Bánh xe lăn được bao nhiêu vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2 m

Nội dung hướng dẫn giải Bài 62: Chu vi hình tròn được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Toán lớp 5 chương trình mới (VNEN). Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Toán lớp 5.

Hoạt động cơ bản - Chu vi hình tròn Toán VNEN lớp 5

Câu 1 (Trang 13 Toán 5 VNEN Tập 2): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi hình tròn đó

Câu 2 (Trang 13 Toán 5 VNEN Tập 2): Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (SGK)

• Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14

      C = d x 3,14

- Hoặc:

• Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14

      C = r x 2 x 3,14

Câu 3.(Trang 14 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính chu vi hình tròn có:

Lời giải chi tiết:

a. Chu vi hình tròn là:

   C = d x 3,14 = 2,5 x 3,14= 7,85 (cm)

b. Đổi 

Bánh xe lăn được bao nhiêu vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2 m
 = 0,25 dm

- Chu vi hình tròn là:

   C = r x 2 x 3,14 = 0,25 x 2 x 3,14 = 1,57 (dm).

Hoạt động thực hành - Chu vi hình tròn Toán 5 VNEN

Câu 1 (Trang 14 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính chu vi hình tròn có:

Lời giải chi tiết:

a. Bán kính r = 9m

- Chu vi hình tròn là:

   C = r x 2 x 3,14 = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)

b. Đường kính d = 0,75cm

- Chu vi hình tròn là:

   C = d x 3,14 = 0,75 x 3,14 = 2,355 (cm)

c. Bán kính r = 

Bánh xe lăn được bao nhiêu vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2 m
 cm

- Đổi: 

Bánh xe lăn được bao nhiêu vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2 m
 = 2,5 cm

- Chu vi hình tròn là:

   C = r x 2 x 3,14 = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)

Câu 2 (Trang 14 Toán 5 VNEN Tập 2):

a. Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m

b. Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm

Lời giải chi tiết:

a. Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m

- Ta có công thức tính vi hình tròn:

   C = d x 3,14 ⇒ d = C : 3,14 (C là chu vi, d là đường kính)

- Với C = 15,7 ⇒ d = 15,7 : 3,14 = 5

Đáp số: d = 5m

b. Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm

- Ta có công thức tính chu vi của hình tròn:

   C = r x 2 x 3,14 ⇒ r = C : 3,14 : 2 (C là chu vi, r là bán kính)

- Với C = 18,84 ⇒ r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3

Đáp số: r = 3 dm

Câu 3 (Trang 14 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Bánh xe lớn của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,9m. Tính chu vi của bánh xe đó?

Lời giải chi tiết:

- Chu vi của bánh xe lửa là:

   C = d x 3,14 = 1,9 x 3,14 = 5,966 (m)

Đáp số: 5,966 m

Câu 4 (Trang 15 Toán 5 VNEN Tập 2):

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m

a) Tính chu vi bánh xe đó.

b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng.

c) Bánh xe lăn được bao nhiêu vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2m.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi của bánh xe là:

C = d x 3,14 = 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)

b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đi xe đạp đi được số mét là:

2,041 x 10 = 20,41 (m)

c) Nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2m thì bánh xe lăn được số vòng là:

408,2 : 2,041 = 200 (vòng)

Đáp số: a) 2,041 m; b) 20,41m; c) 200 vòng.

Hoạt động ứng dụng - Chu vi hình tròn Toán lớp 5 VNEN

Chú Dương muốn mua dây thép gai để rào bao quanh một chuồng bò có hình tròn có đường kính 15m. Hỏi chú Dương cần phải mua đoạn dây thép gai dài bao nhiêu mét để có thể rào bao quanh chuồng bò đó 3 vòng (như hình vẽ)?

- Đổi:

Bánh xe lăn được bao nhiêu vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2 m

Lời giải chi tiết:

Chu vi của đường tròn có đường kính 15m là:

15 × 3,14 = 47,1 (m)

Chú Dương cần mua đoạn dây thép gai dài số mét là:

47,1 × 3 = 141,3 (m)

Đáp số: 141,3 m

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 62: Chu vi hình tròn file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Bài làm:

Câu 1

Tính chu vi hình tròn có :

a) Bán kính r = 9m ;

b) Đường kính d = 0,75cm ;

c) Bán kính r = \(2\dfrac{1}{2}\)cm.

Hướng dẫn giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d × 3,14

Hoặc :

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r × 2 × 3,14

Lời giải:

a) Chu vi hình tròn là : 

            9 × 2 × 3,14 = 56,52 (m)

b) Chu vi hình tròn là : 

           0,75 × 3,14 = 2,355 (cm)

c) Đổi :  \(2\dfrac{1}{2}\)cm = 2,5cm.

Chu vi hình tròn là : 

           2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 (cm)

Câu 2

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m.

b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.

Hướng dẫn giải:

a) Từ công thức tính vi hình tròn: C = d × 3,14, ta suy ra d = C : 3,14 (trong đó C là chu vi, d là đường kính).

b) Từ công thức tính chu vi của hình tròn: C = r × 2 × 3,14, ta suy ra  r = C : 3,14 : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14) (trong đó C là chu vi, r là bán kính).

Lời giải:

a) Đường kính hình tròn đó là :

              15,7 : 3,14 = 5 (m)

b) Bán kính hình tròn đó là :

             18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)

Câu 3

Bánh xe lớn của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,9m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Hướng dẫn giải:

- Chu vi của bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 1,9m. 

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Lời giải:

Chu vi của bánh xe đó là :

1,9 × 3,14 = 5,966 (m)

             Đáp số: 5,966m.

Câu 4

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.

a) Tính chu vi bánh xe đó.

b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ?

c) Bánh xe lăn được bao nhiêu vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2m ?

Hướng dẫn giải:

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m = đường kính × 3,14.

- Tìm quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ta lấy chu vi bánh xe nhân với 10.

- Tìm số vòng bánh xe lăn được nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2m ta lấy 408,2m chia cho chu vi của bánh xe.

Lời giải:

a) Chu vi của bánh xe là :

             0,65 × 3,14 = 2,041 (m)

b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đi xe đạp đi được số mét là: 

            2,041 × 10 = 20,41 (m)

c) Nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2m thì bánh xe lăn được số vòng là:

            408,2 : 2,041 = 200 (vòng)

                        Đáp số: a) 2,041m ;

                                     b) 20,41m ;

                                     c) 200 vòng.