Bài tập định giá cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi có trong môn Quản trị tài chính và Thị trường chứng khoán. Nội dung chính bài viết này là Hiếu sẽ “giải thích công thức và hướng dẫn cách tính” hiện giá và giá năm bất kì của cổ phiếu. Đặc biệt là tính giá cổ phiếu trong trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g thay đổi qua nhiều giai đoạn. Tham khảo thêm Phần này khá đơn giản chỉ một công thức thôi. Công thức định giá cổ phiếu ưu đãi Công thức định giá cổ phiếu ưu đãiTrong đó:
Quá đơn giản không cần ví dụ và bài tập :)) Hay còn gọi định giá cổ phiếu phổ thông. Tên là “thường” nhưng không bình thường chút nào. Hiếu sẽ giới thiệu 2 phương pháp được học là Tính giá theo mô hình chiếc khấu cổ tức và Tính giá theo hệ số P/E. Phương pháp chiếc khấu cổ tức có 3 mô hình:
Trước hết bạn cần biết cách tính cổ tức D dựa theo tốc độ tăng trưởng cổ tức g. Công thức tính cổ tức của năm n: Công thức tính cổ tứcTrong đó, D0 là cổ tức đang trả cho cổ đông. Ví dụ: bạn muốn tính cổ tức của năm thứ 9 thì có 2 cách là: D9 = D0 * (1 + g)9 hoặc D9 = D8 * (1 + g) Lưu ý: Tới mô hình 3 thì cách tính cổ tức hơi khó một chút. Phần dưới mình sẽ nói. Thời gian nắm giữ cổ phiếu xác định (mô hình 1)Mô hình 1, giả thuyết là bạn biết cổ phiếu được nắm giữ bao lâu nhé. Công thức mô hình 1Công thức ngắn: Công thức ngắnLà công thức ngắn, thích hợp để tính P (giá) của năm trước năm mà bạn đã biết P. Ví dụ: bạn bạn biết P của năm 4 thì dùng công thức này để tính P của năm 3 là chuẩn. P3 = (D4 + P4) / (1 + r) Tuy nhiên dễ như vậy thì còn thi với kiểm tra làm chi, nó còn công thức dài hơn để dùng cho các trường hợp bạn phải tính P ở năm bất kì (nhưng trước năm mà bạn đã biết P). Công thức dài: Công thức dàiVí dụ: bạn biết P của năm 7 nhưng muốn tính P của năm 4. P4 = [D5 / (1 + r)1] + [D6 / (1 + r)2] + [(D7 + P7) / (1 + r)3] Bài tập mô hình 1Công ty A trả cổ tức 4$/1 cổ phiếu (D0). Dự đoán tốc độ tăng trưởng (g) tăng lên 15% trong 3 năm tới. Bạn nên mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu (P0)? Định giá cổ phiếu của năm thứ 2 (P2)? Biết rằng bạn dự định nắm giữ cổ phiếu trong 3 năm và giá cổ phiếu ở năm thứ 3 (P3) là 97$. Lãi suất thị trường (r) là 12%/năm. Giải: Đầu tiên các bạn cần tính cổ tức từ năm 1 đến năm 3. D1 = 4 * (1+ 15%) = 4.6$ D2 = 4 * (1+ 15%)2 = 5.29$ D3 = 4 * (1+ 15%)3 = 6.08$ Tính P0 phải sử dụng công thức dài vì đề chỉ P3 là không phải năm kề sau. P0 = [D1 / (1 + r)1] + [D2 / (1 + r)2] + [(D3 + P3) / (1 + r)3] P0 = [4.6 / (1 + 12%)1] + [5.29 / (1 + 12%)2] + [(6.08 + 97) / (1 + 12%)3] = 81.69$ Tính P2 bạn có thể sử dụng công thức ngắn. P2 = (D3 + P3) / (1 + r) = (6.08 + 97) / (1 + 12%) = 92.03$ Cổ tức tăng đều và bất biến (mô hình 2)Mô hình 2, nghĩa là cổ phiếu được nắm giữ vĩnh viễn. Cổ tức năm sau luôn cao hơn năm trước một tỷ lệ g và tỷ lệ này duy trì mãi mãi. Mô hình này có cách tính đơn giản hơn. Công thức mô hình 2Công thức cổ tức tăng đều và bất biếnVí dụ: bạn muốn tính giá năm thứ 8 (P8) thì chỉ cần biết cổ tức của năm thứ 9 (D9) là được. P8 = D9 / (r – g) Bài tập mô hình 2Công ty B trả cổ tức 3000đ/1 cổ phiếu (D0) với tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) là 8% và duy trì vĩnh viễn. a. Định giá cổ phiếu hiện tại (P0)biết lãi suất thị trường (r1) là 11%/năm? b. Định giá cổ phiếu của năm thứ tư (P4) biết lãi suất thị trường (r2) là 14%/năm?
Giải: Vẫn là tính các D cần thiết đầu tiên. D1 = 3000 * (1 + 8%) = 3240đ D5 = 3000 * (1 + 8%)5 = 4407.98đ Tính giá cổ phiếu hiện tại: P0 = D1 / (r1 – g) = 3240 / (11% – 8%) = 108000đ Tính giá cổ phiếu năm thứ tư: P4 = D5 / (r2 – g) = 4407.98 / (14% – 8%) = 73466.33đ Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn (mô hình 3)Mô hình 3 là kết hợp của 2 mô hình trên và mô hình 3 là “thực tế” hơn. Cách tính cổ tứcNhư đã lưu ý từ đầu là cách tính cổ tức (D) của mô hình 3 khó hơn 1 chút nhưng công thức thì không khác. Ví dụ cho dễ hiểu, công ty C có 2 giai đoạn tăng trưởng cổ tức. Giai đoạn 1 có tốc độ tăng trưởng g1 trong 3 năm và giai đoạn 2 từ năm 4 trở đi có tốc độ tăng trưởng g2 duy trì mãi mãi. Để tính cổ tức năm 1 đến năm 3 bạn sử dụng D0 và g1 để tính. D1 = D0 * (1 + g1) D2 = D0 * (1 + g1)2 = D1 * (1 + g1) D3 = D0 * (1 + g1)3 = D2 * (1 + g1) Nhưng từ năm 4 trở đi bạn sử dụng D3 và g2 để tính. D4 = D3 * (1 + g2) D5 = D3 * (1 + g2)2 = D4 * (1 + g2) D6 = D3 * (1 + g2)3 = D5 * (1 + g2) Sợ nhầm lẫn thì các bạn sử dụng công thức này thôi, tuy chậm mà chắc.
Công thức mô hình 3Sử dụng 2 công thức của mô hình 1 và mô hình 2 đã giới thiệu trên.
Các bước làm bàiBước 1: Tính cổ tức (D) từ năm 1 đến qua năm có tốc độ tăng trưởng cổ tức duy trì mãi mãi 1 năm (nhiều hơn thì tùy giá chúng ta cần tính). Như ví dụ minh họa của công ty C phía trên thì bạn nên tính D1 đến D5 nếu cần tìm các P từ năm 4 trở xuống. Bước 2: Tính giá (P) của năm trước khi bắt đầu tốc độ tăng trưởng duy trì mãi mãi. Công thức mô hình 2. Bước 3: Tính giá của năm bất kỳ. Sử dụng công thức định giá mô hình 3. Bài tập mô hình 3Công ty C có tốc độ tăng trưởng trong 3 năm đầu là 18%/năm (g1), kể từ năm thứ tư tốc độ tăng trưởng cô tức giảm còn 7%/năm và duy trì mãi mãi (g2). Công ty đang trả cổ tức cho cổ đông 4500đ/1 cổ phiếu (D0). Tính hiện giá cổ phiếu (P0) và giá năm thứ 1 và năm thứ 2 (P1 và P2)? Biết lãi suất thị trường là 13%/năm.
Giải: Bước 1: Tính các D cần thiết. D1 = D0 * (1 + g1) = 4500 * (1 + 18%) = 5310đ D2 = D0 * (1 + g1)2 = 4500 * (1 + 18%)2 = 6265.8đ D3 = D0 * (1 + g1)3 = 4500 * (1 + 18%)3 = 7393.64đ D4 = D3 * (1 + g2) = 7393.64 * (1 + 7%) = 7911.2đ Bước 2: Tính giá của năm trước khi bắt đầu tăng trưởng đều, ở đây là năm 3. P3 = D4 / (r – g2) = 7911.2 / (13% – 7%) = 131853.31đ Bước 3: Tính hiện giá cổ phiểu và giá năm thứ nhất thứ 2. Các bạn thấy là các năm đề yêu cầu nằm ở giai đoạn tăng trưởng không đều nên là sử dụng công thức mô hình 1. Đề này dễ khi yêu cầu ta tính giá các năm gần sát với giá năm 3 nên Hiếu sẽ sử dụng công thức ngắn của mô hình 1. P2 = (D3 + P3) / (1 + r) = (7393.64 + 131853.31) / (1 + 13%) = 123227.39đ P1 = (D2 + P2) / (1 + r) = (6265.8 + 123227.39) / (1 + 13%) = 114595.5đ P0 = (D1 + P1) / (1 + r) = (5310 + 114595.5) / (1 + 13%) = 106111.06đ Giả sử đề chỉ kêu tính hiện giá thì ta dùng công thức dài. P0 = [D1 / (1 + r)1] + [D2 / (1 + r)2] + [(D3 + P3) / (1 + r)3] P0 = [5310 / (1 + 13%)1] + [6265.8 / (1 + 13%)2] + [(7393.64 + 131853.31) / (1 + 13%)3] = 106111.06đ Như vậy định giá cổ phiếu theo phương pháp chiếc khấu cổ tức xong rồi đó. Bây giờ Hiếu giới thiệu phương pháp p/e nhé. Viết tắt cần nhớ
Công thức phương pháp p/eCông thức phương pháp p/eTính EPS năm n cũng như tính D
Bài tập p/eCông ty D có tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) là 10% trong 5 năm nữa. Thu nhập trên 1 phiếu (EPS) là 6000đ và tỷ lệ chi trả cổ tức là 60%. Hệ số p/e5 là 15. Tính hiện giá (P0) biết lãi suất thị trường (r) là 13%/năm? Giải: Đầu tiên tính D thôi 😀 D0 chính là DPS0 = 6000 * 60% = 3600đ OK, giờ bạn xem đề đã cho p/e5 = 15. Hàm ý là cho manh mối để tính P5 đấy. Vậy có nghĩa là bạn sẽ tính P0 theo công thức dài của mô hình 1 với P5. Cho nên bạn tính D đến năm thứ 5 luôn. D1 = 3600 * (1 + 10%) = 3960đ D2 = 3600 * (1 + 10%)2 = 4356đ D3 = 3600 * (1 + 10%)3 = 4791.6đ D4 = 3600 * (1 + 10%)4 = 5270.76đ D5 = 3600 * (1 + 10%)5 = 5797.83đ EPS5 = 6000 * (1 + 10%)5 = 9663.06 Bây giờ tính P5 (Price5) = p/e5 * EPS5 = 15 * 9663.06 = 144945.9đ Đã có các D và một P, giờ chúng ta dùng công thức dài của mô hình 1 để tính giá hiện tại. Bài tập định cổ phiếu theo phương pháp p/eXong rồi ^_^ Mình chỉ mới được học 2 phương pháp định giá cổ phiếu trên nên chia sẽ bấy nhiêu. Như đã giới thiệu từ đầu, bài viết này chỉ để giải thích công thức và cách tính. Thời gian tới mình sẽ cập nhật thêm bài tập và hướng dẫn giải bằng clip cho bài viết này. Nếu bạn có học trái phiếu thì hãy xem giải bài tập định giá trái phiếu. Bạn có khó hiểu không? hãy để lại bình luận nhé! |