Show
vi vi Phiên bản trình duyệt bạn đã lỗi thời Chức năng trên trang có thể bị hạn chế Sử dụng trình duyệt khác Cảm ơn bạn!. Tin nhắn của bạn đã được gửi đi! Đăng nhập vào tài khoản cá nhân Mã xác minhBạn sẽ nhận được một cuộc gọi vào số điện thoại 0xx xxx xxxx. Vui lòng nghe máy để nhận mã xác minh cho hồ sơ của bạn. ' Mã xác minhBạn sẽ nhận được một cuộc gọi nhỡ vào số điện thoại 0xx xxx xxxx. Vui lòng không nghe máy và nhập 4 số cuối cùng của số gọi nhỡ này để làm mã xác minh cho hồ sơ của bạn. Đầu số tài khoản ngân hàng liên quan đến việc tra cứu thông tin của ngân hàng. Biết rõ đầu số tài khoản sẽ giúp bạn tìm ra tài khoản đó thuộc ngân hàng nào một cách nhanh chóng và chính xác. Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATMSố tài khoản ngân hàng là một dãy gồm 9 - 14 ký tự tùy theo quy định của từng ngân hàng. Dãy số này có thể chỉ là một dãy số, hoặc có bao gồm cả số và chữ cái. Thông thường số tài khoản không được in ở trên bề mặt thẻ ngân hàng. Khi mới mở thẻ, ngân hàng sẽ cung cấp thông tin số tài khoản tới khách hàng thông qua phong bì có chứa thẻ hoặc trong email thông báo. Ngoài ra để xem số tài khoản của mình là bao nhiêu, bạn cũng có thể xem trong nội dung SMS các tin nhắn thông báo số dư, xem trên ứng dụng mobile banking hoặc internet banking. Ngoài ra khi thực hiện sao kê hay giao dịch tài khoản tại ATM, khách hàng cũng có thể lấy được thông tin số tài khoản của mình khi in hóa đơn. Số tài khoản ngân hàng được sử dụng nhiều trong các giao dịch tài chính như chuyển tiền, thanh toán, rút tiền… Ảnh minh họa (Nguồn: VTV) Mặt khác, số thẻ ATM là một dãy bao gồm từ 12 đến 19 chữ số được ngân hàng in trực tiếp lên mặt trước của thẻ ATM của khách hàng. Chính vì vậy bạn có thể dễ dàng xem được số thẻ của mình khi có chiếc thẻ ở trong tay. Số thẻ ATM cũng giống như số tài khoản ngân hàng của mỗi người là riêng biệt, không của ai có thể trùng với nhau. 6 số đầu tiên trong số thẻ ATM là mã BIN (Bank Identification Numbers) được ấn định bởi Ngân hàng Nhà nước, thể hiện thông tin của ngân hàng phát hành thẻ. Ví dụ ngân hàng Vietcombank có mã BIN là 970436, Agribank có mã BIN là 970405, VietinBank có mã BIN là 970415, Techcombank có số BIN là 970407… Danh sách các đầu số tài khoản của ngân hàng thương mại trong nướcVì số tài khoản ngân hàng được tạo nên bởi quy tắc riêng của mỗi ngân hàng nên đầu số tài khoản của nhiều ngân hàng có thể giống nhau. Tuy nhiên mỗi số tài khoản cụ thể lại là một số duy nhất và không trùng lặp dùng để định danh khách hàng. Số tài khoản ngân hàng Vietcombank bao gồm rất nhiều đầu số như 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097… Số tài khoản là một dãy số do ngân hàng cung cấp cho khách hàng khi khách hàng đăng ký mở tài khoản hoặc mở thẻ ATM. Bạn sẽ nhận được số tài khoản kèm theo mã PIN (mật khẩu thẻ) trong một phong bì khi bạn đến nhận thẻ ATM tại ngân hàng mà mình đã đăng ký mở thẻ. Số tài khoản ngân hàng sẽ giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch. Trên thực tế đã có rất nhiều người nhầm lẫn số thẻ chính là số tài khoản thanh toán, định nghĩa cơ bản sau đây sẽ giúp bạn đọc phân biệt chúng dễ dàng hơn:
2. Số tài khoản gồm có bao nhiêu sốMỗi ngân hàng sẽ có quy định riêng về số tài khoản ngân hàng, thường sẽ gồm từ 8 – 16 chữ số và ký tự. Trong đó sẽ có ngân hàng sẽ dùng 100% là ký hiệu số hoặc cũng có thể có thêm chữ cái.
Hiện nay, không có một quy tắc chung nào về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng. Tuy nhiên thì về cơ bản các con số đều có một ý nghĩa thể hiện cho mã ngân hàng, mã chi nhánh và mã khách hàng. Đầu số tài khoản ngân hàng có ý nghĩa như thế nào?Đầu số tài khoản ngân hàng có ý nghĩa như thế nào?Mỗi ngân hàng đều có các quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản ngân hàng. Số lượng các chữ số trong dãy số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự. Thường thì các số tài khoản sẽ được đặt theo quy tắc với 3 số đầu là đại diện cho chi nhánh ngân hàng và những số còn lại là dãy số bất kì. Đây cũng chính là cách để ngân hàng quản lý hệ thống các chi nhánh của mình, từ đó có thể hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin và thực hiện giao dịch dễ dàng hơn. Ví dụ minh họa: Số tài khoản của ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu tiên đại diện cho các chi nhánh ngân hàng như:
Lợi ích khi bạn nhớ rõ đầu số tài khoản ngân hàngLợi ích khi bạn nhớ rõ đầu số tài khoản ngân hàng.Việc chuyển tiền và bị nhầm lẫn số tài khoản ngân hàng là điều chúng ta vẫn thường xuyên gặp phải trong cuộc sống. Việc này không những gây thiệt hại về tài sản mà còn khiến khách hàng mất thời gian, gặp phiền phức và mệt mỏi. Vì vậy, việc ghi nhớ rõ số tài khoản ngân hàng của mình sẽ mang lại nhiều lợi ích cho bạn. Cụ thể là như sau: Đối với khách hàng: Giúp cho giao dịch chuyển và nhận tiền diễn ra suôn sẻ. Việc nhớ rõ số tài khoản giúp khách hàng biết được mình đang giao dịch với ngân hàng nào? Đã chọn đúng ngân hàng cần chuyển hay chưa? Từ đó sẽ hạn chế được tình trạng chuyển nhầm tài khoản, hoặc dễ dàng liên hệ nếu không may chuyển nhầm. Đối với ngân hàng: Nhận biết chi nhánh nào làm ăn hiệu quả: Việc nhớ đầu số tài khoản sẽ giúp người quản lý ngân hàng biết được chi nhánh nào đang có lượng khách hàng lớn, chi nhánh nào có số lượng giao dịch đông để từ đó thúc đẩy những chiến lược hiệu quả. Phân biệt đầu số tài khoản giữa các ngân hàng: Những ngân hàng khác nhau sẽ có đầu số tài khoản khác nhau vì vậy đầu số tài khoản ngân hàng sẽ giúp phân biệt số tài khoản giữa các ngân hàng với nhau. Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam,Đầu số tài khoản của các ngân hàngNgân hàng Vietcombank Số tài khoản ngân hàng Vietcombank thường sẽ bao gồm 13 chữ số. Đầu số tài khoản ngân hàng Vietcombank thường sẽ là 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491. Số này sẽ tương ứng với chi nhánh mở thẻ, ví dụ:
Ngân hàng Agribank Số tài khoản của ngân hàng Agribank cũng gồm 13 chữ số. Các đầu số tài khoản thông dụng hiện nay của Agribank thường là: 340, 150, 490, 318. Trong đó:
Ngân hàng BIDV Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm có 14 chữ số. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến hiện nay là: 581, 125, 601, 213 và 0700. Ngân hàng Techcombank Số tài khoản ngân hàng Techcombank gồm có 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 140, 191, 196, 1903, ví dụ:
Đầu số tài khoản của một số ngân hàng khác
Cách thức tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng và đơn giảnCách thức tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng và đơn giảnĐể tra số tài khoản ngân hàng của mình một cách nhanh chóng, bạn đọc có thể tham khảo các cách thực hiện như sau:
|