Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024

Các công thức hóa học cần nhớ lớp 11 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 1

1. Độ điện li (α)

α = n / n0

- Trong đó:

+ n là số phân tử phân li ra ion;

+ no là tổng số phân tử hòa tan.

2. Hằng số phân li axit (Ka)

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024

5. Hằng số phân li bazơ

Xét ví dụ: NH3 + H2O → NH4+ + OH-

Kb = ( [NH4+] . [OH-]) / [NH3]

6. Tích số ion của nước

KH2O = [H+]. [OH-] = 10-4

7. Tính pH

- Quy ước: [H+] = 1,0.10-pH M. Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a.

- Công thức: pH = -log[H+]

- Hoặc pH = 14 + log[OH-].

Quan hệ giữa pH và môi trường

- pH = 7: Môi trường trung tính;

- pH < 7: Môi trường axit;

- pH > 7: Môi trường bazơ.

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 2

1. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3

- Lưu ý:

+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.

+) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.

+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.

2. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)

- Lưu ý:

+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.

3. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:

- Nếu tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 thì hiệu suất tổng hợp là:

H% = 2 – 2. (Mx / My)

- Với X là hỗn hợp ban đầu và Y là hỗn hợp sau.

4. Bài toán cho P2O5 hoặc H3PO4 vào dung dịch kiềm

- Đặt T =- H3PO4)

- Nếu:

T ≤ 1: Tạo muối H2PO4-

T = 2: Tạo muối HPO4-

T ≥ 3: Tạo muối PO43-

1 < T < 2: Tạo hai muối H2PO4- và HPO42-

2 < T < 3: Tạo hai muối HPO42- và PO43-

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 3

- Bài toán dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm

Đặt T = nOH- / nCO2

+ T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa;

+ T ≤ 1: chỉ tạo muối axit;

+ 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.

- Chú ý:

mbình tăng = mchất hấp thụ

- Nếu sau phản ứng có kết tủa:

mdd tăng = mchất hấp thụ - mkết tủa

mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ

-------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Các công thức hóa học cần nhớ lớp 11. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11

Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Về hình thức thì bậc của ancol biến đổi …(a)…, nhưng về thực chất thì người ta chỉ chia ancol thành …(b)… bậc.

\>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024

\>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, dễ dàng tổng kết lại kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 11.

Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng

Chương 1: Sự điện li

  • Công thức tính độ điện li
  • Công thức xác định hằng số điện li
  • Công thức liên hệ giữa hằng số điện li và độ điện li
  • Công thức tính hằng số phân li bazơ
  • Công thức tính hằng số phân li axit
  • Công thức pH của dung dịch
  • Công thức tính pH trong dung dịch axit yếu/bazơ yếu
  • Công thức tính pH trong dung dịch axit mạnh/bazơ mạnh

Chương 2: Nitơ - Photpho

  • Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng
  • Công thức tính nhanh khối lượng muối nitrat
  • Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3
  • Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm
  • Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón

Chương 3: Cacbon - Silic

  • Công thức tính số mol OH- ( hoặc CO2) khi cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
  • Công thức tính nhanh bài toán khử oxit kim loại bằng CO

Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

  • Công thức tính độ bất bão hòa hợp chất hữu cơ
  • Công thức tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
  • Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  • Công thức xác định số nguyên tử trong hợp chất hữu cơ

Chương 5 : Hiđrocacbon no

  • Công thức tính nhanh số đồng phân của ankan
  • Công thức tính nhanh số mol ankan
  • Công thức tính khí đốt cháy ankan
  • Công thức crăckinh ankan

Chương 6 : Hiđrocacbon không no

  • Công thức tính nhanh đồng phân của anken
  • Công thức tính nhanh đồng phân của ankin
  • Công thức tính toán đốt cháy anken
  • Công thức tính toán đốt cháy ankin
  • Công thức bảo toàn số mol liên kết pi

Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

  • Công thức tính nhanh số đồng phân ankylbenzen
  • Công thức đốt cháy benzen và ankylbenzen

Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol

  • Công thức tính nhanh số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở
  • Công thức tính toán đốt cháy ancol
  • Công thức tính nhanh số đồng phân ete no, đơn chức, mạch hở
  • Công thức tính số ete tối đa thu được từ hỗn hợp n ancol đơn chức
  • Công thức bài toán tách nước của ancol
  • Công thức xác định số nhóm chức ancol
  • Công thức tính đồng phân phenol

Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic

  • Công thức tính nhanh số đồng phân Anđehit no, đơn chức, mạch hở
  • Công thức tính nhanh số đồng phân Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
  • Công thức tính nhanh số đồng phân Xeton no, đơn chức, mạch hở
  • Công thức phản ứng tráng gương (tráng bạc) của anđehit
  • Công thức bài toán đốt cháy anđehit
  • Công thức bài toán đốt cháy axit cacboxylic



Công thức tính độ điện li

Chất điện li là chất tan trong nước và phân li ra ion. Vậy để đánh giá đâu là chất điện li mạnh, đâu là chất điện li yếu người ta dựa vào đại lượng nào? Bài viết dưới đây sẽ trả lời câu hỏi này.

1.Công thức tính độ điện li

Độ điện li ( anpha) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li thành ion và tổng số phân tử ban đầu.

Biểu thức :

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024

Trong đó:

n' là số mol bị phân li thành ion ; no số mol ban đầu

C' nồng độ mol/l bị phân li, Co nồng độ mol/l ban đầu

Giá trị có thể tính theo đơn vị % ( .100)

2. Bạn nên biết

- Các trường hợp của độ điện li:

+ ∝ = 1 : chất điện li mạnh

+ 0 < ∝ < 1: chất điện li yếu

+ ∝ = 0: chất không điện li

-Độ điện phụ thuộc vào các yếu tố :

+ Nồng độ chất tan: tỉ lệ nghịch

+ Nhiệt độ của dung dịch

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Độ điện li của 100ml dung dịch axit fomic 0,46% (D=1g/ml) có pH=3 là

  1. ∝ =1,5%.
  1. ∝ = 0,5%.
  1. ∝ = 1%.
  1. ∝ = 2%.

Hướng dẫn

[H+] = 10-3M

-> nH+ = 0,1.10-3 = 10-4 mol

mddHCOOH = 1.100= 100gam

-> mHCOOH = 100.0,46% =0,46 gam

-> mHCOOH = 0,46: 46 = 10-2 mol

-> ∝=

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024
100= 1%

Đáp án C

Câu 2:Trong 100ml dung dịch axit nitơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2- . Độ điện li của axit nitơ trong dung dịch ở nhiệt độ trên là:

  1. 4%
  1. 5%
  1. 6%
  1. 7%

Hướng dẫn

Số phân tử HNO2 phân li thành ion là : n’=3,6.1020 phân tử

Số phân tử HNO2 hòa tan trong dung dịch là:

no = 3,6.1020 + 5,64.1021 = 6.1021 phân tử

Độ điện li là:

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024

Đáp án C

Câu 3: Một lít dung dịch CH3COOH 0,01M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH. Độ điện li của axit này là:

  1. 4,3%
  1. 4,0%
  1. 5,3%
  1. 5,0%

Hướng dẫn

nCH3COOH = 1.0,01 =0,01 mol

Tổng số phân tử CH3COOH hòa tan là: no = 0,01.6,02.1023 = 6,02.1021

Phương trình điện li:

CH3COOH

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024
CH3COO- + H+

Bd n0

CB n0 - n' n' n'

Dung dịch chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH

-> 6,28 .1021 = no - n' + n' +n'

-> 6,28.1021 = 6,02.1021 + n'

-> n' = 0,26.1021

->

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024

Đáp án A

Công thức xác định hằng số điện li

Sự điện li của các chất điện li yếu là một cân bằng điện li. Cũng giống như mọi cân bằng hóa học khác, cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng. Vậy xác định hằng số này như thế nào? Muốn biết cách tính hằng số điện li, các em không thể bỏ qua bài viết dưới đây.

1.Công thức xác định hằng số điện li

Xét cân bằng: AX

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024
A+ + X¯(*)

Khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch trong dung dịch xuất hiện cân bằng điện li.

Hằng số điện li xét đối với cân bằng (*) được xác định.

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024

Trong đó [A+], [X-], [AX] là nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.

2. Bạn nên biết

Hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng độ.

3. Mở rộng

Nước là chất điện li rất yếu

Phương trình điện li: H2O

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024
H- + OH-

Hằng số cân bằng của phản ứng:

Các công thức hóa học 11 nâng cao năm 2024

Tích số ion của nước : KH2O = K.[H2O] = [H+] .[OH-]

Tích số ion của nước là hằng số xác định ở nhiệt độ xác định: Ở 25°C ,

KH2O = [H+]. [OH-] = 10-14

+ [H+] > [OH-] dung dịch có môi trường axit.

+ [H+] < [OH-] dung dịch có môi trường bazơ.

+ [H+] = [OH-] dung dịch có môi trường trung tính.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Hằng số phần li của axit axetic bằng 1,75.10-5. Độ điện li của dung dịch trên là: