Bến Tre có bao nhiêu tỉnh?

Bến Tre có 9 đơn vị hành chính cấp huyện (thành phố Bến Tre và 8 huyện: Châu Thành, Chợ Lách, Bình Đại, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Ba Tri, Thạnh Phú).

Bến Tre có nhiều thuận lợi trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản cùng nguồn tài nguyên biển phong phú với các loại tôm, cua, cá, mực, nhuyễn thể. Phía Đông tỉnh có 3 huyện Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú giáp biển Đông với chiều dài bờ biển 65 km. 

Tỉnh này có 4 con sông lớn chảy qua là Mỹ Tho, Ba Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên, cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt và nông nghiệp cho người dân. Hệ thống sông, rạch còn là điều kiện thuận lợi cho Bến Tre phát triển mạng lưới giao thông đường thủy và thủy lợi.

Thành lập phường An Hội trên cơ sở nhập toàn bộ 0,26 km2 diện tích tự nhiên, 4.456 người của phường 1; toàn bộ 0,22 km2 diện tích tự nhiên, 2.279 người của phường 2 và toàn bộ 0,44 km2 diện tích tự nhiên, 4.767 người của phường 3. Sau khi thành lập, phường An Hội có 0,92 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.502 người.

Phường An Hội giáp phường 4, Phường 5, phường 8, phường Phú Khương và xã Mỹ Thạnh An;

Nhập toàn bộ 3,11 km2 diện tích tự nhiên, 2.338 người của xã Mỹ Thành vào xã Bình Phú. Sau khi nhập, xã Bình Phú có 9,66 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.589 người.

Xã Bình Phú giáp phường 6, phường 7, xã Sơn Đông; huyện Châu Thành và huyện Mỏ Cày Bắc;

Sau khi sắp xếp, thành phố Bến Tre có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 phường và 06 xã.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Châu Thành như sau:

Nhập toàn bộ 5,97 km2 diện tích tự nhiên, 3.093 người của xã Giao Hòa vào xã Giao Long. Sau khi nhập, xã Giao Long có 11,20 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.251 người.

Xã Giao Long giáp huyện Bình Đại, huyện Châu Thành và tỉnh Tiền Giang;

Sau khi sắp xếp, huyện Châu Thành có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Ba Tri như sau:

Thành lập xã Phước Ngãi trên cơ sở nhập toàn bộ 5,14 km2 diện tích tự nhiên, 3.650 người của xã Phước Tuy và toàn bộ 10,43 km2 diện tích tự nhiên, 5.701 người của xã Phú Ngãi. Sau khi thành lập, xã Phước Ngãi có 15,57 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.351 người.

Xã Phước Ngãi giáp các xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Mỹ Nhơn, Phú Lễ, Tân Xuân và Vĩnh Hòa;

Sau khi sắp xếp, huyện Ba Tri có 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Giồng Trôm như sau:

Nhập toàn bộ 10,27 km2 diện tích tự nhiên, 3.847 người của xã Phong Mỹ vào xã Phong Nẫm. Sau khi nhập, xã Phong Nẫm có 20,50 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.707 người.

Xã Phong Nẫm giáp các xã Châu Hòa, Lương Hòa, Lương Quới, Mỹ Thạnh; huyện Bình Đại, huyện Châu Thành và thành phố Bến Tre;

Sau khi sắp xếp, huyện Giồng Trôm có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.

 Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Mỏ Cày Nam như sau:

Thành lập xã Bình Khánh trên cơ sở nhập toàn bộ 5,66 km2 diện tích tự nhiên, 3.683 người của xã Bình Khánh Tây và toàn bộ 10,20 km2 diện tích tự nhiên, 6.255 người của xã Bình Khánh Đông. Sau khi thành lập, xã Bình Khánh có 15,86 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.938 người.

Xã Bình Khánh giáp các xã An Định, Đa Phước Hội, Phước Hiệp, Tân Trung và huyện Giồng Trôm;

Sau khi sắp xếp, huyện Mỏ Cày Nam có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 01 thị trấn.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.

Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Bến Tre có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 huyện và 01 thành phố; 157 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 142 xã, 08 phường và 07 thị trấn./.

Bến Tre là một tỉnh nằm ở miền Nam Việt Nam, thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Với tổng diện tích là 2.394,60 km², xếp thứ 47 toàn quốc. Dân số là 1.288.463 người, xếp thứ 26 toàn quốc. Tỉnh được chia thành 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, trong đó bao gồm 1 thành phố và 08 huyện.

Danh sách các huyện thuộc tỉnh Bến Tre

Tỉnh Bến Tre được chia thành 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 01 thành phố và 08 huyện. Trong đó, huyện Bình Đại có diện tích lớn nhất và huyện Ba Tri có dân số đông nhất.

#Quận HuyệnDân số (người)1Huyện Ba Tri184.8052Huyện Châu Thành175.9793Huyện Giồng Trôm170.0514Huyện Mỏ Cày Nam143.6285Huyện Bình Đại137.3926Huyện Thạnh Phú127.9047Thành phố Bến Tre124.5608Huyện Mỏ Cày Bắc113.2869Huyện Chợ Lách111.493

Bản đồ các huyện của tỉnh Bến Tre

Bến Tre có bao nhiêu tỉnh?

Download danh sách các huyện của Bến Tre

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Bến Tre. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Bến Tre có bao nhiêu tỉnh?

Danh sách các phường, xã của tỉnh Bến Tre

Dưới 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Bến Tre có tổng cộng 157 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 8 phường, 10 thị trấn và 139 xã.

Các phường xã của thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre được thành lập vào năm 2009, có diện tích 70,6 km2 và dân số là 124.560 người. Bao gồm 8 phường và 6 xã, cụ thể là: 

  1. Phường 4
  2. Phường 5
  3. Phường 6
  4. Phường 7
  5. Phường 8
  6. Phường An Hội
  7. Phường Phú Khương
  8. Phường Phú Tân
  9. Xã Bình Phú
  10. Xã Mỹ Thạnh An
  11. Xã Nhơn Thạnh
  12. Xã Phú Hưng
  13. Xã Phú Nhuận
  14. Xã Sơn Đông

Các phường xã của huyện Ba Tri

Huyện Ba Tri được thành lập vào năm 1912, có diện tích 367,4 km2 với số dân là 184.805 người. Bao gồm 2 thị trấn và 21 xã, cụ thể như sau:

  1. Thị trấn Ba Tri
  2. Thị trấn Tiệm Tôm
  3. An Bình Tây
  4. An Đức
  5. An Hiệp
  6. An Hòa Tây
  7. An Ngãi Tây
  8. An Ngãi Trung
  9. An Phú Trung
  10. Bảo Thạnh
  11. Bảo Thuận
  12. Mỹ Chánh
  13. Mỹ Hòa
  14. Mỹ Nhơn
  15. Mỹ Thạnh
  16. Phú Lễ
  17. Phước Ngãi
  18. Tân Hưng
  19. Tân Mỹ
  20. Tân Thủy
  21. Tân Xuân
  22. Vĩnh An
  23. Vĩnh Hòa

Các phường xã của huyện Bình Đại

Huyện Bình Đại thành lập vào năm 1975, có diện tích là 427,6 km2 và dân số khoảng 137.392 người. Bao gồm 1 thị trấn và 19 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Bình Đại
  2. Xã Bình Thắng
  3. Xã Bình Thới
  4. Xã Châu Hưng
  5. Xã Đại Hòa Lộc
  6. Xã Định Trung
  7. Xã Lộc Thuận
  8. Xã Long Định
  9. Xã Long Hòa
  10.  Xã Phú Long
  11.  Xã Phú Thuận
  12.  Xã Phú Vang
  13.  Xã Tam Hiệp
  14.  Xã Thạnh Phước
  15.  Xã Thạnh Trị
  16.  Xã Thới Lai
  17.  Xã Thới Thuận
  18.  Xã Thừa Đức
  19.  Xã Vang Quới Đông
  20.  Xã Vang Quới Tây

Các phường xã của huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành được thành lập vào năm 1929, có diện tích 224,9 km2 và dân số 175.979  người. Bao gồm 2 thị trấn và 19 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Châu Thành
  2. Thị trấn Tiên Thuỷ
  3. Xã An Hiệp
  4. Xã An Hóa
  5. Xã An Khánh
  6. Xã An Phước
  7. Xã Giao Long
  8. Xã Hữu Định
  9. Xã Phú An Hòa
  10. Xã Phú Đức
  11. Xã Phú Túc
  12. Xã Phước Thạnh
  13. Xã Quới Sơn
  14. Xã Quới Thành
  15. Xã Sơn Hòa
  16. Xã Tam Phước
  17. Xã Tân Phú
  18. Xã Tân Thạch
  19. Xã Thành Triệu
  20. Xã Tiên Long
  21. Xã Tường Đa

Các phường xã của huyện Chợ Lách

Huyện Chợ Lách được thành lập vào năm 1945, có diện tích 169,1 km2 và dân số 111.493  người. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Chợ Lách
  2. Xã Hòa Nghĩa
  3. Xã Hưng Khánh Trung B
  4. Xã Long Thới
  5. Xã Phú Phụng
  6. Xã Phú Sơn
  7. Xã Sơn Định
  8. Xã Tân Thiềng
  9. Xã Vĩnh Bình
  10. Xã Vĩnh Hòa
  11. Xã Vĩnh Thành

Các phường xã của huyện Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm được thành lập vào năm 1956, có diện tích 312,6 km2 và dân số 170.051 người. Bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Giồng Trôm
  2. Xã Bình Hòa
  3. Xã Bình Thành
  4. Xã Châu Bình
  5. Xã Châu Hòa
  6. Xã Hưng Lễ
  7. Xã Hưng Nhượng
  8. Xã Hưng Phong
  9. Xã Long Mỹ
  10. Xã Lương Hòa
  11. Xã Lương Phú
  12. Xã Lương Quới
  13. Xã Mỹ Thạnh
  14. Xã Phong Nẫm
  15. Xã Phước Long
  16. Xã Sơn Phú
  17. Xã Tân Hào
  18. Xã Tân Lợi Thạnh
  19. Xã Tân Thạnh
  20. Xã Thạnh Phú Đông
  21. Xã Thuận Điền

Các phường xã của huyện Mỏ Cày Bắc

Huyện Mỏ Cày Bắc được thành lập vào năm 2009, có diện tích 165,2 km2 và dân số 113.286 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Phước Mỹ Trung
  2. Hòa Lộc
  3. Hưng Khánh Trung A
  4. Khánh Thạnh Tân
  5. Nhuận Phú Tân
  6. Phú Mỹ
  7. Tân Bình
  8. Tân Phú Tây
  9. Tân Thành Bình
  10. Tân Thanh Tây
  11. Thành An
  12. Thạnh Ngãi
  13. Thanh Tân

Các phường xã của huyện Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày Nam được thành lập vào năm 2009, có diện tích 231 km2 và dân số 143.628 người. Bao gồm 1 thị trấn và 15 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Mỏ Cày
  2. Xã An Định
  3. Xã An Thạnh
  4. Xã An Thới
  5. Xã Bình Khánh
  6. Xã Cẩm Sơn
  7. Xã Đa Phước Hội
  8. Xã Định Thủy
  9. Xã Hương Mỹ
  10. Xã Minh Đức
  11. Xã Ngãi Đăng
  12. Xã Phước Hiệp
  13. Xã Tân Hội
  14. Xã Tân Trung
  15. Xã Thành Thới A
  16. Xã Thành Thới B

Các phường xã của huyện Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú được thành lập vào năm 1867, có diện tích 426,5 km2 và dân số 127.904 người. Bao gồm 1 thị trấn và 17 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thạnh Phú
  2. Xã An Điền
  3. Xã An Nhơn
  4. Xã An Quy
  5. Xã An Thạnh
  6. Xã An Thuận
  7. Xã Bình Thạnh
  8. Xã Đại Điền
  9. Xã Giao Thạnh
  10. Xã Hòa Lợi
  11. Xã Mỹ An
  12. Xã Mỹ Hưng
  13. Xã Phú Khánh
  14. Xã Quới Điền
  15. Xã Tân Phong
  16. Xã Thạnh Hải
  17. Xã Thạnh Phong
  18. Xã Thới Thạnh

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Bến Tre được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin của tỉnh, wikipedia và các tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: [email protected]

Bến Tre có bao nhiêu huyện thành phố?

Tỉnh Bến Tre hiện có 9 đơn vị hành chính cấp huyện gồm Thành phố Bến Tre và 8 huyện: Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Giồng Trôm, Bình Đại, Ba Tri, Thạch Phú. Trong đó có với 164 đơn vị hành chính cấp xã, gồm có 7 thị trấn, 10 phường và 147 xã.

Bến Tre có huyện gì?

Tỉnh Bến Tre có 235.678 ha diện tích tự nhiên và 1.358.314 nhân khẩu, có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm các huyện: Bình Đại, Châu Thành, Giồng Trôm, Ba Tri, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú và thị xã Bến Tre.

tỉnh Bến Tre bao nhiêu km vuông?

Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, tiếp giáp với biển Đông, có bờ biển dài 60 km. Phía bắc giáp Tiền Giang, phía tây và tây nam giáp Vĩnh Long, phía nam giáp Trà Vinh. Thành phố Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 85 km. Bến Tre có diện tích là 2.322 km².

Huyện Bến Tre có bao nhiêu xã?

Dưới 9 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Bến Tre có tổng cộng 157 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 8 phường, 10 thị trấn và 139 xã.