Bài tập tự luận về anken có lời giải violet năm 2024

LIST 110++ Bài tập trắc nghiệm về Hiđrocacbon không no có lời giải RẤT HAY

Dưới đây là 110 bài tập trắc nghiệm Hiđrocacbon không no có đáp án và lời giải. Bài tập trắc nghiệm về Hiđrocacbon không no có lời giải RẤT HAY. Bài tập được viết dưới dạng word gồm 13 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO

1. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai anken và thể tích của chúng là:

  1. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít
  2. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít

    2. Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức:

    CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH=CH-CH3

  3. 4,5-đimetylhex-2-en B. 45-đimetylhex-2-en
  4. 4,5-đimetylhexen-2 D.4,5-đimetyl hex-2-en

    Chú ý: Về cách gọi tên, trước đây ta vẫn gọi tên các chất theo danh pháp Quốc tế - nửa Việt Nam nhưng theo chương trình cải cách, tên gọi các chất theo danh pháp Quốc tế được quy định rất chặt chẽ nên khi viết tên các chất các em phải tuân thủ điều này.

    3. Axetilen được điều chế từ chất nào sau đây?

  5. CH4 (1) B. (1) và (2) C. CaC2 (2) D. Al4C3

    4. Axit axetic tác dụng với axetilen cho sản phẩm nào dưới đây?

  6. B. CH3COOCH2-CH3 C. CH3-O-CO-CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2

    Phương trình: CH3COOH + CHCH → CH3COOCH=CH2. CH3COOH cũng là một tác nhân cộng dạng H-A có đầu H- dư điện tích dương.

    5. Phản ứng điển hình của ankađien là loại phản ứng nào sau đây?

  7. Phản ứng thế B. Phản ứng huỷ
  8. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp D. Phản ứng oxi hoá

    6. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxi thấy thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hiđrocacbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung tích 1 lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là:

  9. 7,392 atm B. 12,320 atm C. 7,239 atm D. 12,230 atm

    Bài giải: Công thức của hiđrocacbon là C3Hy (Do thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hiđrocacbon).

    C3Hy + (3 + y/4)O2 → 3CO2 + y/2 H2O

    Từ đây tpa có hệ thức: 12,8(36 + y) = 4(3 + y/4).32 → y = 4. Khi đưa bình về 27,3oC thì hơi nước ngưng tụ, sau phản ứng chỉ còn 0,3 mol CO2. Vậy áp suất trong bình sau phản ứng là:

    7. Hỗn hợp A có thể tích 896 cm3 chứa một ankan, một anken và hiđro. Cho A qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B có thể tích 784 cm3. Cho B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy dung dịch brom bị nhạt màu một phần và khối lượng của nó tăng 0,28 gam. Khí còn lại có thể tích 560 cm3 và có tỉ khối hơi so với hiđro là 9,4. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai hiđrocacbon là

  10. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. CH4 và C2H4 D. C4H10 và C4H8

    8. Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có công thức phân tử C3H6, C4H8 vào dung dịch brom trong dung môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Ta có các kết luận sau:

  11. X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh.
  12. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh
  13. X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau.
  14. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh
  15. X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vòng 4 cạnh
  16. X và Y không phải là đồng đẳng của nhau

    Các câu đúng là A, B, C hay D?

  17. a, b, c, d B. a, b, d C. a, b, c, d, e D. a, c, d

    Chú ý: Xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh kém bền. Các Xicloankan vòng 5 cạnh trở lên bền.

    + Xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng hợp H2 và làm mất màu dung dịch Br2 (cộng mở vòng).

    + Xicloankan vòng 4 cạnh chỉ có khả năng cộng hợp H2, có xúc tác Ni, nhiệt độ.

    Vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh không nhất thiết phải có 3 hoặc 4 nguyên tử cacbon trong phân tử.

    9. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,3675 mol oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 23 gam kết tủa. Biết số nguyên tử cacbon trong ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong anken và số mol ankan nhiều hơn số mol anken. Công thức của hai hiđrocacbon là

  18. C3H6 và C6H14 B. C3H6 và C3H8 C. C2H4 và C3H8 D. C2H4 và C4H10

    10. Công thức cấu tạo của 2,5-đimetylhex-3-in là:

  19. CH3-CH(CH3)-CC-CH(CH3)-CH3 B. CHC-CH(CH3)-CH2-CH3
  20. CHC-CH2-CH2-CH3 D. CH3-CC-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 11. Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 15. Thành phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là: