Bao nhiêu tiền 1 chỉ trong đh văn hiến năm 2024

Trong năm học 2023, mức học phí một năm tại trường Đại học Văn Hiến là bao nhiêu? Đây là một thắc mắc phổ biến của sinh viên mới vì Đại học Văn Hiến nổi tiếng là một cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục ở Việt Nam. Chúng tôi sẽ cùng khám phá về học phí của Đại học Văn Hiến qua bài viết này.

Bao nhiêu tiền 1 chỉ trong đh văn hiến năm 2024

Đại học Văn Hiến được thành lập theo quyết định số 517/QĐ-TTg ngày 11/7/1997 và quyết định số 58/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ. Nơi đây là trường đào tạo hàng đầu với nhiều lĩnh vực đa dạng, cung cấp nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động.

Bao nhiêu tiền 1 chỉ trong đh văn hiến năm 2024
Khung học phí áp dụng cho năm học 2022

Học phí Đại học Văn Hiến 2022 được xây dựng dựa trên quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo đó, học phí cho năm học 2022 - 2023 sẽ như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay.

Học phí áp dụng Chuyên ngành Chi phí Nhóm 1 Ngôn ngữ Pháp, Việt Nam học, Văn hóa học 99,000,000 VND/toàn khoá. Nhóm 2 Văn học, Xã hội học, Công nghệ sinh học 119,000,000 VND/toàn khoá. Nhóm 3 Tâm lý học Marketing Khoa học máy tính Tài chính - Ngân hàng Kế toán Quản trị kinh doanh Kinh tế Công nghệ thực phẩm Truyền thông đa phương tiện Ngành Luật Quan hệ công chúng 129,000,000 VND/toàn khoá. Nhóm 4 Quản trị DV du lịch&lữ hành Quản trị khách sạn, Du lịch Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc Đông phương học Thanh nhạc, Piano, Công nghệ thông tin 139,000,000 VND/toàn khoá. Nhóm 5 Kỹ thuật điện tử - Viễn thông 139,000,000 VND/toàn khoá. Nhóm 6 Thương mại điện tử Logistics Quản lý chuỗi cung ứng 149,000,000 VND/toàn khoá.

Học phí áp dụng Chuyên ngành Học phí Nhóm 1 ngôn ngữ Pháp, Việt Nam học, Văn hóa học. 8,868,000 đồng/12 tín chỉ. Nhóm 2 Văn học, Xã hội học, Công nghệ sinh học. 10,656,000 đồng/12 tín chỉ. Nhóm 3 Tâm lý học, Marketing, Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế, Công nghệ thực phẩm, Truyền thông đa phương tiện, Luật, Quan hệ công chúng. 11,556,000 đồng/ 12 tín chỉ. Nhóm 4 Quản trị DV du lịch & lữ hành, Quản trị khách sạn, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật. Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học, Thanh nhạc, Piano, Công nghệ thông tin. 12,420,000 đồng/12 tín chỉ. Nhóm 5 Kỹ thuật điện tử - Viễn thông. 11,112,000 đồng/ 12 tín chỉ. Nhóm 6 Thương mại điện tử, Logistics, Quản lý chuỗi cung ứng. 13,320,000 đồng/ 12 tín chỉ.

Bao nhiêu tiền 1 chỉ trong đh văn hiến năm 2024
Bao nhiêu tiền 1 chỉ trong đh văn hiến năm 2024

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Học phí đại học Văn Hiến năm học 2023 - 2024 là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được nhiều phụ huynh và thí sinh quan tâm hiện nay. Để giúp các bạn giải đáp thắc mắc này, VnDoc sẽ gửi tới các bạn thông tin mới nhất về học phí Đại học Văn Hiến trong năm 2023 - 2024 để các bạn theo dõi, so sánh học phí Đại Học Văn Hiến nhé.

1. Học phí Đại học Văn Hiến 2023 - 2024

Trường Đại Học Văn Hiến thông báo học phí học phí học kỳ 1 năm học 2023 - 2024 áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2023 gồm những nội dung dung sau:

1. Học phí toàn khóa:

Học phí toàn khóa hệ đại học chính quy năm 2023 từ 99.000.000 đồng đến 149.000.000 đồng gồm những nhóm ngành và chuyên ngành như sau:

Nhóm 1 gồm: Ngôn ngữ Pháp, Việt Nam học, Văn hóa học.

Nhóm 2 gồm: Văn học, Xã hội học, Công nghệ sinh học.

Nhóm 3 gồm: Khoa học máy tính, Công nghệ thực phẩm.

Nhóm 4 gồm: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học, Thanh nhạc, Piano, Tâm lý học, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Marketing, Kinh tế, Truyền thông đa phương tiện, Luật, Quan hệ công chúng.

Nhóm 5 gồm: Kỹ thuật điện tử - Viễn thông.

Nhóm 6 gồm: Quản lý Điều dưỡng.

Nhóm 7 gồm: Thương mại điện tử, Công nghệ thông tin, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.

2. Học phí học kỳ 1 năm học 2023 - 2024 gồm:

Nhóm ngành học

Tổng số tín chỉ

Học phí học kỳ 1

Nhóm 1

12

8.868.000

Nhóm 2

12

10.656.000

Nhóm 3

12

11.556.000

Nhóm 4

12

12.420.000

Nhóm 5

12

11.112.000

Nhóm 6

12

13.320.000

Nhóm 7

12

11.916.000

Nhà trường cam kết không tăng học phí trong suốt khóa học.

2. Học phí Đại học Văn Hiến 2022 - 2023

Trường Đại học Văn Hiến thông báo về học phí học kỳ 1 năm học 2022 – 2023 áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2022 gồm những thông tin sau:

Nhóm 1, học phí 99 triệu toàn khóa gồm: Ngôn ngữ Pháp, Việt Nam học, Văn hóa học.

Nhóm 2, học phí 119 triệu toàn khóa gồm: Văn học, Xã hội học, Công nghệ sinh học.

Nhóm 3, học phí 129 triệu toàn khóa gồm: Tâm lý học, Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Marketing, Kinh tế, Công nghệ thực phẩm, Truyền thông đa phương tiện, Luật, Quan hệ công chúng.

Nhóm 4, học phí 139 triệu toàn khóa gồm: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học, Thanh nhạc, Piano, Công nghệ thông tin.

Nhóm 5, học phí 139 triệu toàn khóa gồm: Kỹ thuật điện tử - Viễn thông.

Nhóm 6, học phí 149 triệu toàn khóa gồm: Thương mại điện tử, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.

Học phí học kỳ 1 năm học 2022-2023 gồm:

Nhóm ngành học

Tổng số tín chỉ

Học phí học kỳ 1

Nhóm 1

12

8,868,000

Nhóm 2

12

10,656,000

Nhóm 3

12

11,556,000

Nhóm 4

12

12,420,000

Nhóm 5

12

11,112,000

Nhóm 6

12

13,320,000

Nhà trường cam kết không tăng học phí trong suốt khóa học.

3. Học phí Đại học Văn Hiến 2021 - 2022

Năm 2021, Trường ĐH Văn Hiến áp dụng học phí dao động từ 800.000 đồng/tín chỉ đến 1.100.000 đồng/tín chỉ tùy theo ngành đào tạo.

Sinh viên có thể đăng ký tín chỉ theo chương trình đào tạo 4 năm từ 126 đến 134 tín chỉ tùy ngành học. Ngoài ra, có thể chọn lộ trình học 3 năm với 9 học kỳ để tốt nghiệp sớm.

Tuyển sinh 2021 Đại học Văn Hiến

Năm 2021 Đại học Văn Hiến dự kiến tuyển 3000 sinh viên.

Trường có 5 phương thức tuyển sinh:

  • – Phương thức 1 (30%)Tuyển sinh theo kết quả Học bạ THPT.
    • HK1 + HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 (3HK).
    • HK1 + HK2 lớp 10, lớp 11 HK1 lớp 12 (5HK).
    • HK1 + HK2 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
    • Điểm trung bình chung cả năm lớp 12.
  • Phương thức 2 (60%) Tuyển sinh theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 3 (5%) Xét kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
  • Phương thức 4 (2%) Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng theo quy định của Trường Đại học Văn Hiến.
  • Phương thức 5 (3%) Xét tuyển môn ngữ văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành đối với ngành Thanh nhạc, Piano và Quản lý thể dục thể thao.

4. Học phí Đại học Văn Hiến 2020 - 2021

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: từ 706.000/tín chỉ.

Đồng hành cùng thí sinh và phụ huynh, do ảnh hưởng chung của dịch Covid-19, Nhà trường ưu đãi giảm học phí cho khóa tuyển sinh 2020, với mức học phí chỉ còn 99.000.000 VNĐ/khoá học (cam kết không tăng suốt khoá học). Ngoài ra, nhà trường sẽ giảm thêm 40% học phí học kỳ 1 đối với các tân sinh viên. Học phí học kỳ 1 năm học 2020-2021 đối với hệ đại học - cao đẳng, tạm thu: 5.660.000 VNĐ/học kỳ 1 tương đương 60% học phí 12 tín chỉ phải học trong học kỳ.

Phương thức tuyển sinh của trường năm 2020:

Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Văn Hiến ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng theo quy định của trường, gồm:

  • Diện thứ 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
  • Diện thứ 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi năng khiếu, thể dục thể thao từ cấp tỉnh/ thành phố và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm;
  • Diện thứ 3: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên, ngành Ngôn ngữ Nhật và chuyên ngành Nhật Bản học đạt điểm JLPT N4, chuyên ngành Hàn Quốc học đạt điểm TOPIK 3, ngành Ngôn ngữ Trung đạt điểm HSK cấp độ 3, và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm.
  • Diện thứ 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường có ký kết hợp tác về tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo kỹ năng, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.

5. Học phí Đại học Văn Hiến 2019 - 2020

Mức học phí của sinh viên trường Đại học Văn Hiến năm 2019 là 706.000 đồng/tín chỉ. Tuỳ theo ngành học cũng như số lượng tín chỉ đăng kí mà mức học phí một sinh viên phải đóng sẽ giao động trong khoảng 30.000.000 - 32.000.000 đồng.

6. Học phí Đại học Văn Hiến 2017 - 2018

- Nhóm 1: gồm Khoa Kinh tế (Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán); Khoa Logistics (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng); Khoa Quan hệ công chúng và Truyền thông (Quan hệ công chúng); Khoa Khoa học xã hội và Nhân văn (Xã hội học, Tâm lý học, Văn học, Văn hóa học, Công tác xã hội). Học phí học kỳ 1: 7,500,000 đồng.

- Nhóm 2: gồm Khoa Kỹ thuật công nghệ (Công nghệ thông tin/Tin học ứng dụng, Kỹ thuật điện tử, viễn thông/Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông); Khoa Nông nghiệp (Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Công nghệ thực phẩm); Khoa Đông phương học (Đông phương học, Ngôn ngữ Nhật/Tiếng Nhật, Việt Nam học); Khoa Du lịch (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Du lịch, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống); Khoa Ngoại ngữ (Ngôn ngữ Anh/Tiếng Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc/Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp/Tiếng Pháp). Học phí học kỳ 1: 7,704,000 đồng

Tùy thuộc theo ngành nghề cùng với số tín chỉ sinh viên bắt buộc phải học và đăng ký học thêm, học phí đại học Văn Hiến 2019 - 2020 có sự chênh lệch ít nhiều giữa các nhóm ngành.

⇒ Xem thêm: Mã và thông tin trường Đại học Văn Hiến

7. Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Văn Hiến

Xem thêm: Lộ trình các tuyến xe bus Hà Nội qua các trường Đại học, cao đẳng

Tuyến 08: Bến xe Quận 8- Đại học Quốc Gia

Mã số08Tên tuyếnBến xe Quận 8- Đại học Quốc GiaChiều đi Bến xe Quận 8 Bến xe buýt A Khu ĐH Quốc Gia TP.HCM (rẽ phải) - (Ngã ba đường vào Trường ĐH Khoa học Tự nhiên) - (Ngã ba đường vào Trường ĐH Quốc tế) - (Ngã ba đường vào khu ký túc xá) - Đường 621 – Song hành bờ Nam Quốc lộ 1 - Quốc lộ 1- Xa lộ Hà Nội – đường nhánh Công vụ 2 - Võ Văn Ngân –Kha Vạn Cân - Phạm Văn Đồng - Quốc lộ 13 - Đinh Bộ Lĩnh - Bạch Đằng - Phan Đăng Lưu - Hoàng Văn Thụ - Phan Đình Giót - Phan Thúc Duyện - Trần Quốc Hoàn - Hoàng Văn Thụ - Xuân Diệu - Xuân Hồng - Trường Chinh - Lý Thường Kiệt - Hồng Bàng - Châu Văn Liêm - cầu Chà Và - Cao Xuân Dục - Tùng Thiện Vương - cầu Nhị Thiên Đường - Quốc lộ 50 - Bến xe Quận 8.Chiều về Đại học Quốc Gia Bến xe Quận 8 - Quốc lộ 50 - cầu Nhị Thiên Đường - Tùng Thiện Vương - cầu Chà Và - Hải Thượng Lãn Ông - quay đầu - Triệu Quang Phục - Hải Thượng Lãn Ông - Châu Văn Liêm - Hồng Bàng - Lý Thường Kiệt - Hoàng Văn Thụ -Phan Đăng Lưu - Bạch Đằng - Xô Viết Nghệ Tĩnh - Quốc lộ 13 - Phạm Văn Đồng - Kha Vạn Cân - Võ Văn Ngân – đường nhánh Công vụ 1 - Xa lộ Hà Nội - Quốc lộ 1 – quay đầu trên cầu vượt – Quốc lộ 1 - Đường 621 - (ngã ba đường vào khu ký túc xá) - (ngã ba đường vào Trường ĐH Quốc Tế) - (ngã ba đường vào Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên) - Bến xe buýt A Khu ĐH Quốc Gia TP.HCM.Xí nghiệpHợp tác xã vận tải xe buýt Quyết Thắng, ĐT: (028)38.642.712

Thời gian hoạt động: 04:40 - 20:30

Giá vé:

  • Vé lượt trợ giá: 6,000 VNĐ
  • Vé lượt trợ giá HSSV: 2,000 VNĐ
  • Vé tập: 135,000 VNĐ

Số chuyến: 348 chuyến/ngày

Thời gian chuyến: 80 - 90 phút

Giãn cách chuyến: 3 - 15 phút

Tuyến 104: Bến xe An Sương - Đại học Nông Lâm

Mã số104Tên tuyếnBến xe An Sương - Đại học Nông LâmChiều đi Bến xe An Sương Đầu bến Trường Đại học Nông Lâm – Quốc lộ 1A – Đường số 14 – Đường số 6 – Đường số 7 - Hoàng Diệu 2 – Lê Văn Chí – Võ Văn Ngân – đường nhánh Công vụ 1 - Xa lộ Hà Nội – Điện Biên Phủ - Xô Viết Nghệ Tĩnh – Bạch Đằng – Phan Đăng Lưu – Hoàng Văn Thụ - Phan Đình Giót – Phan Thúc Duyện – Trần Quốc Hoàn – Cộng Hoà - Trường Chinh – (KCN Tân Bình)- Quốc lộ 22 – Ngã 3 Công ty Việt Hưng (Quay đầu) – Quốc lộ 22 – Bến xe An SươngChiều về Đại học Nông Lâm Bến xe An Sương – Quốc lộ 22 – Trường Chinh – (KCN Tân Bình) – Cộng Hòa – Hoàng Văn Thụ - Phan Đăng Lưu – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Điện Biên Phủ - Xa lộ Hà Nội – ngã 4 Thủ Đức – quay đầu vào đường nhánh Công vụ 2 – Võ Văn Ngân – Lê Văn Chí – Hoàng Diệu 2- Đường số 7 - Đường số 6 – Đường số 14 – Quốc lộ 1A – Đầu bến trường Đại học Nông Lâm.Xí nghiệpLiên hiệp hợp tác xã vận tải thành phố, ĐT: (028)39.716.720

Thời gian hoạt động: 04:40 - 20:00

Giá vé:

  • Vé lượt trợ giá: 6,000 VNĐ
  • Vé lượt trợ giá HSSV: 2,000 VNĐ
  • Vé tập: 135,000 VNĐ

Số chuyến: 198 chuyến/ngày

Thời gian chuyến: 75 phút

Giãn cách chuyến: 7 - 15 phút

Tuyến 51: Bến xe Miền Đông - Bình Hưng Hòa

Mã số51Tên tuyếnBến xe Miền Đông - Bình Hưng HòaChiều đi Bến xe Miền Đông Bình Hưng Hòa (điểm cuối tuyến tại 482 Mã Lò) - Mã Lò - Tân Kỳ Tân Qúy – Cầu Xéo - Gò Dầu – Trương Vĩnh Ký – Lũy Bán Bích – Ba Vân – Trương Công Định - Trường Chinh - Hoàng Văn Thụ - Phan Đăng Lưu - Bạch Đằng - Xô Viết Nghệ Tĩnh - Quốc lộ 13 – Đinh Bộ Lĩnh - Bến xe Miền Đông.Chiều về Bình Hưng Hòa Bến xe Miền Đông - Đinh Bộ Lĩnh - Bạch Đằng - Phan Đăng Lưu - Hoàng Văn Thụ - Phan Đình Giót – Phan Thúc Duyện - Trần Quốc Hoàn - Hoàng Văn Thụ - Xuân Diệu - Xuân Hồng - Trường Chinh – Trương Công Định – Ba Vân – Lũy Bán Bích – Trương Vĩnh Ký – Gò Dầu – Cầu Xéo - Tân Kỳ Tân Qúy - Mã Lò - Bình Hưng Hòa (điểm cuối tuyến tại 482 Mã Lò).Xí nghiệpHợp tác xã vận tải và du lịch Đông Nam, ĐT: 02835033908

Thời gian hoạt động: 04:45 - 18:15

Giá vé:

  • Vé lượt trợ giá: 5,000 VNĐ
  • Vé lượt trợ giá HSSV: 2,000 VNĐ
  • Vé tập: 112,500 VNĐ

Số chuyến: 100 chuyến/ngày

Thời gian chuyến: 65 phút

Giãn cách chuyến: 15 - 20 phút

Tuyến 55: Công viên phần mềm Quang Trung - Khu Công nghệ cao (Q9)

Mã số55Tên tuyếnCông viên phần mềm Quang Trung - Khu Công nghệ cao (Q9)Chiều đi Công viên phần mềm Quang Trung Khu Công nghệ cao (Q.9) - Lê Văn Việt - Quốc lộ 52 - Xa lộ Hà Nội-Điện Biên Phủ-Xô Viết Nghệ Tĩnh - Bạch Đằng - Phan Đăng Lưu - Nguyễn Kiệm - Nguyễn Thái Sơn - Phạm Ngũ Lão - Quang Trung - Tô Ký – CVPM Quang Trung.Chiều về Khu Công nghệ cao (Q9) Công viên Phần mềm Quang Trung - Tô Ký - quay đầu ngã ba Tân Chánh Hiệp 21 và Tô Ký - Quang Trung - Nguyễn Kiệm - Hoàng Minh Giám-Đào Duy Anh - Hồ Văn Huê - Hoàng Văn Thụ - Phan Đăng Lưu - Bạch Đằng-Xô Viết Nghệ Tĩnh-Điện Biên Phủ-Xa lộ Hà Nội-Quốc lộ 52-Lê Văn Việt - Khu Công nghệ cao (Q.9).Xí nghiệpCông ty Cổ phần Xe khách Sài Gòn, ĐT: (028)39505505

Thời gian hoạt động: 05:00 - 19:00

Giá vé:

  • Vé lượt trợ giá: 6,000 VNĐ
  • Vé lượt trợ giá HSSV: 2,000 VNĐ
  • Vé tập: 135,000 VNĐ

Số chuyến: 190 chuyến/ngày

Thời gian chuyến: 70 - 80 phút

Giãn cách chuyến: 6 - 15 phút

Tuyến 64: Bến xe Miền Đông - Đầm Sen

Mã số64Tên tuyếnBến xe Miền Đông - Đầm SenChiều đi Bến xe Miền Đông Bãi xe buýt Đầm Sen-Hòa Bình-quay đầu (vòng xoay Hòa Bình-Lạc Long Quân)-Hòa Bình-Lũy Bán Bích - Tân Thành - Âu Cơ - Trương Công Định - Bàu Cát - Đồng Đen -Trường Chinh-Hoàng Văn Thụ-Phan Đăng Lưu-Nơ Trang Long-Nguyễn Xí-Quốc lộ 13-Đinh Bộ Lĩnh-Bến xe Miền Đông.Chiều về Đầm Sen Bến xe Miền Đông-Đinh Bộ Lĩnh-Nguyễn Xí-Nơ Trang Long-Phan Đăng Lưu-Hoàng Văn Thụ-Phan Đình Giót-Phan Thúc Duyện-Trần Quốc Hoàn-Hoàng Văn Thụ-Xuân Diệu-Xuân Hồng-Trường Chinh-Đồng Đen-Bàu Cát - Âu Cơ - Tân Thành - Lũy Bán Bích -Hòa Bình-Bãi xe buýt Đầm Sen.Xí nghiệpCông ty Cổ phần Xe khách Sài Gòn, ĐT: (028)39505505

Thời gian hoạt động: 05:30 - 19:00

Giá vé:

  • Vé lượt trợ giá: 5,000 VNĐ
  • Vé lượt trợ giá HSSV: 2,000 VNĐ
  • Vé tập: 112,500 VNĐ

Số chuyến: 126 chuyến/ngày

Thời gian chuyến: 55 - 65 phút

Giãn cách chuyến: 10 - 15 phút

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành
  • Học phí Đại học Nam Cần Thơ
  • Học phí Đại học Tài chính - Marketing
  • Học phí Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
  • Học phí Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng
  • Học phí Đại Học Quy Nhơn
  • Học phí Đại học Hàng hải
  • Học phí Đại học An Giang

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Học phí Đại học Văn Hiến năm học 2023 - 2024. Có thể thấy, học phí Đại học Văn Hiến được tính theo tín chỉ cũng như ngành học, số môn cùng với số tín chỉ đã đăng ký của sinh viên. Tuy nhiên với mức học phí này cũng còn tùy thuộc vào chương trình đào tạo, cơ chế giảng dạy cũng như từng khối ngành mà các thí sinh theo học.

Để biết thêm thông tin học phí các trường đại học khác, cũng như thông tin về điểm chuẩn các trường đại học năm 2023, mời các bạn theo dõi tại chuyên mục Thi THPT Quốc gia trên VnDoc nhé.

Đại học Văn Lang học phí bao nhiêu 1 năm?

Học phí của Văn Lang năm 2021 - 2022 dao động từ 1.000.000 VNĐ/tín chỉ đến 5.520.000 VNĐ/tín chỉ. Tổng số tín chỉ theo chương trình đào tạo là 122 đến 223 tín chỉ, tùy theo từng ngành khác nhau. Học phí trên bao gồm học phí học kỳ, các lớp giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng, an ninh.

1 học kỳ ở trường đại học là bao nhiêu tháng?

Thông thường, mỗi năm sẽ có hai học kỳ chính. Trong mỗi học kỳ sẽ có 15 tuần học và 3 tuần thi. Như vậy, một học kỳ đại học sẽ có khoảng bốn đến năm tháng học.

Thương mại điện tử Văn hiến bao nhiêu tín chỉ?

Kỹ thuật điện tử - Viễn thông. 11,112,000 đồng/ 12 tín chỉ. Thương mại điện tử, Logistics, Quản lý chuỗi cung ứng. 13,320,000 đồng/ 12 tín chỉ.

Bao nhiêu tín chỉ mới được ra trường Vhu?

định ban hành số 979/2022/VHU/QĐ ngày 27/9 năm. 2022 của Hiệu trưởng trường Đại học Văn Hiến). 📌Một số lưu ý quan trọng: - SV đăng ký tối thiểu 06 tín chỉ trong học kỳ, bao gồm.