100 trận chiến chung hàng đầu đã thắng năm 2022

Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ là một trong những đỉnh cao chói lọi, một kỳ tích vẻ vang. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất, giáng đòn quyết định, tạo bước ngoặt làm thay đổi cục diện chiến tranh trực tiếp đưa đến việc ký kết Hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thắng lợi, thực dân Pháp được sự hỗ trợ của các thế lực đế quốc đã quay trở lại xâm lược nước ta. Ngày 19/12/1946, đáp lời Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch, nhân dân Việt Nam đã anh dũng bước vào cuộc kháng chiến trường kỳ, gian khổ chống kẻ thù xâm lược.

Dựa vào sức mình là chính, với vũ khí thô sơ và tinh thần “cảm tử cho Tổ quốc quyết sinh”, quân và dân ta đã lần lượt đánh bại các chiến lược quân sự của thực dân Pháp. Đến năm 1953, chúng ta đã làm chủ trên các chiến trường, tạo ra sự so sánh lực lượng có lợi cho ta. Để cứu vãn tình thế, thu – đông năm 1953, thực dân Pháp và can thiệp Mỹ đã triển khai Kế hoạch Nava tăng cường binh lực và phương tiện chiến tranh, mưu toan trong vòng 18 tháng sẽ tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta, kiểm soát lãnh thổ Việt Nam, giành lại thế chủ động trên chiến trường, làm cơ sở cho một giải pháp chính trị hòng tiếp tục sự chiếm đóng lâu dài. Khi phát hiện hướng tiến công chiến lược của ta vào Tây Bắc, Lai Châu và Thượng Lào, Bộ chỉ huy quân viễn chinh Pháp đã cho quân nhảy dù chiếm Điện Biên Phủ, xây dựng nơi đây thành căn cứ quân sự kiên cố.

100 trận chiến chung hàng đầu đã thắng năm 2022

Lược đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ

Về phía ta, tháng 9/1953, Bộ Chính trị họp bàn và quyết định mở cuộc tiến công chiến lược đông - xuân với phương châm: tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, tiêu diệt sinh lực địch, bồi dưỡng lực lượng ta, chọn nơi sơ hở và nơi xung yếu của địch mà đánh, đẩy mạnh chiến tranh du kích, giữ vững thế chủ động, buộc địch phải phân tán lực lượng. Quân và dân ta đã phối hợp với quân và dân Lào, Campuchia liên tiếp mở chiến dịch và giành thắng lợi ở Lai Châu, Tây Nguyên, Trung Lào, Hạ Lào, Thượng Lào và Đông Campuchia, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng vùng giải phóng buộc quân Pháp lâm vào tình thế bị động chiến lược, phải phân tán lực lượng để đối phó trên khắp các chiến trường.

Điện Biên Phủ là cứ điểm có ý nghĩa chiến lược khống chế cả một vùng rộng lớn của Tây Bắc và Thượng Lào. Tuy nằm ngoài dự kiến ban đầu của Kế hoạch Nava, nhưng các tướng lĩnh Pháp và Mỹ đã tăng cường lực lượng, xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh. Ở đây tập trung 16.200 quân gồm 21 tiểu đoàn trong đó có 17 tiểu đoàn bộ binh, 3 tiểu đoàn pháo binh, 1 tiểu đoàn công binh, 1 đại đội xe tăng, 1 phi đội không quân, 1 đại đội vận tải cơ giới. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được bố trí thành 3 phân khu Bắc, Trung, Nam với 49 cứ điểm, huy động toàn bộ lính dù và 40% lực lượng cơ động tinh nhuệ nhất của Pháp ở Đông Dương; hai sân bay Mường Thanh và Hồng Cúm mỗi ngày có thể vận chuyển khoảng 200 đến 300 tấn hàng và thả dù từ 100 đến 150 quân, đảm bảo nguồn tiếp viện trong quá trình tác chiến. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm phòng ngự mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương lúc bấy giờ, như “một pháo đài không thể công phá”, là nơi thu hút để tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta và là quyết chiến điểm của Kế hoạch Nava.

Ngày 6/12/1953, Bộ Chính trị họp và nhận định, đánh Điện Biên Phủ là một trận công kiên lớn nhất của quân đội ta từ trước tới nay và có ý nghĩa quân sự, chính trị và ngoại giao rất quan trọng. Trên tinh thần đó, Bộ Chính trị đã quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ, thông qua phương án tác chiến, thành lập Bộ Chỉ huy chiến dịch, Đảng uỷ mặt trận do Đại tướng Võ Nguyên Giáp làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng uỷ chiến dịch. Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng cung cấp mặt trận do đồng chí Phạm Văn Đồng làm Chủ tịch. Mọi công việc chuẩn bị cho chiến dịch được tiến hành khẩn trương với khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, các đơn vị bộ đội chủ lực nhanh chóng tập kết, bạt rừng, xẻ núi mở đường kéo pháo, xây dựng trận địa, sẵn sàng tiến công địch; dân công, thanh niên xung phong bất chấp bom đạn bảo đảm hậu cần phục vụ chiến dịch.

Ngày 25/1/1954, các đơn vị bộ đội ta ở vị trí tập kết sẵn sàng nổ súng theo phương châm tác chiến “đánh nhanh, giải quyết nhanh”. Nhưng nhận thấy địch đã tăng cường lực lượng phòng ngự vững chắc, Bộ Chỉ huy và Đảng uỷ chiến dịch đã đưa ra quyết định mới: giữ vững quyết tâm tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, thay đổi phương châm tác chiến sang “đánh chắc, tiến chắc”. Thực hiện phương châm mới, trận quyết chiến Điện Biên Phủ đã diễn ra trong 3 đợt:

Từ ngày 13 đến 17/3/1954, quân ta đã dũng cảm tiêu diệt gọn cứ điểm Him Lam và đồi Độc Lập, bức hàng cứ điểm Bản Kéo, phá vỡ cửa ngõ phía bắc của tập đoàn cứ điểm, diệt và bắt sống trên 2000 tên địch, phá hủy 25 máy bay, xóa sổ 1 trung đoàn, uy hiếp sân bay Mường Thanh.

  

100 trận chiến chung hàng đầu đã thắng năm 2022

17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954, bộ đội Việt Nam chiếm sở chỉ huy trung tâm, tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Bộ Tham mưu và binh lính tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ kéo cờ trắng ra hàng (Ảnh tư liệu)

Từ ngày 30/3 đến ngày 30/4/1954, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm, thắt chặt vòng vây, chia cắt và liên tục tiến công, kiểm soát sân bay Mường Thanh, hạn chế tiếp viện của địch cho tập đoàn cứ điểm. Đây là đợt tấn công dai dẳng, dài ngày nhất, quyết liệt nhất, gay go nhất, ta và địch giành giật nhau từng tấc đất, từng đoạn giao thông hào. Đặc biệt tại đồi C1 ta và địch giằng co nhau tới 20 ngày, đồi A1 giằng co tới 30 ngày. Sau đợt tấn công thứ 2 khu trung tâm Điện Biên Phủ đã nằm trong tầm bắn các loại pháo của ta, quân địch rơi vào tình trạng bị động, mất tinh thần cao độ.

Từ ngày 1/5 đến ngày 7/5/1954, quân ta đánh chiếm các cứ điểm phía đông và mở đợt tổng công kích. Đêm ngày 6/5, tại đồi A1 trận chiến đấu giữa ta và địch diễn ra quyết liệt, quân ta xông lên tiêu diệt từng lô cốt, nổ phá từng hầm ngầm. Tên quan tư chỉ huy đồi A1 và khoảng 400 tên địch còn sống sót đã ra đầu hàng. 17 giờ 30 phút ngày 7/5, ta chiếm sở chỉ huy trung tâm, tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Bộ Tham mưu và binh lính tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ kéo cờ trắng ra hàng. Lá cờ “quyết chiến, quyết thắng” của quân đội ta tung bay trên nóc hầm chỉ huy của địch. Ngay trong đêm đó quân ta tiếp tục tiến công phân khu Nam, đánh địch tháo chạy về Thượng Lào, đến 24 giờ toàn bộ quân địch đã bị bắt làm tù binh.

100 trận chiến chung hàng đầu đã thắng năm 2022

Tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Bộ Tham mưu tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (Ảnh Tư liệu)

Sau 55 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, mưu trí, sáng tạo quân và dân ta đã đập tan toàn bộ tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên, bắn rơi 62 máy bay, thu 64 ô tô và toàn bộ vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng của địch. Ngày 7/5/1954 trở thành ngày kỷ niệm kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, chiến thắng Điện Biên Phủ là một trong những đỉnh cao chói lọi, một kỳ tích vẻ vang. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất, giáng đòn quyết định, tạo bước ngoặt làm thay đổi cục diện chiến tranh trực tiếp đưa đến việc ký kết Hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ; chấm dứt hoàn toàn ách xâm lược của thực dân Pháp trên bán đảo Đông Dương; bảo vệ và phát triển thành quả Cách mạng tháng Tám; giải phóng miền Bắc, tạo cơ sở vững chắc để tiến lên giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

Chiến thắng Điện Biên Phủ đã củng cố niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; cổ vũ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân chiến đấu dưới lá cờ vẻ vang của Đảng vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.

Chiến thắng Điện Biên Phủ mang tầm vóc thời đại, góp phần to lớn vào phong trào đấu tranh vì hoà bình, tiến bộ của nhân loại, đây là là chiến thắng chung của các nước trên bán đảo Đông Dương, của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, của phong trào đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ xã hội trên toàn thế giới. Chứng minh một chân lý của thời đại: các dân tộc bị áp bức, bị xâm lược nếu có ý chí kiên cường và đường lối đúng đắn, sáng tạo, biết đoàn kết đấu tranh vì độc lập tự do thì dân tộc đó nhất định giành thắng lợi./.

Ban Tư liệu - Văn kiện (tổng hợp)

Sau đây là danh sách các thương vong trong các trận chiến trong lịch sử thế giới. Danh sách này bao gồm cả hai cuộc bao vây (không phải các trận chiến về mặt kỹ thuật nhưng thường mang lại những cái chết liên quan đến chiến đấu tương tự) và thương vong dân sự trong các trận chiến. Số lượng thương vong chiến đấu lớn là không thể tính toán chính xác. Nhiều trong số các số liệu này là ước tính, và, nếu có thể, một loạt các ước tính được trình bày. Số liệu hiển thị số lượng của tất cả các loại thương vong khi có sẵn (bị giết, bị thương, mất tích và bị bệnh) nhưng chỉ có thể bao gồm số lượng bị giết. Nếu có thể, danh sách chỉ định liệu các tù nhân có được đưa vào số lượng hay không. Danh sách này không bao gồm các vụ đánh bom (như cuộc tấn công vào Trân Châu Cảng và vụ đánh bom Tokyo) hoặc các vụ thảm sát như Hiếp dâm Nanking, mặc dù có khả năng là thương vong lớn, thường không được phân loại là "trận chiến", vì chúng thường là Các cam kết một chiều hoặc quốc gia bị tấn công không chính thức trong chiến tranh với những kẻ tấn công. Tuy nhiên, các cuộc đình công chiến lược hoặc chiến lược có thể là một phần của các cam kết lớn hơn là những trận chiến.list of the casualties count in battles in world history. The list includes both sieges (not technically battles but usually yielding similar combat-related deaths) and civilian casualties during the battles. Large battle casualty counts are impossible to calculate precisely. Many of these figures are estimates, and, where possible, a range of estimates is presented. Figures display numbers of all types of casualties when available (killed, wounded, missing, and sick) but may only include number killed. Where possible, the list specifies whether or not prisoners are included in the count. This list does not include bombing runs (such as the attack on Pearl Harbor and the bombing of Tokyo) or massacres such as the Rape of Nanking, which, despite potentially massive casualties, are not typically classified as "battles", since they are usually one-sided engagements or the nation attacked is not officially at war with the attackers. Tactical or strategic strikes, however, may form part of larger engagements which are themselves battles.

Đối với các cuộc chiến tranh và các sự kiện rộng rãi hơn về phạm vi, xem danh sách các cuộc chiến tranh và thảm họa nhân tạo của Toll Toll. Đối với thảm họa thiên nhiên, xem danh sách các thảm họa thiên nhiên của Toll Toll.

Sieges và Urban Combat [Chỉnh sửa][edit]

Danh sách này bao gồm các cuộc bao vây, cũng như các trận chiến hiện đại đã chiến đấu chủ yếu ở các khu vực thành thị. Các hoạt động quân sự lớn bao gồm chiến đấu thành phố được liệt kê dưới đây. Các trận chiến bao gồm ở đây gây ra ít nhất 5000 thương vong.

Bao vâyNămXung độtThương vong
(Est.)(Est thấp.)
Bao vây Athens và Piraeus87 bóng86 trước Công nguyênChiến tranh Mithridatic (Chiến tranh Mithridatic đầu tiên)400.000 (bao gồm cả tù nhân)
(including prisoners)
200.000 [1]
Siege of Alesia52 trước Công nguyênCuộc chiến Gallic200,000 100,000
Bao vây Constantinople717 Từ718Chiến tranh Ả Rập Byzantine170,000 130.000 [2]
Siege of Yongzhou1076 Chiến tranh-bài hát140.000 [3]78.000 [4]
Siege of Jerusalem1099 Cuộc thập tự chinh đầu tiên70,000 90,000
Siege của Gurganj1221 Mông Cổ chinh phục Đế chế Khwarazmian1,200,000 90,000
Siege của Baghdad1258 Cuộc xâm lược và chinh phục Mông Cổ2.000.000 [5]100.000 [5]
Siege of Tenochtitlan1521 Cuộc chinh phạt Tây Ban Nha của Đế chế Aztec240,000 100.000 [6] [7]
Siege of Rhodes1522 Chiến tranh Ottoman ở Châu Âu55.200 [8]55,200
Siege của Chittorgarh1567 Từ1568Chiến tranh Mughal-Rajput (1558 Từ1576)40,000 35,000
Siege of Ostend1601 Từ1604Chiến tranh tám mươi năm115,000 90,000
Bao vây Candia1648 Từ1669Chiến tranh Cretan149,739 149,739
Siege of Toulon1795 Chiến tranh của liên minh đầu tiên7,400 7,400
Siege of Mantua1796-1797Chiến tranh của liên minh đầu tiên51,000 51,000
Siege of Mantua1796-1797Cuộc bao vây thứ hai của Zaragoza1808 Từ180964,000
Chiến tranh bán đảo64.000 [9]Cuộc bao vây đầu tiên của Sevastopol1854 Từ1855230,000
Chiến tranh Crimean1864 230.000 [10]Trận chiến thứ ba của Nanking100,000
Taiping nổi loạn100.000 [11]Siege of Petersburg1864 Từ186570,000
Nội chiến Mỹ1863 Siege of Petersburg50,000 50,000
1864 Từ18651871 Nội chiến Mỹ332,142 229,000
70.000 [12]1877 Trận chiến GettysburgSiege of Paris75,000
Chiến tranh pháp - phổSiege của plevnaChiến tranh Russo-Turkish (1877 Từ1878)75.000 [13]100,000
Siege of Port Arthur1904 Từ1905Chiến tranh Russo-Nhật100.000 [14]93,282
Siege của Adrianople1914 1912 Từ19136000 25300
Chiến tranh Balkan đầu tiên1937 93.282 [15]Siege of Liege130,000
Thế Chiến thứ nhất1937 93.282 [15]Siege of Liegecitation needed] 200,000
Thế Chiến thứ nhất1937 93.282 [15]Siege of Liege400,000
Thế Chiến thứ nhất1939 93.282 [15]Siege of LiegeThế Chiến thứ nhất
Trận chiến Taiyuan1939 93.282 [15]Siege of Liege75,328
Thế Chiến thứ nhất1940 93.282 [15]Siege of Liege88,000
Thế Chiến thứ nhất1941 93.282 [15]Siege of LiegeThế Chiến thứ nhất
Trận chiến Taiyuan1941 93.282 [15]Siege of Liege133,813
Thế Chiến thứ nhất1941 93.282 [15]Siege of Liege761,783
Thế Chiến thứ nhấtTrận chiến Taiyuan93.282 [15]236,437 236,437
Siege of Liege1942 93.282 [15]Siege of Liege84,862
Thế Chiến thứ nhấtTrận chiến Taiyuan93.282 [15]Siege of LiegeThế Chiến thứ nhất
Trận chiến Taiyuan1943 93.282 [15]100,000 Siege of Liege
Thế Chiến thứ nhất1943 93.282 [15]115,830 Siege of Liege
Thế Chiến thứ nhấtTrận chiến Taiyuan93.282 [15]Siege of LiegeThế Chiến thứ nhất
Trận chiến Taiyuan1944 93.282 [15]Siege of LiegeThế Chiến thứ nhất
Trận chiến TaiyuanChiến tranh Thế giới II93.282 [15]422,000 Siege of Liege
Thế Chiến thứ nhất1945 93.282 [15]Siege of Liege
(including civilians)[33]
Thế Chiến thứ nhất
(including civilians)
Trận chiến Taiyuan1945 93.282 [15]130,000 130,000
Siege of Liege1945 93.282 [15]Siege of LiegeThế Chiến thứ nhất
Trận chiến TaiyuanChiến tranh Thế giới II93.282 [15]218,900 Siege of Liege
Thế Chiến thứ nhất1945 93.282 [15]2,100 2,100
Siege of Changchun1948 [39]Nội chiến Trung Quốc425,000 425.000 [40]
Siege of Basra1987 Iran - Iraq Chiến tranh85,000 85,000

Các hoạt động chính [Chỉnh sửa][edit]

Danh sách này bao gồm các hoạt động lớn và các trận chiến hoặc hoạt động kéo dài đã chiến đấu trên một khu vực rộng lớn hoặc trong một thời gian dài. Thời gian của một số hoạt động, như Trận chiến Moscow, bị tranh chấp; Vì vậy, các con số được tìm thấy trong nhiều nguồn khác nhau có thể khác nhau vì lý do đó.

Hoạt độngNămXung độtThương vong
Chiến dịch Flanders và Rhine1702 Từ1713Chiến tranh của sự kế vị Tây Ban Nha190.442 [cần trích dẫn]citation needed]
Chiến dịch ULM1805 Chiến tranh của liên minh thứ ba62,000
Pháp xâm lược Nga1812 Chiến tranh Napoleonic920.0001,040,000
Chiến dịch Đức1813 Cuộc chiến của Liên minh thứ sáu745,000
Chiến dịch sáu ngày1814 Cuộc chiến của Liên minh thứ sáuChiến dịch sáu ngày
80.000 [41]1815 Hàng trăm ngày241,525
Chiến tranh của Liên minh thứ bảy1862 Chiến dịch bán đảoNội chiến Mỹ
36.463 [42]1863 Chiến dịch bán đảoNội chiến Mỹ
36.463 [42]1864 Chiến dịch bán đảoNội chiến Mỹ
36.463 [42]1865 Chiến dịch bán đảoNội chiến Mỹ
36.463 [42]1905 Trận chiến Chancellorsville30.000 [43] Hàng30.500 [44]
Chiến dịch Overland1912 87.000 [45] Hàng92.000 [9]Chiến dịch Appomattox
16.500 [12]1912 87.000 [45] Hàng92.000 [9]Chiến dịch Appomattox
16.500 [12]1913 Trận chiến của MukdenChiến tranh Russo-Nhật
160.000 [46]1914 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1914 Trận chiến Lule Burgas664,191
Chiến tranh Balkan đầu tiên1914 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1914 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1914 Trận chiến Lule Burgas+65000
Chiến tranh Balkan đầu tiên1914 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1914 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1914 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1914 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1914 Trận chiến Lule Burgas214,480
Chiến tranh Balkan đầu tiên42.162+ [47]Trận chiến Lule Burgas139,532
Chiến tranh Balkan đầu tiên42.162+ [47]Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1915 Trận chiến Lule Burgas216,200
Chiến tranh Balkan đầu tiên1915 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1915 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1915 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1915 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1915 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1915 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1915 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1916 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1916 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1916 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1916 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1916 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1916 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]Trận chiến đầu tiên của çatalcaTrận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiêndubious – discuss]–933,000, including prisoners
42.162+ [47]1917 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1917 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1917 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1917 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1917 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1917 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1917 Trận chiến Lule Burgas273,000
Chiến tranh Balkan đầu tiên1917 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1917 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1918 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1918 Trận chiến Lule Burgas494,616
Chiến tranh Balkan đầu tiên1918 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1918 Trận chiến Lule Burgas257,000
Chiến tranh Balkan đầu tiên1918 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1918 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1918 Trận chiến Lule Burgas287,259
Chiến tranh Balkan đầu tiên1918 Trận chiến Lule BurgasChiến tranh Balkan đầu tiên
42.162+ [47]1918 Trận chiến Lule Burgas318,000
Chiến tranh Balkan đầu tiên1920 42.162+ [47]Trận chiến đầu tiên của çatalca
22.000 [48]1931 Trận chiến BregalnicaChiến tranh Balkan thứ hai
36.620 [15]1937 Chiến dịch Serbia (1914)Thế Chiến thứ nhất
437.361, bao gồm cả tù nhânTrận chiến biên giớiChiến dịch Serbia (1914)Thế Chiến thứ nhất
437.361, bao gồm cả tù nhân1938 Chiến dịch Serbia (1914)Thế Chiến thứ nhất
437.361, bao gồm cả tù nhân1938 Trận chiến biên giớiTrận chiến Tannenberg
145.000 [49] mật160.000 [50]1938 Trận chiến biên giớiTrận chiến Tannenberg
145.000 [49] mật160.000 [50]1938 Trận chiến biên giớiTrận chiến Tannenberg
145.000 [49] mật160.000 [50]1939 Trận chiến Galicia645.000 trận700.000
Trận chiến của CER1939 Trận chiến biên giớiTrận chiến Tannenberg
145.000 [49] mật160.000 [50]1939 Trận chiến biên giớiTrận chiến Tannenberg
Trận chiến Bzura1939 Chiến tranh Thế giới II232.000 [81] Hàng234.000 [81]
Mùa đông tấn công1939 Từ1940Chiến tranh Thế giới II232.000 [81] Hàng234.000 [81]
Mùa đông tấn công1940 Chiến tranh Thế giới II232.000 [81] Hàng234.000 [81]
Mùa đông tấn công1940 Chiến tranh Thế giới II232.000 [81] Hàng234.000 [81]
Mùa đông tấn công1940 Chiến tranh Thế giới II1939 Từ1940
100.000+ [82]1940 Chiến dịch Weserzigung12.800 [79]
Trận chiến Pháp1941 Chiến tranh Thế giới II469.000 [83]
Trận chiến nước Anh1941 Chiến tranh Thế giới II40.000 [84]
Hàng trăm trung đoàn tấn công1941 Chiến tranh Thế giới IIChiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai
62.900 [85]1941 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Keren
12.600+ bị giết1941 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Hy Lạp
46.295 [86]1941 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến của Shanggao
42.000 [87]1941 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến của đảo Crete
300,000 Soviet prisoners
16.007 [88]1941 Chiến tranh Thế giới II223,853
Chiến dịch Barbarossa1941 Chiến tranh Thế giới II5.000.000 [89] Hàng6.000.000 [90]
Trận chiến Białystok, Minsk1941 Chiến tranh Thế giới II429.886 bao gồm các tù nhân [91]
German casualties unknown.
Trận chiến Smolensk (1941)1941 Chiến tranh Thế giới II595.606 bị giết, bị bắt và mất tích300.000 tù nhân Liên Xô
Trận chiến Uman1941 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Kiev (1941)
761,783 bị giết, bắt và mất tíchTrận Bryansk (1941)Chiến tranh Thế giới II700.000 Liên Xô bị giết, bị bắt và mất sát thương không rõ.
Trận chiến Moscow1942 Chiến tranh Thế giới II1.000.000 [89]
Trận chiến Hồng Kông1942 Chiến tranh Thế giới II365,135
18.000 bao gồm các tù nhân [92]1942 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Malaya/Trận chiến Singapore
1941 Từ19421942 Chiến tranh Thế giới II300,000
143.800 và 60.000 tù nhân [93]1942 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Bataan/Battle of Corregidor
30.000 người thiệt mạng [94]1942 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Lyuban
Trận chiến Bán đảo Kerch1942 Chiến tranh Thế giới II176.000+ [95]
Demyansk Pocket1942 Chiến tranh Thế giới II30,000
Trận chiến Kharkov thứ hai1942 Chiến tranh Thế giới II1,400,000
300.000 [95]1942 Chiến tranh Thế giới IIChiến dịch Zhejiang-Jiangxi
356.000 [96]Trận chiến của GazalaChiến tranh Thế giới II625,000
148.000 [97]Trận chiến đầu tiên của El AlameinChiến tranh Thế giới IITrường hợp màu xanh
Trận chiến Voronezh (1942)Trận chiến đầu tiên của El AlameinChiến tranh Thế giới IITrường hợp màu xanh
Trận chiến Voronezh (1942)1942 Chiến tranh Thế giới II662.847 bao gồm các tù nhân
Trận chiến nước da trắng1943 Chiến tranh Thế giới II1942 Từ1942
Chiến dịch Guadalcanal1943 Chiến tranh Thế giới II1942 Từ1943
29.100 [98] Hàng31,100 [99]1943 Chiến tranh Thế giới II516,344
Trận chiến của Rzhev1943 Chiến tranh Thế giới II2.900.000 3.080.000
Trận chiến thứ hai của El Alamein1943 Chiến tranh Thế giới II39.400 [97] Hàng82.500 [100]
Hoạt động ISKRA1943 Chiến tranh Thế giới II522,059
129.332 [101]1943 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Kursk
1,028,314 [102] [103] Mạnh1,403,000 [104] [103]1943 Chiến tranh Thế giới IIChiến dịch Kutuzov
Liên minh xâm lược SicilyHơn 36.000 người thiệt mạng, và hơn 100.000 tù binh Ý [105]Chiến tranh Thế giới IIHoạt động tấn công của Bỉ Bỉ Khan Kharkov
202.654 Từ280.634Trận chiến Smolensk (1943)Chiến tranh Thế giới II1,442,956
Chiến dịch Dnieper1944 Chiến tranh Thế giới II385,604
1.582.000 (Est thấp nhất) - 2.480.000 (Est cao nhất)1944 Chiến tranh Thế giới IIĐồng minh xâm lược Ý
17.092 [106]1944 Chiến tranh Thế giới IIChiến dịch Bougainville
1943 Từ19451944 Chiến tranh Thế giới II21.929 bị giết và 23.571 tù nhân Nhật Bản [107]
Dnieper xông Carpathian tấn công1944 Chiến tranh Thế giới II1943 Từ1944
Leningrad xông Novgorod tấn công1944 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Monte Cassino
185.000 [108]1944 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Narva
550.000 tất cả các nguyên nhân [109]1944 Chiến tranh Thế giới IIChiến dịch Shingle
52.200 bị giết [110]1944 Chiến tranh Thế giới IICuộc tấn công đầu tiên của Jassy, ​​Kishinev
195.000 [111]1944 Chiến tranh Thế giới IIIchi-go
1.300.000+ [112]1944 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Normandy
650.600 [113] [114] Hàng795.400 [115] [114]1944 Chiến tranh Thế giới IITrận Saipan
43.500 bị giết, bao gồm các vụ tự tử hàng loạt [116]1944 Chiến tranh Thế giới IIHoạt động túi
1.430.000 [117]Túi falaiseChiến tranh Thế giới II140.000 [118]
Cuộc tấn công thứ hai của Jassy, ​​KishinevTúi falaiseChiến tranh Thế giới II278,819
140.000 [118]1944 Chiến tranh Thế giới IICuộc tấn công thứ hai của Jassy, ​​Kishinev
485.424, bao gồm cả tù nhân [119]Túi falaiseChiến tranh Thế giới II140.000 [118]
Cuộc tấn công thứ hai của Jassy, ​​Kishinev1945 Chiến tranh Thế giới II485.424, bao gồm cả tù nhân [119]
Vườn thị trường hoạt động1945 Chiến tranh Thế giới II27.200 [120]
Baltic tấn công1945 Chiến tranh Thế giới II280.120 Thương vong của Liên Xô; Thương vong của Đức chưa biết
Trận chiến Rừng Hürtgen1945 Chiến tranh Thế giới II1944 Từ1945
63.000 [121]1945 Chiến tranh Thế giới IITúi Courland
Trận chiến Vịnh Leyte1945 Chiến tranh Thế giới II12.000 bị giết [122]
Trận chiến phình ra161.370 [38] [123]Chiến tranh Thế giới IIVistula, Oder tấn công
636.191 bao gồm các tù nhân1945 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Luzon
332.330 bóng345.330, bao gồm cả bệnh [124]1945 Chiến tranh Thế giới IITrận chiến Rhinelandcitation needed]
82.000 và 250.000 tù nhân [125]1948 Trận chiến Iwo Jima44.821 [126] Hàng48.700 [127]
Phấn đấu Đông Phổ1948 Trận chiến Iwo Jima44.821 [126] Hàng48.700 [127]
Phấn đấu Đông Phổ806.778 bao gồm các tù nhânTrận chiến Iwo Jima44.821 [126] Hàng48.700 [127]
Chiến dịch Thượng Hải1949 Nội chiến Trung Quốc213.073 [135]
Trận chiến của Inchon1950 chiến tranh Hàn Quốc17.429 [136]
Cuộc xâm lược của Triều Tiên1950 chiến tranh Hàn Quốc17.429 [136]
Cuộc xâm lược của Triều Tiên1950 chiến tranh Hàn Quốc66,000
17.429 [136]1954 Cuộc xâm lược của Triều Tiên51.700 [137]
Trận chiến hồ chứa Chosin1968 Trận chiến của dien bien phuaChiến tranh Đông Dương đầu tiên
31.500, không bao gồm tù nhân [138]1968 TET tấn côngchiến tranh Việt Nam
65.000 [139]1972 Trận chiến của dien bien phuaChiến tranh Đông Dương đầu tiên
31.500, không bao gồm tù nhân [138]1984 TET tấn công75,000
chiến tranh Việt Nam1984 TET tấn công55,000
chiến tranh Việt Nam65.000 [139]Hoạt động OAUNội chiến Nigeria
30.000 [139]Phục sinh tấn công150.000 [139]Hoạt động Bình minh 5

Iran - Iraq Chiến tranh[edit]

Trận chiến đầm lầy

Trận chiến Aleppo2012 20122016Nội chiến Syria31.275 [140] [141]
Trận chiến Mosul2016 20162017Chiến tranh ở Iraq18.200 [142] [143] [144] Mạnh48.200 [140] [144]
Các trận chiến hình thành cổ điển [Chỉnh sửa]Những người này đề cập đến các trận chiến trong đó các đội quân gặp nhau trên một lĩnh vực chiến đấu và chiến đấu với nhau trong bất cứ nơi nào từ một đến vài ngày. Loại trận chiến này đã chết vì ủng hộ các hoạt động quân sự lớn hơn.Trận đánhNăm
Xung độtThương vongTrận đánhNăm
Xung độtThương vongTrận chiến của Thymbra547 trước Công nguyên
Cuộc chiến tranh của Lydian100.000 [145]Trận chiến marathon490 trước Công nguyên
Cuộc chiến Greco-Persian5.000 trận8.000 [146]Trận chiến Thermopylae480 trước Công nguyên
22.500 [147]Trận chiến PlataeaTrận chiến Thermopylae480 trước Công nguyên
22.500 [147]Trận chiến PlataeaTrận chiến Thermopylae480 trước Công nguyên
22.500 [147]Trận chiến PlataeaTrận chiến Thermopylae480 trước Công nguyên
22.500 [147]Trận chiến Plataea479 trước Công nguyênChiến tranh Greco-Persian
51.500 [147] Mạnh257.000 [148]Trận chiến chaeronea338 trước Công nguyênSự trỗi dậy của Macedon
Hơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149]Trận chiến Granicus338 trước Công nguyên+9500
Sự trỗi dậy của MacedonHơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149]338 trước Công nguyên20,000
Sự trỗi dậy của MacedonHơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149]Trận chiến Granicus334 trước Công nguyên
Cuộc chiến của Alexander Đại đếKhoảng 7.000 [150]Trận chiến Issus333 trước Công nguyên
20.000-40.000 [151]Trận chiến Gaugamela331 trước Công nguyên53.500 [152]
Trận chiến của Hydaspes326 trước Công nguyên331 trước Công nguyên53.500 [152]
Trận chiến của Hydaspes326 trước Công nguyên331 trước Công nguyên53.500 [152]
Trận chiến của Hydaspes326 trước Công nguyên331 trước Công nguyên53.500 [152]
Trận chiến của Hydaspes326 trước Công nguyên331 trước Công nguyên+45,000
53.500 [152]Trận chiến của Hydaspes331 trước Công nguyên53.500 [152]
Trận chiến của Hydaspes326 trước Công nguyên23.310 [152]Trận chiến của Sentinum
295 trước Công nguyênChiến tranh Samnite thứ ba33.700 [153]Trận chiến Heraclea
280 trước Công nguyênChiến tranh Pyrrhic11.000 trận26.000 [153]Trận chiến của asculum
279 trước Công nguyênTrận chiến của Beneventum11.000 trận26.000 [153]Trận chiến của asculum
Cuộc chiến tranh của Lydian100.000 [145]Trận chiến marathon490 trước Công nguyên
Cuộc chiến Greco-Persian5.000 trận8.000 [146]Trận chiến Thermopylae480 trước Công nguyên
22.500 [147]Trận chiến Plataea479 trước Công nguyênChiến tranh Greco-Persian
51.500 [147] Mạnh257.000 [148]Trận chiến chaeronea338 trước Công nguyênSự trỗi dậy của Macedon
Hơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149]Trận chiến Granicus338 trước Công nguyênSự trỗi dậy của Macedon
Hơn 6.000 (bao gồm cả tù nhân) [149]Trận chiến Granicus334 trước Công nguyênCuộc chiến của Alexander Đại đế
Khoảng 7.000 [150]Trận chiến Issus333 trước Công nguyên20.000-40.000 [151]
Trận chiến Gaugamela331 trước Công nguyên53.500 [152]Trận chiến của Hydaspes
326 trước Công nguyên23.310 [152]Trận chiến của Sentinum295 trước Công nguyên
Chiến tranh Samnite thứ ba33.700 [153]Trận chiến Heraclea280 trước Công nguyên
Chiến tranh Pyrrhic11.000 trận26.000 [153]Trận chiến Heraclea280 trước Công nguyên
Chiến tranh Pyrrhic11.000 trận26.000 [153]Trận chiến của asculum279 trước Công nguyên
Trận chiến của Beneventum275 trước Công nguyênTrận chiến Kalinga262 trước Công nguyên
Đế chế Kalinga-Maurya200 250.000+ (bao gồm cả thường dân) [154]Trận chiến thay đổi
260 trước Công nguyên208 250.000+ (bao gồm cả thường dân) [154]Trận chiến thay đổi
260 trước Công nguyên252 Cuộc chiến thống nhất của Qin700.000 (Nguồn cổ & bao gồm các tù nhân) [155]
Trận chiến Trebia260 Cuộc chiến thống nhất của Qin700.000 (Nguồn cổ & bao gồm các tù nhân) [155]
Trận chiến Trebia378 218 trước Công nguyênChiến tranh thứ hai
35.000 [156]383 Trận chiến hồ Trasimene217 trước Công nguyên
30.000 [156]451 Trận chiến Cannae216 trước Công nguyên
50.000+ [157]530 Trận chiến Metaurus207 trước Công nguyên
12.000 [158]612 Trận chiến Utica203 trước Công nguyên
Trận chiến Zama636 202 trước Công nguyên21.500 [158]
Trận chiến Magnesia633 202 trước Công nguyên10,000
21.500 [158]633 202 trước Công nguyên21.500 [158]
Trận chiến Magnesia633 202 trước Công nguyên21.500 [158]
Trận chiến Magnesia636 202 trước Công nguyên21.500 [158]
Trận chiến Magnesia642 202 trước Công nguyên21.500 [158]
Trận chiến Magnesia636 190 trước Công nguyênChiến tranh Roman xông Seleucid
53.350 [159]732 Trận chiến Pydna168 trước Công nguyên
Chiến tranh Macedonia thứ ba1019 21.000 [159]Trận chiến của Arausio
105 trước Công nguyên1066 Chiến tranh Đức (Chiến tranh Cimbri)85.000 [160] [161] [162]
Trận chiến Aquae Sextiae1077 102 trước Công nguyên90.000 [163]
Trận chiến Montgisard1177 AyyubidTHER War WarKhoảng 25,8
Trận chiến của Hattin1187 AyyubidTHER War WarKhoảng 25,8
Trận chiến của Hattin1212 17.0002020.000 [1Trận chiến Las Navas de Tolosa
Tái lập1212 60.000 [1Trận chiến của bạn
Mông Cổ chinh phục triều đại Jin1223 Vòng quanhTrận chiến sông Kalka
Mông Cổ của Rus '1241 Khoảng 50.000 [15]Trận chiến Legnica
Mông Cổ của Ba Lan1241 30.000 [196]Trận chiến Mohi
Mông Cổ cuộc xâm lược châu Âu1288 15.000 [1Trận chiến thứ ba của Bach Dang River
Mông Cổ xâm chiếm Việt Nam1298 85.000 [1Trận chiến Jaran Manjur
Cuộc xâm lược của Mông Cổ của Ấn Độ1279 20,0100,000
Trận chiến Yemen1314 Mông Cổ chinh phục Triều đại bài hátTrận chiến của Bannockburn
Cuộc chiến độc lập đầu tiên của Scotland1380 19.000 [199]136,000
Trận chiến Kulicovous1382 Danh sách các cuộc đột kích của Mongol và Tatar chống lại Rus '27,600
Trận Roosebeke1395 Trăm năm chiến tranhTrận chiến sông Terek
TOKHTAMYSHTHER TIMUR WAR1398 100.000 [200]Chinh phục Delhi
Chiến dịch Ấn Độ của Timur1402 100.000 [201] [202]Trận chiến của Ankara
Chiến tranh Ottoman xông Tour1410 15.000+ [203]Trận chiến Grunwald
Cuộc chiến tranh Ba Lan Lithuanis của Tuthon1415 Danh sách các cuộc đột kích của Mongol và Tatar chống lại Rus 'Trận Roosebekecitation needed]
Trăm năm chiến tranh1426 Trận chiến sông TerekTOKHTAMYSHTHER TIMUR WAR
100.000 [200]1449 Chinh phục DelhiChiến dịch Ấn Độ của Timurcitation needed]
100.000 [201] [202]1453 Danh sách các cuộc đột kích của Mongol và Tatar chống lại Rus 'Trận Roosebeke
Trăm năm chiến tranh1461 Trận chiến sông TerekTOKHTAMYSHTHER TIMUR WAR
100.000 [200]1461 Trận chiến sông TerekTOKHTAMYSHTHER TIMUR WAR
100.000 [200]1462 Chinh phục DelhiChiến dịch Ấn Độ của Timur
100.000 [201] [202]1475 Trận chiến của AnkaraChiến tranh Ottoman xông Tourcitation needed]
15.000+ [203]1476 Trận chiến GrunwaldCuộc chiến tranh Ba Lan Lithuanis của Tuthoncitation needed]
13.000 [21504 Trận chiến Agincourt14.000 [cần trích dẫn]
Trận chiến của Tốt Động - Chúc Động1512 Lam Sơn Uprising30.000 [205]
Khủng hoảng Tut1515 Lam Sơn Uprising30.000 [205]
Khủng hoảng Tut1517 Chiến tranh Ming Ming MôngHơn 200.000 [cần trích dẫn]
Trận chiến Castillon1520 4.000 [206]+4800
Trận chiến Towton1526 Wars of the Roses28.000 [2
Trận chiến thứ hai của St Albans1526 2.000 [208]Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi
Chiến tranh Wallacian-Ottoman1529 Wars of the Roses28.000 [2
Trận chiến thứ hai của St Albans1571 2.000 [208]Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi
Chiến tranh Wallacian-Ottoman1572 20.000 [209]Trận chiến Vaslui
Chiến tranh Moldavian-Ottoman1575 40.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến của Valea AlbĂ: 80–82
Moldavian, Ottoman Wars1592 30.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến Kabul
Chiến dịch của Babur1595 20.000+ [210]Trận chiến của Ravennacitation needed]
War of the League of Cambrai1598 30.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến Kabul
Chiến dịch của Babur1600 40.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến của Valea AlbĂ
Moldavian, Ottoman Wars1620 30.000+ [Cites cần thiết]3,450
Trận chiến Kabul1628 30.000+ [Cites cần thiết]2,500
Trận chiến Kabul1631 30.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến Kabul
Chiến dịch của Babur1632 30.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến Kabul
Chiến dịch của Babur1634 30.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến Kabul
Chiến dịch của Babur1639 20.000+ [210]Trận chiến của Ravenna
War of the League of Cambrai1641 13,500 [211]Trận chiến của Marignanocitation needed]
11.0001515.000 [212]1642 30.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến Kabul
Chiến dịch của Babur1643 30.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến Kabul
Chiến dịch của Babur1645 30.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến Kabul
Chiến dịch của Babur1648 30.000+ [Cites cần thiết]9,500
Trận chiến Kabul1651 Chiến dịch của Babur20.000+ [210]
Trận chiến của Ravenna1658 Wars of the Roses28.000 [2
Trận chiến thứ hai của St Albans1659 Wars of the Roses28.000 [2
Trận chiến thứ hai của St Albans1676 2.000 [208]Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi
Chiến tranh Wallacian-Ottoman1683 20.000 [209]Trận chiến Vaslui
Chiến tranh Moldavian-Ottoman1690 40.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến của Valea AlbĂ
Moldavian, Ottoman Wars1693 40.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến của Valea AlbĂ
Moldavian, Ottoman Wars1697 20.000 [209]Trận chiến Vaslui
Chiến tranh Moldavian-Ottoman1698 Wars of the Roses28.000 [2
Trận chiến thứ hai của St Albans1700 2.000 [208]Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi
Chiến tranh Wallacian-Ottoman1704 20.000 [209]Trận chiến Vaslui
Chiến tranh Moldavian-Ottoman1706 2.000 [208]Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi
Chiến tranh Wallacian-Ottoman1706 20.000 [209]Trận chiến Vaslui
Chiến tranh Moldavian-Ottoman1708 2.000 [208]Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi
Chiến tranh Wallacian-Ottoman1709 2.000 [208]Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi
Chiến tranh Wallacian-Ottoman1709 20.000 [209]Trận chiến Vaslui
Chiến tranh Moldavian-Ottoman1710 2.000 [208]Tấn công ban đêm và đồ thị târgovi
Chiến tranh Wallacian-Ottoman1745 20.000 [209]18530
Trận chiến Vaslui1745 20.000 [209]Trận chiến Vaslui
Chiến tranh Moldavian-Ottoman1757 40.000+ [Cites cần thiết]Trận chiến của Valea AlbĂ
Moldavian, Ottoman Wars1757 40.000+ [Cites cần thiết]+27,570
Trận chiến Rossbach1757 Chiến tranh bảy năm10.000 [248]
Trận chiến Zorndorf1758 Chiến tranh bảy năm10.000 [248]citation needed]
Trận chiến Zorndorf1758 Chiến tranh bảy năm5,200
10.000 [248]1759 Chiến tranh bảy năm10.000 [248]
Trận chiến Zorndorf1760 Chiến tranh bảy năm+32560
30.000 [cần trích dẫn]1761 Trận chiến KrefeldTrận chiến Kunersdorf
35.000 [249]1762 Trận chiến TorgauTrận chiến thứ ba của Panipat
Marathas và người Afghanistan1762 Chiến tranh bảy năm 10,500
65.000 [250] [251]1785 Trận chiến KupChiến tranh Afghanistan-Sikh
Khoảng 20.000 [252]1789 Trận chiến của FreibergTrận chiến rạch gầm-xoài mút
Chiến tranh Xiêm-Việt Nam1795 50.000 [253]10,000
Trận chiến Rymnik1796 50.000 [253]Trận chiến Rymnik
Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792)1797 50.000 [253]17,500
Trận chiến Rymnik1799 Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792)21.000 [254]
Trận chiến cho vay1799 Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792)21.000 [254]
Trận chiến cho vay1799 Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792)21.000 [254]
Trận chiến cho vay1800 Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792)21.000 [254]
Trận chiến cho vay1800 Chiến tranh Russo-Turkish (1787 Từ1792)21.000 [254]
Trận chiến cho vay1805 Chiến tranh của liên minh đầu tiênTrận chiến của Arcole
11.000 [255]1805 Chiến tranh của liên minh đầu tiênTrận chiến của Arcole
11.000 [255]1805 Chiến tranh của liên minh đầu tiên5,000
Trận chiến của Arcole1806 11.000 [255]Trận chiến của Rivoli
Trận chiến Trebbia1807 11.000 [255]Trận chiến của Rivoli
Trận chiến Trebbia1807 11.000 [255]Trận chiến của Rivoli
Trận chiến Trebbia1808 Chiến tranh của liên minh thứ hai21,000
17.0002323.000 [256]1809 Trận chiến Novi19.500 [257]
Trận chiến của kim tự tháp1809 Trận chiến Novi9,000
19.500 [257]1809 Trận chiến Novi19.500 [257]
Trận chiến của kim tự tháp1809 10.000+Trận chiến của Marengo
16.400 [258]1811 Trận chiến Hohenlinden16.000+
Chiến dịch ULM1812 10.000+Trận chiến của Marengo
16.400 [258]1812 Trận chiến Hohenlinden16.000+
Chiến dịch ULM1812 Trận chiến Hohenlinden16.000+
Chiến dịch ULM1812 Trận chiến Hohenlinden16.000+
Chiến dịch ULM1813 10.000+Trận chiến của Marengo
16.400 [258]1813 Trận chiến Hohenlinden16.000+
Chiến dịch ULM1813 Trận chiến Hohenlinden16.000+
Chiến dịch ULM1813 Trận chiến Hohenlinden16.000+
Chiến dịch ULM1813 Trận chiến Hohenlinden16.000+
Chiến dịch ULM1815 Chiến tranh của liên minh thứ ba62.000 [258]
Trận chiến của Austerlitz1815 Chiến tranh của liên minh thứ ba62.000 [258]
Trận chiến của Austerlitz1824 45.300 [259]+3400
Trận chiến Schöngrabern1854 Trận chiến của JenaTHER AuerstedtCuộc chiến của Liên minh thứ tư
52.000 bao gồm các tù nhân sau đó bị giết [260]1854 Trận chiến của JenaTHER Auerstedt+9,100
Cuộc chiến của Liên minh thứ tư1859 52.000 bao gồm các tù nhân sau đó bị giết [260]+14,900
Trận chiến Eylau1859 52.000 bao gồm các tù nhân sau đó bị giết [260]+39,500
Trận chiến Eylau1861 40.000 [260]4,690
Trận chiến Friedland1862 40.000 [260]Trận chiến Friedland
28.000 cộng 50.000 [261]1862 40.000 [260]Trận chiến Friedland
28.000 cộng 50.000 [261]1862 40.000 [260]Trận chiến Friedland
28.000 cộng 50.000 [261]1862 40.000 [260]+5900
Trận chiến Friedland1863 40.000 [260]Trận chiến Friedland
28.000 cộng 50.000 [261]1863 40.000 [260]+9500
Trận chiến Friedland1863 40.000 [260]Trận chiến Friedland
28.000 cộng 50.000 [261]1864 40.000 [260]Trận chiến Friedland
28.000 cộng 50.000 [261]Trận chiến Bailen40.000 [260]Trận chiến Friedland
28.000 cộng 50.000 [261]1866 Trận chiến BailenChiến tranh bán đảo
Trận chiến của Aspern-Thessling1866 Trận chiến Bailen3,000
Chiến tranh bán đảo1866 Trận chiến của Aspern-ThesslingChiến tranh của Liên minh thứ năm
42.900 [262]1866 Trận chiến của Aspern-Thessling4,300
Chiến tranh của Liên minh thứ năm1868 Trận chiến của Aspern-ThesslingChiến tranh của Liên minh thứ năm
42.900 [262]1869 Trận chiến của Aspern-ThesslingChiến tranh của Liên minh thứ nămcitation needed]
42.900 [262]1869 Trận chiến của Aspern-Thessling2,210
Chiến tranh của Liên minh thứ năm1870 42.900 [262]Trận chiến của Landshut
Trận chiến Wagram1870 42.900 [262]Trận chiến của Landshut
Trận chiến Wagram1870 42.900 [262]8,740
Trận chiến của Landshut1879 Trận chiến Wagram6,300
77.000 [260] Hàng79.000 [263]1896 Trận chiến TalaveraChiến tranh bán đảo
13.900 [264]1896 Trận chiến SloboziaChiến tranh Russo-Turkish (1806 Từ1812)
20.000 [265]1898 Trận chiến Salamanca18.800 [266]
Trận chiến Smolensk1921 Pháp xâm lược Nga24.000 [267]

Trận chiến Borodino[edit]

  • 74.000 [268]
    • Trận chiến Berezina
    • 60.000 [268]
    • Trận chiến Vitoria
    • 13.000 [266]
    • Danh sách các cuộc chiến bởi số người chết
    • Thương vong quân sự của Hoa Kỳ
  • Danh sách các sự kiện Memed Massacres
  • Danh sách các sự cố khủng bố
  • Danh sách các cuộc chiến
    • Danh sách các trận chiến
    • Danh sách các cuộc xâm lược & nbsp; - Danh sách các cuộc xâm lược quân sự

Notes[edit][edit]

  1. ^Velleius paterculus, Marcus. Historiae Romanae AD M. Vinicium Libri Duo, II, Velleius Paterculus, Marcus. Historiae Romanae ad M. Vinicium Libri Duo, II, 23.3.
  2. ^ Abgrant, p. 74a b Grant, p. 74
  3. ^trần tr ፻ ng Kim 1971, P. & nbsp; Trần Trọng Kim 1971, p. 43
  4. ^Cœdès, George (1966). Việc tạo ra Đông Nam Á. Nhà xuất bản Đại học California. P. & nbsp; 8 ISBN & NBSP; 9780520050617 Cœdès, George (1966). The Making of South East Asia. University of California Press. p. 84. ISBN 9780520050617.
  5. ^ Abal-Hassan, A. Y. (2001), Sự khác biệt của văn hóa Hồi giáo, v. 4: Khoa học và Công nghệ trong Hồi giáo, P. & NBSP; 655, ISBN & NBSP; 92-3-103831-1, lấy ngày 25 tháng 7a b Al-Hassan, A. Y. (2001), The Different aspects of Islamic culture, v. 4: Science and technology in Islam, p. 655, ISBN 92-3-103831-1, retrieved 25 July 2020
  6. ^Mann, p. 143 Mann, p. 143
  7. ^Hassig Hassig
  8. ^ Abgrant, p. 129a b Grant, p. 129
  9. ^ Abgrant, p. 230a b Grant, p. 230
  10. ^John Sweth, Crimean War, Essential Lịch sử 2, Osper Publishing, 2001, John Sweetman, Crimean War, Essential Histories 2, Osprey Publishing, 2001,
  11. ^Trận chiến chính của Nanking, tr. 678 Third Battle of Nanking, p. 678
  12. ^ Abgrant, p. 23a b Grant, p. 231
  13. ^Clodfelter M. Warfare và xung đột vũ trang: một tham chiếu thống kê về thương vong và các nhân vật khác, 1500 trận2 McFarland, 2002. P. Clodfelter M. Warfare and Armed Conflicts: A Statistical Reference to Casualty and Other Figures, 1500–2000. McFarland, 2002. P. 220
  14. ^Grant, p. 252 Grant, p. 252
  15. ^ Abhall, P. 112a b Hall, p. 112
  16. ^(2011).太原. ISBN & NBSP; 978-7221096166. 陶纯 (2011). 太原大会战. ISBN 978-7221096166.
  17. ^"Trận chiến thứ hai của Thượng Hải" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 "Second Battle of Shanghai". WW2DB. Archived from the original on 20 November 2015. Retrieved 24 October 2015.
  18. ^"Trận chiến đầu tiên của Changsha" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015. "First Battle of Changsha". WW2DB. Archived from the original on 24 October 2015. Retrieved 2 November 2015.
  19. ^"Battle of Nanchang" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015. "Battle of Nanchang". WW2DB. Archived from the original on 8 November 2015. Retrieved 2 November 2015.
  20. ^Sebag-Montefiore, Hugh (31 tháng 5 năm 2007). Dunkirk: Chiến đấu với người đàn ông cuối cùng. Chim cánh cụt Vương quốc Anh. ISBN & NBSP; 9780141906164 Sebag-Montefiore, Hugh (31 May 2007). Dunkirk: Fight to the Last Man. Penguin UK. ISBN 9780141906164.
  21. ^"Battle of South Shanxi" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015. "Battle of South Shanxi". WW2DB. Archived from the original on 19 September 2015. Retrieved 9 November 2015.
  22. ^ Abglantz (1995), tr. 293a b Glantz (1995), p. 293
  23. ^Hsiung, James. Chiến thắng cay đắng của Trung Quốc: Cuộc chiến với Nhật Bản, 1937 Từ1 P. & NBSP; 1 Hsiung, James. China's Bitter Victory: The War with Japan, 1937–1945. p. 158.
  24. ^Wagner, p. 528 Wagner, p. 528
  25. ^Grant, p. 308 Grant, p. 308
  26. ^Chiến thắng cay đắng của Trung Quốc: Cuộc chiến với Nhật Bản, 1937 Từ1 P. & NBSP; 1 China's Bitter Victory: The War with Japan, 1937–1945. p. 161.
  27. ^Tuchman, Barbara. Stilwell và kinh nghiệm của Mỹ ở Trung Quốc. Tuchman, Barbara. Stilwell and the American Experience in China.
  28. ^Glantz, David (2001), Cuộc bao vây của Dạy học 1941 Từ44: 900 ngày khủng bố, Zenith Press, Osceola, WI, ISBN & NBSP; 0-7603-0941-8 P. 220 Glantz, David (2001), The Siege of Leningrad 1941–44: 900 Days of Terror, Zenith Press, Osceola, WI, ISBN 0-7603-0941-8. p. 220
  29. ^Сведения городской комиссии по установлению и расследованию злодеяний немецко-фашистских захватчиков и их сообщников о числе погибшего в Ленинграде населения ЦГА СПб, Ф.8357. о.6. д. 1108 л. 46 bóng4 Сведения городской комиссии по установлению и расследованию злодеяний немецко-фашистских захватчиков и их сообщников о числе погибшего в Ленинграде населения ЦГА СПб, Ф.8357. Оп.6. Д. 1108 Л. 46–47
  30. ^Harrison Evans Salisbury (1969). 900 ngày: Cuộc bao vây tiền. Da Capos Press. P. & NBSP; 5 Harrison Evans Salisbury (1969). The 900 Days: The Siege of Leningrad. Da Capo Press. p. 590.
  31. ^"Chiến tranh thế giới thứ hai: Warsaws Uprising & nbsp; :: FAQ" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 1 "World War II: Warsaw Uprising :: FAQ". Archived from the original on 23 January 2009. Retrieved 6 January 2009.
  32. ^Grant, p. 318 Grant, p. 318
  33. ^Krivoshev, trang. 219 Từ22 Krivosheev, pp. 219–220
  34. ^Connaughton, R., Pimlott, J., và Anderson, D., 1995, Trận chiến Manila, London: Bloomsbury Publishing, ISBN & NBSP; 0891415785 Connaughton, R., Pimlott, J., and Anderson, D., 1995, The Battle for Manila, London: Bloomsbury Publishing, ISBN 0891415785
  35. ^Khalifa, Hodieb (22 tháng 11 năm 2013). Nein. ISBN & NBSP; 9781938759185. Khalifa, Hodieb (22 November 2013). Nein. ISBN 9781938759185.
  36. ^Dauria, Tom (2014). Trong một giả định của chính phủ tự trị. ISBN & NBSP; 9781480804203 Dauria, Tom (2014). Within a Presumption of Godlessness. ISBN 9781480804203.
  37. ^"Battle of Manila" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 "Battle of Manila". Archived from the original on 5 March 2016. Retrieved 9 June 2015.
  38. ^ Abvogel 2001, P. & nbsp; 6a b Vogel 2001, p. 632.
  39. ^Andrew Jacobbs (2 tháng 10 năm 2009). "Trung Quốc không nói về những chấn thương của sự trỗi dậy của Cộng sản" Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 ANDREW JACOBS (2 October 2009). "China Is Wordless on Traumas of Communists' Rise". New York Times. Archived from the original on 14 May 2018. Retrieved 10 July 2012.
  40. ^Chang, Jung; Thứ ba, Jon. 2006. Mao: Câu chuyện chưa biết. Luân Đôn: Sách cổ điển. P383 Chang, Jung; Halliday, Jon. 2006. Mao: The Unknown Story. London: Vintage Books. p383.
  41. ^ Abgrant, p. 213a b Grant, p. 213
  42. ^Nhà sản xuất bia, p. 33 Brewer, p. 33
  43. ^Nhà sản xuất bia, p. 42 Brewer, p. 42
  44. ^ Abcgrant, p. 227a b c Grant, p. 227
  45. ^Nhà sản xuất bia, p. 53 Brewer, p. 53
  46. ^Grant, p. 253 Grant, p. 253
  47. ^Hội trường, p. 31 Hall, p. 31
  48. ^Hội trường, p. 36 Hall, p. 36
  49. ^Nhà sản xuất bia, p. 99 Brewer, p. 99
  50. ^Grant, p. 27 Grant, p. 271
  51. ^Nhà sản xuất bia, p. 100 Brewer, p. 100
  52. ^Grant, p. 272 Grant, p. 272
  53. ^Nhà sản xuất bia, p. 110 Brewer, p. 110
  54. ^ Aballen W. E. D., Muratoff P. Caucashian Battlefields: Lịch sử của các cuộc chiến ở biên giới Turco-Cancasia Nhà xuất bản Đại học Cambridge. 2011. P.a b Allen W. E. D., Muratoff P. Caucasian Battlefields: A History of the Wars on the Turco-Caucasian Border 1828–1921. Cambridge University Press. 2011. P. 284
  55. ^ Abcdefghijbrewer, p. 142a b c d e f g h i j Brewer, p. 142
  56. ^ Abgrant, p. 273a b Grant, p. 273
  57. ^Grant, p. 282 Grant, p. 282
  58. ^Spencer Tucker, "bách khoa toàn thư về Thế chiến I" (2005) Trang 1077, ISBN & NBSP; 1851094202 Spencer Tucker, "Encyclopedia of World War I"(2005) pg 1077, ISBN 1851094202
  59. ^Grant, p. 276 Grant, p. 276
  60. ^Grant, p. 279 Grant, p. 279
  61. ^Tucker, Tucker, 810
  62. ^Grant, p. 277 Grant, p. 277
  63. ^Nhà sản xuất bia, p. 150 Brewer, p. 150
  64. ^Grant, p. 280 Grant, p. 280
  65. ^Nhà sản xuất bia, p. 15 Brewer, p. 151
  66. ^Nhà sản xuất bia, p. 152 Brewer, p. 152
  67. ^ Abgrant, p. 28a b Grant, p. 281
  68. ^ Abcgrant, p. 286a b c Grant, p. 286
  69. ^Grant, p. 292 Grant, p. 292
  70. ^"Chiến tranh kháng chiến - Phân tích chính trị, xã hội, văn hóa, lịch sử của Trung Quốc" www.republicanchina.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 "RESISTANCE WARS -- Political, Social, Cultural, Historical Analysis Of China". www.republicanchina.org. Archived from the original on 2 December 2015. Retrieved 4 December 2015.
  71. ^Grant, p. 294 Grant, p. 294
  72. ^ Abgrant, p. 295a b Grant, p. 295
  73. ^"Chiến thắng tại Tai'erzhuang trong trận chiến Xuzhou (12) - Tân Hoa Xã | English.news.cn" News.xinhuanet.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015. "Victory at Tai'erzhuang in the Battle of Xuzhou (12) – Xinhua | English.news.cn". news.xinhuanet.com. Archived from the original on 8 December 2015. Retrieved 9 November 2015.
  74. ^Lay, Diana (1 tháng 4 năm 2001). "Trái đất bị chết đuối: Sự vi phạm chiến lược của đê sông vàng, Chiến tranh trong lịch sử. 8 (2): 191 Doi: 10.1177/096834450100800204 ISSN & NBSP; 0968-3 S2CID & NBSP; 159547176. Lary, Diana (1 April 2001). "Drowned Earth: The Strategic Breaching of the Yellow River Dyke, 1938". War in History. 8 (2): 191–207. doi:10.1177/096834450100800204. ISSN 0968-3445. S2CID 159547176.
  75. ^"Battle of Wuhan" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 "Battle of Wuhan". WW2DB. Archived from the original on 22 November 2015. Retrieved 24 October 2015.
  76. ^Grant, p. 293 Grant, p. 293
  77. ^Nommonhan: Chiến đấu chiến thuật của Nhật Bản-Xô, 1939. Giấy tờ Leavenworth 1 Của Edward J. Rea "Học viện nghiên cứu chiến đấu, Fort Leavenworth, Kansas, Nomonhan: Japanese-Soviet Tactical Combat, 1939. Leavenworth Papers №2. by Edward J. Rea" Combat Studies Institute, fort Leavenworth, Kansas, 1981
  78. ^- YouTube, được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 6 năm 2016, lấy ngày 9 tháng 11 - YouTube, archived from the original on 29 June 2016, retrieved 9 November 2015
  79. ^ Abgrant, p. 298a b Grant, p. 298
  80. ^" Lịch sử.org.pl (bằng tiếng Ba Lan). Ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 "Wojna obronna Polski 1939, czyli jak Polska przegrała kampanię wrześniową". HISTORIA.org.pl (in Polish). 2 September 2021. Retrieved 26 April 2022.
  81. ^ AB "Hitory Ppolski" Ngày 31 tháng 12 năm 2007 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 4a b "Historia Polski". 31 December 2007. Archived from the original on 31 December 2007. Retrieved 26 April 2022.
  82. ^(日 冬季 述评. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 7 (抗日战争)冬季攻势述评. Archived from the original on 7 July 2011.
  83. ^Grant, p. 299 Grant, p. 299
  84. ^Andrew, Evan. "10 sự thật đáng ngạc nhiên về Trận chiến nước Anh" Lịch sử. Truy cập ngày 5 tháng 2 Andrews, Evan. "10 Surprising Facts About the Battle of Britain". HISTORY. Retrieved 5 February 2022.
  85. ^Garber, John. Quan hệ Liên bang Trung Quốc, 1937 Từ1 P. & NBSP; 1 Garber, John. Chinese–Soviet Relations, 1937–1945. p. 120.
  86. ^Wagner, p. 474 Wagner, p. 474
  87. ^上 高战 hoàn toàn — 痛歼 痛歼www.huaxia.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 上高会战——痛歼日寇彪炳史册. www.huaxia.com. Archived from the original on 29 January 2014. Retrieved 4 December 2015.
  88. ^Wagner, p. 479 Wagner, p. 479
  89. ^ Abgrant, p. 306a b Grant, p. 306
  90. ^Wagner, p. 480 Wagner, p. 480
  91. ^Liedtke, Gregory (2016). Băng xa cơn lốc: Quân đội Đức và Chiến tranh Nga-Đức 1941-1 Helon và công ty. ISBN & NBSP; 978-19107777756, tr.127-1 Liedtke, Gregory (2016). Enduring the Whirlwind: The German Army and the Russo-German War 1941-1943. Helion and Company. ISBN 978-1910777756, pp.127-128.
  92. ^Grant, p. 323 Grant, p. 323
  93. ^Wagner, p. 5 Wagner, p. 502
  94. ^Wagner, p. 499 Wagner, p. 499
  95. ^ Aberickson, trang. 90a b Erickson, p. 90
  96. ^"Chiến dịch Zhejiang-Jiangxi" WW2DB. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 "Zhejiang-Jiangxi Campaign". WW2DB. Archived from the original on 17 November 2015. Retrieved 2 November 2015.
  97. ^ Abgrant, p. 302a b Grant, p. 302
  98. ^Wagner, p. 522 Wagner, p. 522
  99. ^Grant, p. 326 Grant, p. 326
  100. ^Wagner, p. 531 Wagner, p. 531
  101. ^Erickson, tr. 138 Erickson, p. 138
  102. ^Frieser, Carl-Heinz; Schmer, Claus; Schönherr, Claus; Schreiber, Gerhard; Ungváry, Kristán; Wegner, Bernd (2007). Die Ostfront 1943/44 - Der Krieg Im Osten und den den nbenfronten (bằng tiếng Đức). München: Deutsche Verlags-Anstalt. Trang & NBSP; 197, 200. ISBN & NBSP; 978-3-421-0 Frieser, Karl-Heinz; Schmider, Klaus; Schönherr, Klaus; Schreiber, Gerhard; Ungváry, Kristián; Wegner, Bernd (2007). Die Ostfront 1943/44 – Der Krieg im Osten und an den Nebenfronten (in German). München: Deutsche Verlags-Anstalt. pp. 197, 200. ISBN 978-3-421-06235-2.
  103. ^ Abtepel, La Mã (2018). Kursk 1943: Trận chiến vĩ đại nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai. Warwick: Helon và công ty. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 9781912866793a b Toeppel, Roman (2018). Kursk 1943: The Greatest Battle of the Second World War. Warwick: Helion and Company. p. 207. ISBN 9781912866793.
  104. ^Frankson, Anders; Zeterling, Niklas (2000). Kursk 1943: Phân tích thống kê. Luân Đôn: Routledge. Trang & NBSP; 117, 116 và EndNote 18. ISBN & NBSP; 9780714681030. Frankson, Anders; Zetterling, Niklas (2000). Kursk 1943: A Statistical Analysis. London: Routledge. pp. 117, 116, and endnote 18. ISBN 9780714681030.
  105. ^Wagner, p. 550 Wagner, p. 550
  106. ^Wagner, p. 555 Wagner, p. 555
  107. ^Wagner, p. 560 Wagner, p. 560
  108. ^Grant, p. 303 Grant, p. 303
  109. ^Martlaar (2006). Sinimäed 1944: II Maalmasõja lahingud Kirde-Eestis (Sinimäed Hills 1944: Trận chiến của Thế chiến II ở Đông Bắc Estonia) (bằng tiếng Estonia). Tallinn: Varrak. Mart Laar (2006). Sinimäed 1944: II maailmasõja lahingud Kirde-Eestis (Sinimäed Hills 1944: Battles of World War II in Northeast Estonia) (in Estonian). Tallinn: Varrak.
  110. ^Wagner, p. 567 Wagner, p. 567
  111. ^Glantz, p. 381 Glantz, p. 381
  112. ^Pie, Francis (18 tháng 6 năm 2015). Chiến tranh Hirohito: Chiến tranh Thái Bình Dương, 1941 Bloomsbury Publishing. ISBN & NBSP; 97814725 Pike, Francis (18 June 2015). Hirohito's War: The Pacific War, 1941–1945. Bloomsbury Publishing. ISBN 9781472596727.
  113. ^Whitmarsh 2009, p. & nbsp; 1 Whitmarsh 2009, p. 109.
  114. ^ Abbeevor 2009, p. & Nbsp; 5a b Beevor 2009, p. 519.
  115. ^Giangreco, Moore & Ppol 2004, p. & Nbsp; 2 Giangreco, Moore & Polmar 2004, p. 252.
  116. ^Wagner, p. 587 Wagner, p. 587
  117. ^Breck, p. 306 Brewer, p. 306
  118. ^Grant, p. 316 Grant, p. 316
  119. ^Krivoshev, Thương vong của Liên Xô và tổn thất chiến đấu trong thế kỷ XX, ISBN & NBSP; 1-85367-280-7, sách Greenhill, 1997; . Krivosheev, Soviet Casualties and Combat Losses in the Twentieth Century, ISBN 1-85367-280-7, Greenhill Books, 1997; (chapter on the Jassy-Kishinev operation in Russian Archived 26 September 2011 at the Wayback Machine)
  120. ^Wagner, p. 592 Wagner, p. 592
  121. ^Wagner, p. 594 Wagner, p. 594
  122. ^Wagner, p. 5 Wagner, p. 596
  123. ^Wagner, p. 600 Wagner, p. 600
  124. ^Wagner, p. 606 Wagner, p. 606
  125. ^Grant, p. 317 Grant, p. 317
  126. ^Wagner, p. 608 Wagner, p. 608
  127. ^Grant, p. 328 Grant, p. 328
  128. ^Wagner, p. 612 Wagner, p. 612
  129. ^Grant, p. 329 Grant, p. 329
  130. ^Mclynn. Chiến dịch Miến Điện: Thảm họa vào Triumph, 1942 Từ1 P. & NBSP; 1 McLynn. The Burma Campaign: Disaster into Triumph, 1942–1945. p. 1.
  131. ^湘西 会战 : 历时 月 朳绥日 日军 溃败 而 告终. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 1 湘西会战:历时两月 最终以日军彻底溃败而告终. Archived from the original on 19 January 2013.
  132. ^Chiến dịch Lioning-Stheyang Liaoning-Shenyang Campaign
  133. ^Chiến dịch Yu và Huaihai, tr.5 Yu and Huaihai Campaign, p.5
  134. ^Pingjin viết lại lịch sử? & Nbsp ;? Chiến dịch Thiên Tân Pingjin rewrite history? ? Tianjin Campaign
  135. ^"Nội chiến Trung Quốc, 1945 Từ1949 - Lịch sử quân sự - Tài liệu tham khảo Oxford - OBO" www.oxfordbliographies.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 "Chinese Civil War, 1945–1949 – Military History – Oxford Bibliographies – obo". www.oxfordbibliographies.com. Archived from the original on 2 November 2015. Retrieved 3 November 2015.
  136. ^Grant, p. 334 Grant, p. 334
  137. ^Grant, p. 335 Grant, p. 335
  138. ^Grant, p. 338 Grant, p. 338
  139. ^ Abcgrant, p. 341a b c Grant, p. 341
  140. ^ Abscherling, Johannes (27 tháng 8 năm 2019). "Một câu chuyện về hai thành phố: Một nghiên cứu so sánh các câu chuyện truyền thông về các trận chiến cho Aleppo và Mosul" Truyền thông, Chiến tranh & Xung đột. 14 (2): 191 Doi: 10.1177/1750635219870224. ISSN & NBSP; 1750-6 S2CID & NBSP; 2a b Scherling, Johannes (27 August 2019). "A tale of two cities: A comparative study of media narratives of the battles for Aleppo and Mosul". Media, War & Conflict. 14 (2): 191–220. doi:10.1177/1750635219870224. ISSN 1750-6352. S2CID 203054343.
  141. ^McKernan, Bethan; Haj Hamdo, Ahmad (15 tháng 3 năm 2021). "'Một tội ác trên đỉnh của một tội ác': Chế độ Assad nổi loạn cuộc chiến của Aleppo" Người bảo vệ. Truy cập ngày 18 tháng 4 McKernan, Bethan; Haj Hamdo, Ahmad (15 March 2021). "'A crime on top of a crime': Assad regime reburies Aleppo's war dead". The Guardian. Retrieved 18 April 2022.
  142. ^Arnold, Thomas D .; Fiore, Nicolas (2019). "Năm bài học hoạt động từ Trận chiến Mosul" Đánh giá quân sự: 64 - thông qua Nhà xuất bản Đại học Quân đội. Arnold, Thomas D.; Fiore, Nicolas (2019). "Five Operational Lessons from the Battle for Mosul". Military Review: 64 – via Army University Press.
  143. ^Fox, Amos C. (20 tháng 2 năm 2020). "Nhóm nghiên cứu Mosul và những bài học về Trận chiến Mosul" Giấy tờ chiến tranh đất đai: 8 - Thông qua Hiệp hội Quân đội Hoa Kỳ. Fox, Amos C. (20 February 2020). "The Mosul Study Group and the Lessons of the Battle of Mosul". Land Warfare Papers: 8 – via Association of the United States Army.
  144. ^ Abspencer, John; Geroux, Jayson (15 tháng 9 năm 2021). "Nghiên cứu trường hợp dự án chiến tranh đô thị #2: Trận chiến Mosul" Viện chiến tranh hiện đại. Truy cập ngày 8 tháng 4a b Spencer, John; Geroux, Jayson (15 September 2021). "Urban Warfare Project Case Study #2: Battle of Mosul". Modern War Institute. Retrieved 8 April 2022.
  145. ^Grant, p. 17 Grant, p. 17
  146. ^Krentz, Peter, Trận chiến Marathon (Thư viện Lịch sử Quân sự Yale), Nhà xuất bản Yele Univ, (2010) tr. 98 Krentz, Peter, The Battle of Marathon (Yale Library of Military History), Yale Univ Press, (2010) p. 98
  147. ^ Abgrant, p. 23a b Grant, p. 23
  148. ^Herodotus (440 trước Công nguyên). Lịch sử. Herodotus (440 BC). Histories.
  149. ^Freewalt, Jason. "Báo cáo chiến đấu: Trận chiến Chaeronea 338 trước Công nguyên" Freewalt, Jason. "Battle Report: The Battle of Chaeronea 338 BC".
  150. ^Arrian 1.16,45 - Arrian 1.16.45 – 50
  151. ^"Tiến về phía đông và Trận chiến Gaugamela", thiên tài của Alexander Đại đế & NBSP; "Advance to the East and the battle of Gaugamela", The Genius of Alexander the Great : in Ancient and Medieval Greek Poetry, Bloomsbury Academic, 1997, doi:10.5040/9781472540942.ch-009, ISBN 978-0-7156-2753-2
  152. ^ Abgrant, p. 27a b Grant, p. 27
  153. ^ Abgrant, p. 37a b Grant, p. 37
  154. ^Grant, p. 56 Grant, p. 56
  155. ^Sanag Qan Cliamed hơn 450.000 binh sĩ Zhao đã thiệt mạng trong trận chiến; Tất cả những người sống sót đã bị giết (chôn vùi tất cả) với các trường hợp ngoại lệ của 240 lần phát hành người lính trẻ nhất. Sima Qian claimed over 450,000 Zhao soldiers were killed during and after the battle; all survivors were killed (buried alive) with the exceptions of 240 of the youngest soldiers who were released.
  156. ^ Abgrant, p. 39a b Grant, p. 39
  157. ^Grant, p. 40 Grant, p. 40
  158. ^ Abgrant, p. 41a b Grant, p. 41
  159. ^ Abgrant, p. 31a b Grant, p. 31
  160. ^Valerius Antias (thế kỷ 1 trước Công nguyên). Manubiae. Valerius Antias (1st century BC). Manubiae.
  161. ^Albert A. Howard (1906). "Valalirius antias và Livy", Nghiên cứu Harvard trong Triết học cổ điển 17, tr. 161 Từ1 Albert A. Howard (1906). "Valerius Antias and Livy", Harvard Studies in Classical Philology 17, p. 161–182.
  162. ^Canon Rawlinson (1877). "Về dân tộc học của Cinbri", Tạp chí của Viện Nhân chủng học Vương quốc Anh và Ireland 6, tr. 150 trận1 Canon Rawlinson (1877). "On the Ethnography of the Cimbri", The Journal of the Anthropological Institute of Great Britain and Ireland 6, p. 150–158.
  163. ^ Strauss, Barry (2009). Cuộc chiến Spartacus. Simon và Schhuster. Pp. 21 trận2 ISBN 1-4165-3205-6 Strauss, Barry (2009). The Spartacus War. Simon and Schuster. pp. 21–22. ISBN 1-4165-3205-6.
  164. ^Cuộc sống Plutarch của Sulla 19.4 Plutarch Life of Sulla 19.4
  165. ^Philip Matyszak, Cataclysm 90 trước Công nguyên, tr. 147; Lynda Telford, Sulla: Một nhà độc tài được xem xét lại, tr. 181; Appian, Nội chiến, 1.92-9 Philip Matyszak, Cataclysm 90 BC, p. 147; Lynda Telford, Sulla: A Dictator Reconsidered, p. 181; Appian, The Civil Wars, 1.92-93.
  166. ^Sherwin-White, Adrian N. (1994). "Lucullus, Pompey và phương Đông" trong J. A. Crook; Andrew Lintot; Elizabeth Rawson (Eds.). Lịch sử cổ đại Cambridge, tập. 9: Thời đại cuối cùng của Cộng hòa La Mã, 146 Hàng43 trước Công nguyên. Cambridge: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. P. & NBSP; 2 Sherwin-White, Adrian N. (1994). "Lucullus, Pompey, and the East". In J. A. Crook; Andrew Lintott; Elizabeth Rawson (eds.). The Cambridge Ancient History, vol. 9: The Last Age of the Roman Republic, 146–43 BC. Cambridge: Cambridge University Press. p. 241.
  167. ^Delbrück, tr. 471 Delbrück, p. 471
  168. ^Grant, p. 43 Grant, p. 43
  169. ^Grant, p. 47 Grant, p. 47
  170. ^Goldsworthy 2010, p. & Nbsp; 2 Goldsworthy 2010, p. 252.
  171. ^Cho vay, Jona (10 tháng 10 năm 2020). "Actium (31 BCE)" Livius.org. Truy cập ngày 16 tháng 10 Lendering, Jona (10 October 2020). "Actium (31 BCE)". Livius.org. Retrieved 16 October 2020.
  172. ^Wells, Peter S. Trận chiến đã dừng lại ở Rome. New York: W.W. Norton & Company. 2003, tr. 187. ISBN & NBSP; 0-393-32643-8 Wells, Peter S. The Battle that stopped Rome. New York: W.W. Norton & Company. 2003, p. 187. ISBN 0-393-32643-8.
  173. ^Tacitus, Biên niên sử Tacitus, The Annals 2.12
  174. ^"Tài liệu tham khảo cho Battle of Watling Street - search.com" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 "Reference for Battle of Watling Street - Search.com". Archived from the original on 10 March 2012. Retrieved 17 February 2010.
  175. ^Grant, p. 49 Grant, p. 49
  176. ^ Abrecords của các vương quốc thứ ba,a b Records of the Three Kingdoms,
  177. ^Lịch sử cổ đại Cambridge: Tập 12, Cuộc khủng hoảng của Đế chế, AD 193-337, "Ông đã bắt được một số Tomns và sau đó tiêu diệt một người La Mã của người La Mã của 60000 người đàn ông tại Barbalissus (Balbalis) The Cambridge Ancient History: Volume 12, The Crisis of Empire, AD 193-337, "He captured several tomns and then destroyed a Roman army of 60000 men at Barbalissus (Balis) on the large bend of the Euphrates to the north."
  178. ^Encyclopaedia Britannica "Rssesses: Roman, hơn 60.000; Ba Tư, tối thiểu. Encyclopaedia Britannica "Losses: Roman, more than 60,000; Persian, minimal."
  179. ^Grant, p. 51 Grant, p. 51
  180. ^Sách của Jin, Book of Jin,
  181. ^Jordanes (22 tháng 4 năm 1997). "Nguồn gốc và hành động của người Goth, Chương XLI" Dịch bởi Charles C. Mireew. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 9 Jordanes (22 April 1997). "The Origin and Deeds of the Goths, chapter XLI". Translated by Charles C. Mierow. Archived from the original on 16 July 2011. Retrieved 14 September 2013.
  182. ^J. Haldon, Chiến tranh Byzantine, 31 trận3 J. Haldon, The Byzantine Wars, 31–32
  183. ^Cuốn sách của Sui, tập. 60 Book of Sui, Vol. 60.
  184. ^ The Muqaddimah: Giới thiệu về Lịch sử của Ibn Khaldūn, Franz Rosenthal, N. J .. Dawood PG, The Muqaddimah: An Introduction to History By Ibn Khaldūn, Franz Rosenthal, N. J.. Dawood pg, 12.
  185. ^"Thanh kiếm của Allah", Chương 22, của Trung tướng Agha Ibrahim Akram, Nat. Xuất bản. House, Rawelpindi (1970) ISBN & NBSP; 978-0-7101-0104-4 "The Sword of Allah", Chapter 22, by Lieutenant-General Agha Ibrahim Akram, Nat. Publishing. House, Rawalpindi (1970) ISBN 978-0-7101-0104-4.
  186. ^a.i.ikram, Sword of Allah, Khalid Ibn Walk, Ch.13, PG.1 A.I.Akram, Sword of Allah, Khalid ibn Walid, ch.13th, pg.137
  187. ^a. I. Akram (1970). Thanh kiếm của Allah: Khalid bin al-Waleed, cuộc sống và các chiến dịch của anh ấy. Nhà xuất bản quốc gia, Rawalpindi. ISBN & NBSP; 0-7101-0104-X. A. I. Akram (1970). The Sword of Allah: Khalid bin al-Waleed, His Life and Campaigns. National Publishing House, Rawalpindi. ISBN 0-7101-0104-X.
  188. ^"ʿ Arabab ii. Cuộc chinh phục Ả Rập của Iran - Encyclopaedia Iranica" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 "ʿARAB ii. Arab conquest of Iran – Encyclopaedia Iranica". Archived from the original on 14 October 2013. Retrieved 29 October 2013.
  189. ^Cirier, Aude; 50momintes.fr (14 tháng 7 năm 2014). La Bataille de Poitiers: Charles Martel et l, xác nhận de la suprématie des Frans (bằng tiếng Pháp). 50 phút. Trang & NBSP; 6 trận7 ISBN & NBSP; 97828062542 Cirier, Aude; 50Minutes.fr (14 July 2014). La bataille de Poitiers: Charles Martel et l'affirmation de la suprématie des Francs (in French). 50 Minutes. pp. 6–7. ISBN 9782806254290.
  190. ^Marron 1066 pp.147-1 Marron 1066 pp.147-149
  191. ^Chapudis 1995, p. & Nbsp; 7 Chapuis 1995, p. 77
  192. ^Xu Zizhi Tongjian Changbian 《》 三百 上載 出師 兵員 死者 死者 , , 上 : : : 朝廷 朝廷 交址犯順 , , , , , , , : , , , 垂成 垂成今 廣源 , , , , , , , , , , , , , , , , , ,其 其其 《· · 三百》》》 冒斶瘴 地 , , 死 過. Xu Zizhi Tongjian Changbian《長編》卷三百上載出師兵員“死者二十萬”,“上曰:「朝廷以交址犯順,故興師討罪,郭逵不能剪滅,垂成而還。今廣源瘴癘之地,我得之未為利,彼失之未為害,一夫不獲,朕尚閔之,况十死五六邪?」又安南之師,死者二十萬,朝廷當任其咎。《續資治通鑑長編·卷三百》”。 《越史略》載廣西被殺者“無慮十萬”。 《玉海》卷一九三上稱“兵夫三十萬人冒暑涉瘴地,死者過半”。
  193. ^Jonathan Riley-Smith, Thập tự chinh, 2005, tr. 109 Jonathan Riley-Smith, the Crusades, 2005, p. 109
  194. ^Grant, p. 89 Grant, p. 89
  195. ^Rchard Gabriel, Subotai The Valiant. Richard Gabriel, Subotai the Valiant.
  196. ^Grant, p. 92 Grant, p. 92
  197. ^Carey, Brian Todd, tr. 124 Carey, Brian Todd, p. 124
  198. ^Atwood, Christopher Pratt (2004), Encyclopedia of Mông Cổ và Mông Cổ, New York: Sự kiện trên hồ sơ, P; & NBSP; 579, ISBN & NBSP; 0-8160-4671-9 Atwood, Christopher Pratt (2004), Encyclopedia of Mongolia and the Mongol empire, New York: Facts On File, p. 579, ISBN 0-8160-4671-9
  199. ^Grant, p. 118 Grant, p. 118
  200. ^Grant, p. 944 Grant, p. 94
  201. ^B.f. Manz, "tīmūr lang", trong bách khoa toàn thư về đạo Hồi. B.F. Manz, "Tīmūr Lang", in Encyclopaedia of Islam.
  202. ^Tập III: Đến năm A.D. 1398, Chương: XVIII. Malfúzát-i tímúrí, hoặc túza-i tímúrí: cuốn tự truyện hoặc hồi ký của Hoàng đế Tímúr (Timur the Lame). Trang 389. 1. Bản sao trực tuyến được lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2011 tại Wayback Machine, 2. Bản sao trực tuyến được lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2011 tại Wayback Machine từ: Elliot, Sir H. M., được chỉnh sửa bởi Dowson, John. Lịch sử của Ấn Độ, như được kể bởi các nhà sử học của chính nó. Thời Muhammadan; Được xuất bản bởi Công ty Trubner London 1867 Volume III: To the Year A.D. 1398, Chapter: XVIII. Malfúzát-i Tímúrí, or Túzak-i Tímúrí: The Autobiography or Memoirs of Emperor Tímúr (Taimur the lame). Page 389. 1. Online copy Archived 3 April 2011 at the Wayback Machine, 2. Online copy Archived 6 September 2011 at the Wayback Machine from: Elliot, Sir H. M., Edited by Dowson, John. The History of India, as Told by Its Own Historians. The Muhammadan Period; published by London Trubner Company 1867–1877.
  203. ^Grant, p. 95 Grant, p. 95
  204. ^Grant, p. 121 Grant, p. 121
  205. ^Geoff Wade, dịch giả, Đông Nam Á ở Ming Shi-Lu: Tài nguyên truy cập mở, Singapore: Viện nghiên cứu châu Á và Singapore E-Press, Đại học Quốc gia Singapore, http://www.eppress.nus.edu.sg /Msl/rign/xuan-de/năm tháng-3-1 Geoff Wade, translator, Southeast Asia in the Ming Shi-lu: an open access resource, Singapore: Asia Research Institute and the Singapore E-Press, National University of Singapore, http://www.epress.nus.edu.sg/msl/reign/xuan-de/year-1-month-3-day-13
  206. ^Seard 1978, tr. 260 Seward 1978, p. 260
  207. ^Các chiến dịch quân sự của các cuộc chiến của Rosess Philip A. Haigh (Chương 8) The Military Campaigns of the Wars of the Roses Philip A. Haigh (Chap. 8)
  208. ^Goodman 1981, p. & nbsp; 2 Goodman 1981, p. 243.
  209. ^Kirtley, Bacil F .; McNally, Raymond T .; Florescu, Radu (tháng 10 năm 1973). "Trong tìm kiếm Dracula: Lịch sử thực sự của các huyền thoại Dracula và ma cà rồng" Tạp chí Văn hóa dân gian Mỹ. 86 (342): 400. doi: 10.2307/5 ISSN & NBSP; 00021-8 JStor & NBSP; 5 Kirtley, Bacil F.; McNally, Raymond T.; Florescu, Radu (October 1973). "In Search of Dracula: A True History of Dracula and Vampire Legends". The Journal of American Folklore. 86 (342): 400. doi:10.2307/539370. ISSN 0021-8715. JSTOR 539370.
  210. ^David, Saul: Chiến tranh, David, Saul: War, 2009
  211. ^Grant, p. 144 Grant, p. 144
  212. ^Grant, p. 145 Grant, p. 145
  213. ^Grant, p. 136 Grant, p. 136
  214. ^Grant, p. 132 Grant, p. 132
  215. ^Lịch sử Ấn Độ dưới hai chủ quyền đầu tiên của Nhà Taimur, Báber và Humáiyun của William Erske được xuất bản bởi Longman, Brown, Green và Longmans, A History of India Under the Two First Sovereigns of the House of Taimur, Báber and Humáyun By William Erskine Published by Longman, Brown, Green, and Longmans, 1854
  216. ^Grant, p. 134 Grant, p. 134
  217. ^Một niên đại toàn cầu của xung đột: Từ thế giới cổ đại đến Trung Đông hiện đại, Vol.II, ed. Spencer C. Tucker, (ABC-CCalo, 2010), A Global Chronology of Conflict: From the Ancient World to the Modern Middle East, Vol.II, ed. Spencer C. Tucker, (ABC-CLIO, 2010), 531.
  218. ^Turnbull, Stephen (1987). Trận chiến của samurai. Luân Đôn: Vũ khí và Áo giáp. trang & nbsp; 79 bóng9 Isbnbsp; 978085368266. Turnbull, Stephen (1987). Battles of the Samurai. London: Arms and Armour Press. pp. 79–94. ISBN 9780853688266.
  219. ^류쥘 성룡 (Ryu Seong-ryong), 선조수젘록 26cy 26 bước, 25 (1592 임진 만 만 력 력 렅 4 얨 6 \# 별 se) 류성룡 (Ryu Seong-ryong) <징비록 (Jingbirok: Book of Corrections)>, 선조수정실록 26권, 25(1592 임진 / 명 만력 20년)4월 14일(계묘) 6번째 기사, 연려실기술 인용 <조야기문>
  220. ^"十萬 精兵," Biên niên sử của triều đại Joseon http://sillok.history.kr/insp_king.jsp?id=WNA_1 "十萬精兵, 一敗塗地" Annals of the Joseon Dynasty http://sillok.history.go.kr/inspection/insp_king.jsp?id=wna_12901024_003&tabid=w Archived 4 November 2014 at the Wayback Machine
  221. ^"iloked.history.go.kr" Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 "sillok.history.go.kr". Archived from the original on 19 May 2015. Retrieved 19 May 2015.
  222. ^Turnbull, Stephen; Cuộc xâm lược Samurai: Chiến tranh Triều Tiên của Nhật Bản 1592 London: Cassell & Co, 2002, tr.2 Turnbull, Stephen; Samurai Invasion: Japan's Korean War 1592–98. London: Cassell & Co, 2002, p.222
  223. ^Grant, p. 175 Grant, p. 175
  224. 4 P. 127−128 Svenska slagfält, Lars Ericson, Martin Hårdstedt, Per Iko, Ingvar Sjöblom och Gunnar Åselius, Wahlström & Widstrand 2003, ISBN 91-46-21087-3. p. 127−128
  225. ^Wilson, Peter h. (2018). Lützen: loạt trận chiến vĩ đại. Oxford: Nhà xuất bản Đại học Oxford. Trang & NBSP; 87 Từ8 ISBNBSP; 978-0199642540. Wilson, Peter H. (2018). Lützen: Great Battles Series. Oxford: Oxford University Press. pp. 87–89. ISBN 978-0199642540.
  226. ^Grant, p. 152 Grant, p. 152
  227. ^ Abcgrant, p. 149.a b c Grant, p. 149.
  228. ^Lunde, Henrik O. (2014). Một triều đại chiến binh: Sự trỗi dậy và suy tàn của Thụy Điển như một siêu cường quân sự. Havertown: Casemate. P. 177 Lunde, Henrik O. (2014). A Warrior Dynasty: The Rise and Decline of Sweden as a Military Superpower. Havertown: Casemate. p. 177
  229. ^Tucker, Spencer (2011). Các trận chiến thay đổi lịch sử: Một bách khoa toàn thư về xung đột thế giới. ABC-CILO. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 978-1-59884-429-0 Tucker, Spencer (2011). Battles that Changed History: An Encyclopedia of World Conflict. ABC-CLIO. p. 201. ISBN 978-1-59884-429-0.
  230. ^William P. Guthrie (2003). Cuộc chiến năm sau: Từ Trận chiến với Hiệp ước Westphalia. Tập đoàn xuất bản Greenwood. P. 141 William P. Guthrie (2003). The later Thirty Years War: from the Battle of Wittstock to the Treaty of Westphalia. Greenwood Publishing Group. p. 141
  231. ^Romański, Romuald (2009). Ksiąą Jeremi Wiśniowicki. WARSZAWA: Bellona. P. 338. ISBN & NBSP; 978-83-11-11524-8 Romański, Romuald (2009). Książę Jeremi Wiśniowiecki. Warszawa: Bellona. p. 338. ISBN 978-83-11-11524-8
  232. ^Rystad, Göran (2005). Kampen Om Skåne (bằng tiếng Thụy Điển). P. 140 Rystad, Göran (2005). Kampen om Skåne (in Swedish). p. 140
  233. ^Tucker, Spencer (2010). Các trận chiến thay đổi lịch sử: Một bách khoa toàn thư về xung đột thế giới. ABC-CILO. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 978-1-59884-429-0 Tucker, Spencer (2010). Battles That Changed History: An Encyclopedia of World Conflict. ABC-CLIO. p. 216. ISBN 978-1-59884-429-0.
  234. ^Périni, Hardy (1906). Batailles Françaeses (5e Série). Huấn cánh. P. & NBSP; 274−2 ISBN & NBSP; 978-20-161-3674-4 Périni, Hardy (1906). Batailles françaises (5e série). Flammarion. p. 274−275. ISBN 978-20-161-3674-4.
  235. ^Van Nimwegen, Olaf (2020). De Vetigjarige Oorlog 1672-1 Prometheus. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 978-90-446-3871-4 Van Nimwegen, Olaf (2020). De Veertigjarige Oorlog 1672-1712. Prometheus. p. 201. ISBN 978-90-446-3871-4.
  236. ^ Abcgrant, p. 159a b c Grant, p. 159
  237. ^Grant, p. 133 Grant, p. 133
  238. ^Grey, Ian (2015). Peter thật tuyệt. Thành phố Word mới. ISBN & NBSP; 978-1-61230-922-4 Grey, Ian (2015). Peter the Great. New Word City. ISBN 978-1-61230-922-4.
  239. ^Borigin Grigorjev & Aleksandr Bespalov (2012). Kapen Mot Övermakten. Baltikums mùa thu 1700 trận1 Pp. 38 Boris Grigorjev & Aleksandr Bespalov (2012). Kampen mot övermakten. Baltikums fall 1700–1710. pp. 38
  240. ^Sjöström, Oska (2008). Fraustadt 1706. Ett färgat färgat rött (bằng tiếng Thụy Điển). Lund: Lịch sử truyền thông. Pp. 145 trận1 Sjöström, Oskar (2008). Fraustadt 1706. Ett fält färgat rött (in Swedish). Lund: Historiska Media. pp. 145–146
  241. ^ Abgrant, p. 160a b Grant, p. 160
  242. ^Konovaltjuk & Lyth, Pavel & Einar (2009). Vägen cho đến Pollava. Slaget Vid Lesnaja 1708 (bằng tiếng Thụy Điển). Svenskt Militärhistorist Biblioteks förlag. P. 233 Konovaltjuk & Lyth, Pavel & Einar (2009). Vägen till Poltava. Slaget vid Lesnaja 1708 (in Swedish). Svenskt Militärhistorisk Biblioteks Förlag. p. 233
  243. ^Ordon A. Lịch sử của Peter Đại đế, Hoàng đế Nga: Đó là một tiền tố một lịch sử chung ngắn của đất nước từ sự trỗi dậy của chế độ quân chủ đó: và một tài khoản về cuộc sống của tác giả, Tập 1. Aberdeen. 1755. Trang. 277 Từ278 Gordon A. The History of Peter the Great, Emperor of Russia: To which is Prefixed a Short General History of the Country from the Rise of that Monarchy: and an Account of the Author's Life, Volume 1. Aberdeen. 1755. pp. 277–278
  244. ^Lunde, Henrik O. (2014). Một triều đại chiến binh: Sự trỗi dậy và suy tàn của Thụy Điển như một siêu cường quân sự. Havertown: Casemate. P. 270 Lunde, Henrik O. (2014). A Warrior Dynasty: The Rise and Decline of Sweden as a Military Superpower. Havertown: Casemate. p. 270
  245. 4 P. 306 Svenska slagfält, Lars Ericson, Martin Hårdstedt, Per Iko, Ingvar Sjöblom och Gunnar Åselius, Wahlström & Widstrand 2003, ISBN 91-46-21087-3. p. 306
  246. ^Grant, p. 161 Grant, p. 161
  247. ^Grant, p. 186 Grant, p. 186
  248. ^Toster 2009, p. & Nbsp; 7 Tucker 2009, p. 772.
  249. ^Franz A. J. Szabo. Cuộc chiến bảy năm ở châu Âu: 1756 Từ1 Routledge. 2013. p. 238 Franz A. J. Szabo. The Seven Years War in Europe: 1756–1763. Routledge. 2013. p. 238
  250. ^Duff, Ch. V, p. 110 Duff, ch. V, p. 110
  251. ^Rawlinson, trang. 40 Rawlinson, p. 40
  252. ^Singh, Khushwant (2004). Lịch sử của người Sikh: 1469-1 Nhà xuất bản Đại học Oxford. ISBN & NBSP; 978019567 Singh, Khushwant (2004). A History of the Sikhs: 1469-1838. Oxford University Press. ISBN 9780195673081.
  253. ^Bustel, George Edson (2006). Tây sơn đánh giá cao: Xã hội và nổi loạn ở Việt Nam thế kỷ thứ mười tám. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. P. & NBSP; 4 ISBN & NBSP; 978-0-8248-2984-1 Dutton, George Edson (2006). The Tây Sơn uprising: society and rebellion in eighteenth-century Vietnam. University of Hawaii Press. p. 46. ISBN 978-0-8248-2984-1.
  254. ^Dowling T. C. Nga trong chiến tranh. Từ cuộc chinh phục Mongol đến Afghanistan, Chechnya, và hơn thế nữa. ABC-CLO, 2014. P. Dowling T. C. Russia at War. From the Mongol Conquest to Afghanistan, Chechnya, and Beyond. ABC-CLIO, 2014. P. 751
  255. ^Grant, p. 199 Grant, p. 199
  256. ^Dupuy, run n .; Dupuy, R. Ernest (1977). Bách khoa toàn thư về lịch sử quân sự. New York, N.Y .: Harper & Row. P. 691. Dupuy, Trevor N.; Dupuy, R. Ernest (1977). The Encyclopedia of Military History. New York, N.Y.: Harper & Row. p. 691.
  257. ^Tucker, Spencer C. (2009). Một niên đại toàn cầu của xung đột: từ thế giới cổ đại đến Trung Đông hiện đại [6 tập]: từ thế giới cổ đại đến Trung Đông hiện đại. ABC-CILO. Tucker, Spencer C. (2009). A Global Chronology of Conflict: From the Ancient World to the Modern Middle East [6 volumes]: From the Ancient World to the Modern Middle East. ABC-CLIO.
  258. ^ Abgrant, p. 201a b Grant, p. 201
  259. ^ Abgrant, p. 202a b Grant, p. 202
  260. ^ Abcgrant, p. 205a b c Grant, p. 205
  261. ^Fisher, Todd & Fremont-Barnes, Gregory. Cuộc chiến Napoleonic: Sự trỗi dậy và sụp đổ của một đế chế. Osprey Publishing, 2004, trang. 78, Fisher, Todd & Fremont-Barnes, Gregory. The Napoleonic Wars: The Rise and Fall of an Empire. Osprey Publishing, 2004, pp. 78, 90
  262. ^Gill, John H. (2016). Legiere, M. (chủ biên). Napoleon và nghệ thuật hoạt động của chiến tranh. Leiden: Brill. P. & NBSP; 2 ISBN & NBSP; 978-90-04-27034-3 Gill, John H. (2016). Leggiere, M. (ed.). Napoleon and the Operational Art of War. Leiden: Brill. p. 251. ISBN 978-90-04-27034-3.
  263. ^Lâu đài, I. Aspern/Wagram (1809), Osprey (1990) Castle, I. Aspern/Wagram (1809), Osprey (1990)
  264. ^Grant, p. 208 Grant, p. 208
  265. ^Petrov, а.n. Cuộc chiến giữa Nga và Thổ Nhĩ Kỳ, 1806 Wap1812, tập. 1-3. SPB, 1885. Petrov, А.N. The War between Russia and Turkey, 1806—1812, vol. 1-3. SPb, 1885—87.
  266. ^ Abgrant, p. 209a b Grant, p. 209
  267. ^Chandler, David G. (1996). Các chiến dịch của Napoleon. Weidenfeld & Nicolson. ISBN & NBSP; 0-297-74830-0. Chandler, David G. (1996). The Campaigns of Napoleon. Weidenfeld & Nicolson. ISBN 0-297-74830-0.
  268. ^ Abgrant, p. 212a b Grant, p. 212
  269. ^Peoreard (2004). Dictnaire des Batailles de Napoléon. Trang & NBSP; 499 Từ500. Pigeard (2004). Dictionnaire des batailles de Napoléon. pp. 499–500.
  270. ^Chandler, David G. (2009). Các chiến dịch của Napoleon. Tâm trí và phương pháp của người lính vĩ đại nhất lịch sử. New York: Simon và Schuster. P. & NBSP; 1120. Chandler, David G. (2009). The Campaigns of Napoleon. The mind and method of history's greatest soldier. New York: Simon and Schuster. p. 1120.
  271. ^Leggiere, Michael V. (2015). Napoleon và Cuộc đấu tranh cho Đức: Chiến tranh Franco-Prussian năm 1813. Nhà xuất bản Đại học Cambridge. P. & NBSP; 10, 391. Leggiere, Michael V. (2015). Napoleon and the Struggle for Germany: The Franco-Prussian War of 1813. Cambridge University Press. p. 10, 391.
  272. ^Grant, p. 214 Grant, p. 214
  273. ^Barbero, trang 419 Từ420 Barbero, Alessandro (2005). Trận chiến: Một lịch sử mới của Waterloo. Sách Đại Tây Dương. ISBN & NBSP; 1-84354-310-9 Barbero, pp 419–420 Barbero, Alessandro (2005). The Battle: A New History of Waterloo. Atlantic Books. ISBN 1-84354-310-9
  274. ^Grant, p. 215 Grant, p. 215
  275. ^Grant, p. 260 Grant, p. 260
  276. ^Grant, p. 226 Grant, p. 226
  277. ^Nhà sản xuất bia, p. 36 Brewer, p. 36
  278. ^Nhà sản xuất bia, p. 38 Brewer, p. 38
  279. ^Nhà sản xuất bia, p. 46 Brewer, p. 46
  280. ^Grant, p. 228 Grant, p. 228
  281. ^Nhà sản xuất bia, p. 48 Brewer, p. 48
  282. ^Nhà sản xuất bia, p. 52 Brewer, p. 52
  283. ^http: //www.nps.gov/stri/faqs.htm%7c được lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine1838 http://www.nps.gov/stri/faqs.htm%7C Archived 12 March 2016 at the Wayback Machine1838
  284. ^ Abgrant, p. 258a b Grant, p. 258
  285. ^Chiến tranh Paraguay được lưu trữ vào ngày 17 tháng 8 năm 2010 tại Wayback Machine của William Henry Koebel The Paraguayan War Archived 17 August 2010 at the Wayback Machine by William Henry Koebel
  286. ^Grant, p. 259 Grant, p. 259
  287. ^Grant, p. 240 Grant, p. 240
  288. ^Davis, George W. (1903), Báo cáo thường niên của Thiếu tướng George W. Davis, Bộ phận chỉ huy quân đội Hoa Kỳ của Philippines từ ngày 1 tháng 10 năm 1902 đến ngày 26 tháng 7 năm 1903, Manila, P.I .. Davis, George W. (1903), Annual report of Major General George W. Davis, United States Army commanding Division of the Philippines from October 1, 1902 to July 26, 1903, Manila, P.I.. Archived at the Internet Archive
  289. ^Grant, p. 241 Grant, p. 241
  290. ^Zeki Sarıhan: Kurtuluş Savaşı Günlüğü: Açıklamalı Kronoloji. Sakarya Savaşı'ndan Lozan'ın Açılışına (23 Ağustos 1921-20 Kasım 1922) (Engl. Türk Tarih Kurumu Yayınları (Nhà xuất bản), 1996, ISBN & NBSP; 975-16-0517-2, trang 62. (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) Zeki Sarıhan: Kurtuluş Savaşı günlüğü: açıklamalı kronoloji. Sakarya savaşı'ndan Lozan'ın açılışına (23 Ağustos 1921-20 Kasım 1922) (engl.:Diary of the independence war: commented chronology. From battle of Sakarya to the opening of Lausanne (23 August 1921–20 November 1922)), Türk Tarih Kurumu yayınları (publishing house), 1996, ISBN 975-16-0517-2, page 62. (in Turkish)
  291. ^ Σ α ς 1921, ε . Tháng 7 năm 2008 P. & NBSP; 32. ISBN & NBSP; 978-960-6740-45-9. Σαγγάριος 1921, Η επική μάχη που σφράγησε την τύχη του Μικρασιατικού Ελληνισμού (in Greek). Εκδόσεις Περισκόπιο. July 2008. p. 32. ISBN 978-960-6740-45-9.

References[edit][edit]

  • Nhà sản xuất bia, Paul (2007). Biên niên sử của chiến tranh: Một tài khoản xung đột hàng năm từ năm 1854 đến ngày nay. Luân Đôn: Sách Carlton. ISBN & NBSP; 978-1-74181-342-5.
  • Erickson, John (2001). Hitler so với Stalin: Chiến tranh thế giới thứ hai ở Mặt trận phía Đông trong các bức ảnh. Luân Đôn: Sách Carlton. ISBN & NBSP; 1-84222-260-0.
  • Glantz, David M. (1998). Khi Titans đụng độ: Làm thế nào Hồng quân ngăn chặn Hitler. Nhà xuất bản Đại học Kansas. ISBN & NBSP; 0-7006-0899-0.
  • Grant, R. G. (2005). Trận chiến: Một hành trình trực quan qua 5.000 năm chiến đấu. Dorling Kindersley. ISBN & NBSP; 0-7566-1360-4.Battle: A Visual Journey Through 5,000 Years of Combat. Dorling Kindersley. ISBN 0-7566-1360-4.
  • Hassig, Ross (1994). Mexico và cuộc chinh phục Tây Ban Nha. New York: Longman. ISBN & NBSP; 978-0-8061-3793-3.
  • Krivosheev, G. F. (1997). Thương vong của Liên Xô và tổn thất chiến đấu trong thế kỷ XX. Sách Greenhill. ISBN & NBSP; 1-85367-280-7.
  • Mann, Charles (2005). 1491: Những tiết lộ mới của Châu Mỹ trước Columbus. New York: Sách cổ điển. ISBN & NBSP; 978-1-4000-3205-1. 1491: Những tiết lộ mới.1491: New Revelations of the Americas Before Columbus. New York: Vintage Books. ISBN 978-1-4000-3205-1. 1491: New Revelations.
  • Tucker, Spencer, ed. (2005). Bách khoa toàn thư về Thế chiến I. Tập & NBSP; 4. ABC-CLIO. ISBN & NBSP; 1-85109-420-2.
  • Wagner, Margaret; Kennedy, D. M .; Ostern, L. B .; Reyburn, S. (2007). Thư viện của Quốc hội Thế chiến II Đồng hành. Simon & Schuster. ISBN & NBSP; 978-0-7432-5219-5.The Library of Congress World War II Companion. Simon & Schuster. ISBN 978-0-7432-5219-5.
  • Nhà xuất bản PLA Red Blood-Red》 Zhang Zhenglong Pla vào tháng 8 năm 1989 ISBN & NBSP;
  • Chiến dịch Liêu Ninh-Shenyang
  • Alistair Horne (1977). Một cuộc chiến man rợ của hòa bình: Algeria 1954 Từ1962. ISBN & NBSP; 1-59017-218-3.
  • James Grant Duff (2001). Lịch sử của Mahrattas (3 tập). Xuất bản Yokai. ISBN & NBSP; 0-85792-462-1.
  • H. R. G Rawlinson (2006). Một tài khoản của Trận chiến Panipat cuối cùng và các sự kiện dẫn đến nó. Hesperides xuất bản. ISBN & NBSP; 978-1-4067-2625-1.
  • Hội trường, Richard C. (2000). Chiến tranh Balkan, 1912 Từ1913: Mở đầu cho Thế chiến thứ nhất. Routledge. ISBN & NBSP; 0-415-22946-4.

Những vị tướng nào đã giành chiến thắng nhiều trận chiến nhất?

Trong số tất cả các tướng lĩnh, Napoleon có cuộc chiến cao nhất (16.679) với một biên độ lớn.Trên thực tế, người biểu diễn cao nhất tiếp theo, Julius Caesar (chiến tranh 7.445), có ít hơn một nửa cuộc chiến được Napoleon tích lũy qua các trận chiến của anh ta.Julius Caesar (7.445 WAR), had less than half the WAR accumulated by Napoleon across his battles.

Ai là người bất bại trong một trận chiến 100?

Khalid Ibn al-Walid: Một chỉ huy Hồi giáo cho Muhammad và những người kế vị của ông, Khalid đã bất bại trong hơn 100 trận chiến chống lại các bộ lạc khác nhau, Byzantines và Đế chế Ba Tư (625-638).: A Muslim commander for Muhammad and his successors, Khalid was undefeated in over 100 battles against various tribes, the Byzantines and the Persian Empire (625-638).

Ai là tướng bất bại trong lịch sử?

Khalid Ibn al-Walid..

Ai là tướng quân nhất mọi thời đại?

Napoleon Bonaparte được công nhận là một trong những chỉ huy quân sự vĩ đại nhất mọi thời đại.Ông đã đưa Pháp cách mạng trở về từ bờ vực hủy diệt với chiến dịch Ý của ông vào năm 1796 và 1797. is recognized as one of the greatest military commanders of all time. He brought Revolutionary France back from the brink of destruction with his Italian campaign in 1796 and 1797.