Các công thức hóa học cần nhớ lớp 11 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Show
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 11. Độ điện li (α) α = n / n0 - Trong đó: + n là số phân tử phân li ra ion; + no là tổng số phân tử hòa tan. 2. Hằng số phân li axit (Ka) 5. Hằng số phân li bazơ Xét ví dụ: NH3 + H2O → NH4+ + OH- Kb = ( [NH4+] . [OH-]) / [NH3] 6. Tích số ion của nước KH2O = [H+]. [OH-] = 10-4 7. Tính pH - Quy ước: [H+] = 1,0.10-pH M. Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a. - Công thức: pH = -log[H+] - Hoặc pH = 14 + log[OH-]. Quan hệ giữa pH và môi trường - pH = 7: Môi trường trung tính; - pH < 7: Môi trường axit; - pH > 7: Môi trường bazơ. Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 21. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại: nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3 - Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp. +) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. +) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %. 2. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3): mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2) - Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. 3. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3: - Nếu tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 thì hiệu suất tổng hợp là: H% = 2 – 2. (Mx / My) - Với X là hỗn hợp ban đầu và Y là hỗn hợp sau. 4. Bài toán cho P2O5 hoặc H3PO4 vào dung dịch kiềm - Đặt T =- H3PO4) - Nếu: T ≤ 1: Tạo muối H2PO4- T = 2: Tạo muối HPO4- T ≥ 3: Tạo muối PO43- 1 < T < 2: Tạo hai muối H2PO4- và HPO42- 2 < T < 3: Tạo hai muối HPO42- và PO43- Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 3- Bài toán dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm Đặt T = nOH- / nCO2 + T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa; + T ≤ 1: chỉ tạo muối axit; + 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit. - Chú ý: mbình tăng = mchất hấp thụ - Nếu sau phản ứng có kết tủa: mdd tăng = mchất hấp thụ - mkết tủa mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ ------- Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Các công thức hóa học cần nhớ lớp 11. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải SBT Hóa Học 11, Trắc nghiệm Hóa học 11, Tài liệu học tập lớp 11 Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Về hình thức thì bậc của ancol biến đổi …(a)…, nhưng về thực chất thì người ta chỉ chia ancol thành …(b)… bậc. \>> Xem thêm Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay 2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!\>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi. Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, dễ dàng tổng kết lại kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 11. Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọngChương 1: Sự điện li
Chương 2: Nitơ - Photpho
Chương 3: Cacbon - Silic
Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
Chương 5 : Hiđrocacbon no
Chương 6 : Hiđrocacbon không no
Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol
Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic
Công thức tính độ điện liChất điện li là chất tan trong nước và phân li ra ion. Vậy để đánh giá đâu là chất điện li mạnh, đâu là chất điện li yếu người ta dựa vào đại lượng nào? Bài viết dưới đây sẽ trả lời câu hỏi này. 1.Công thức tính độ điện li Độ điện li ( anpha) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li thành ion và tổng số phân tử ban đầu. Biểu thức : Trong đó: n' là số mol bị phân li thành ion ; no số mol ban đầu C' nồng độ mol/l bị phân li, Co nồng độ mol/l ban đầu Giá trị có thể tính theo đơn vị % ( .100) 2. Bạn nên biết - Các trường hợp của độ điện li: + ∝ = 1 : chất điện li mạnh + 0 < ∝ < 1: chất điện li yếu + ∝ = 0: chất không điện li -Độ điện phụ thuộc vào các yếu tố : + Nồng độ chất tan: tỉ lệ nghịch + Nhiệt độ của dung dịch 3. Bài tập minh họa Câu 1: Độ điện li của 100ml dung dịch axit fomic 0,46% (D=1g/ml) có pH=3 là
Hướng dẫn [H+] = 10-3M -> nH+ = 0,1.10-3 = 10-4 mol mddHCOOH = 1.100= 100gam -> mHCOOH = 100.0,46% =0,46 gam -> mHCOOH = 0,46: 46 = 10-2 mol -> ∝= 100= 1%Đáp án C Câu 2:Trong 100ml dung dịch axit nitơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2- . Độ điện li của axit nitơ trong dung dịch ở nhiệt độ trên là:
Hướng dẫn Số phân tử HNO2 phân li thành ion là : n’=3,6.1020 phân tử Số phân tử HNO2 hòa tan trong dung dịch là: no = 3,6.1020 + 5,64.1021 = 6.1021 phân tử Độ điện li là: Đáp án C Câu 3: Một lít dung dịch CH3COOH 0,01M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH. Độ điện li của axit này là:
Hướng dẫn nCH3COOH = 1.0,01 =0,01 mol Tổng số phân tử CH3COOH hòa tan là: no = 0,01.6,02.1023 = 6,02.1021 Phương trình điện li: CH3COOH CH3COO- + H+Bd n0 CB n0 - n' n' n' Dung dịch chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH -> 6,28 .1021 = no - n' + n' +n' -> 6,28.1021 = 6,02.1021 + n' -> n' = 0,26.1021 -> Đáp án A Công thức xác định hằng số điện liSự điện li của các chất điện li yếu là một cân bằng điện li. Cũng giống như mọi cân bằng hóa học khác, cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng. Vậy xác định hằng số này như thế nào? Muốn biết cách tính hằng số điện li, các em không thể bỏ qua bài viết dưới đây. 1.Công thức xác định hằng số điện li Xét cân bằng: AX A+ + X¯(*)Khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch trong dung dịch xuất hiện cân bằng điện li. Hằng số điện li xét đối với cân bằng (*) được xác định. Trong đó [A+], [X-], [AX] là nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng. 2. Bạn nên biết Hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng độ. 3. Mở rộng Nước là chất điện li rất yếu Phương trình điện li: H2O H- + OH-Hằng số cân bằng của phản ứng: Tích số ion của nước : KH2O = K.[H2O] = [H+] .[OH-] Tích số ion của nước là hằng số xác định ở nhiệt độ xác định: Ở 25°C , KH2O = [H+]. [OH-] = 10-14 + [H+] > [OH-] dung dịch có môi trường axit. + [H+] < [OH-] dung dịch có môi trường bazơ. + [H+] = [OH-] dung dịch có môi trường trung tính. 4. Bài tập minh họa Câu 1: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Hằng số phần li của axit axetic bằng 1,75.10-5. Độ điện li của dung dịch trên là: |