Bao cao đánh giá chất lượng đảng viên 2023 năm 2024

Skip to content

  1. Kế hoạch kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý: Tải về
  2. Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể năm 2023. Tải về
  3. Mẫu 2A Kiểm điểm cá nhân năm 2023. Tải về
  4. Mẫu 2B kiểm điểm cá nhân năm 2023 Tải về
  5. Mẫu Xếp loại chất lượng Đảng viên năm 2023. Tải về
  6. Mẫu Tổng hợp xếp loại Đảng viên của các chủ thể. Tải về
  7. Mẫu Phiếu bổ sung Hồ sơ đảng viên năm 2023. Tải về
  8. Nhận diện một số biểu hiện vi phạm kỷ cương, kỷ luật và trách nhiệm giải quyết công việc trong hệ thống chính trị thành phố Hà Nội. Tải về
  9. Nhận diện 27 biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ bằng các biểu hiện cụ thể. Tải về

Báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng cuối năm 2023 theo Hướng dẫn 25 của BCH Trung ương dùng mẫu nào? Cách viết Báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng? - câu hỏi của anh T.M (An Giang)

Báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng cuối năm 2023 theo Hướng dẫn 25 của Ban Chấp hành Trung ương áp dụng mẫu nào?

Báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng mới nhất thực hiện theo Mẫu 01-HD KĐ.ĐG ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023.

Bao cao đánh giá chất lượng đảng viên 2023 năm 2024

Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng tại đây: tải

Bao cao đánh giá chất lượng đảng viên 2023 năm 2024

Báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng cuối năm 2023 theo Hướng dẫn 25 của BCH Trung ương dùng mẫu nào? Cách viết Báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng? (Hình từ Internet)

Cách viết mẫu Báo cáo kiểm điểm tập thể Đảng Mẫu 01-HD theo Hướng dẫn 25 thế nào?

Về cách viết Báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ, có thể tham khảo như sau:

Thông tin cơ bản:

Ghi rõ tên Đảng bộ, Tập thể kiểm điểm, ngày tháng năm thực hiện báo cáo kiểm điểm tập thể.

Nội dung báo cáo:

  1. Ưu điểm, kết quả đạt được

(1) Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

(2) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

(3) Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân.

(4) Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị.

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

- Hạn chế, khuyết điểm.

- Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan.

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

  1. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân

Về những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ chính trị; nguyên tắc tập trung dân chủ; các quy định, quy chế làm việc; công tác tổ chức, cán bộ; quản lý đảng viên; đổi mới phương thức lãnh đạo; các biện pháp đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; kết quả xử lý sai phạm đối với tập thể, cá nhân...

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng.

Tự đề nghị xếp loại chất lượng theo các mức sau:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Hoàn thành nhiệm vụ

- Không hoàn thành nhiệm vụ

Đối tượng tập thể Đảng nào phải kiểm điểm?

Căn cứ tại Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.

Đối tượng kiểm điểm tự phê bình và phê bình hàng năm được xác định tại khoản 1 Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

Cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý, tổ chức, cơ quan, đơn vị là đối tượng phải thực hiện kiểm điểm. Trong đó gồm:

Cấp ủy, tổ chức Đảng:

- Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng

- Ban Thường vụ Đảng ủy Trung ương, cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; Đảng ủy cấp trên các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước và cấp ủy ở cơ sở.

- Đảng đoàn, Ban Cán sự Đảng ở Trung ương, địa phương.

Tập thể lãnh đạo, quản lý:

- Tại cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương, địa phương

- Tại Văn phòng Chủ tịch nước/Chính phủ/Quốc hội

- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

- Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

- Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

- Thông tấn xã Việt Nam

- Đài Tiếng nói Việt Nam

- Đài Truyền hình Việt Nam

- Báo Nhân Dân

- Tạp chí Cộng sản

- Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật

- Đại học Quốc gia Hà Nội/TP. Hồ Chí Minh

- Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Tại Thường trực Hội đồng Dân tộc/các Ủy ban của Quốc hội

- Tại các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội

- Các ban, Bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc