Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

>> (Hot) Đã có SGK lớp 10 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!

Bộ đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý bao bồm nhiều đề thi từ các trường khác nhau, có bảng ma trận và đề cương ôn tập kèm theo đáp án chi tiết để các bạn học sinh có thể tham khảo cũng như đối chiếu kết quả bài làm của chính mình ngay sau khi làm xong. Bộ đề thi giúp các em học sinh củng cố kiến thức, luyện đề và rèn luyện kĩ năng cho các kỳ thi quan trọng sắp tới.

[Cập nhật liên tục … ]

Quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm tại đây – bộ đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Vật lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD của các trường trên toàn quốc.

Đăng ký nhận thông tin khuyến mãi

Nhập email để có cơ hội giảm 50% cho chuyến đi tiếp theo của Quý khách

Để học tốt môn Vật Lí 10, loạt bài Chuyên đề: Tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn theo từng dạng bài có đầy đủ: Lý thuyết - Phương pháp giải, Bài tập Lý thuyết, Bài tập tự luận và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 có đáp án giúp bạn học tốt môn Vật Lí lớp 10 hơn.

  • Dạng 1: Xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo
  • Dạng 1: Tổng hợp, phân tích lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành
  • Dạng 6: Tính lực đàn hồi, độ biến dạng của lò xo

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Các dạng bài tập lý 10 học kì 1
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

Các dạng bài tập lý 10 học kì 1

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Hệ thống lý thuyết và các dạng bài tập Vật Lý 10

Dưới đây là Hệ thống lý thuyết và các dạng bài tập Vật Lý 10, giúp các em học sinh khối 10 ôn tập được môn học Vật Lý dễ dàng hơn.

Tin tức - Tags: vật lý 10
  • Các dạng bài tập Vật Lý 12

  • Bài tập tiếng Anh lớp 5 theo từng Unit

  • Đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 5 theo chương trình mới

  • Đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới

  • Đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 3 theo chương trình mới

  • Phép chia hết trong Số học

  • Phương pháp giải nhanh một số dạng bài tập hóa học

Ôn thi cuối học kì I lớp 10 môn Vật lý

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 10 môn Vật lí năm 2021 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết, ma trận đề thi và các dạng bài tập nằm trong chương trình môn Lí lớp 10 học kì 1.

Đề cương ôn thi cuối kì 1 Lí 10 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập tốt cho kì thi học kì 1 lớp 10 năm 2021. Đề cương ôn thi học kì 1 Vật lí 10 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Từ đó các bạn dễ dàng tổng hợp lại kiến thức, luyện giải đề. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2021

1/ Chuyển động thẳng đều là gì? Viết phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều?

2/ Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều? Gia tốc là gì? Các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều? chậm dần đều?

3/ Chuyển động tròn đều là gì? Nêu những đặc điểm của vectơ vận tốc, gia tốc của chuyển động tròn đều? Biểu thức của tốc độ dài? tốc độ góc, chu kỳ, tần số?

4/ Thế nào là sự rơi tự do? Các đặc điểm của rơi tự do.

5/ Các kn về vận tốc tương đối, tuyệt đối , kéo theo. Công thức cộng vận tốc.

6/ Sai số của phép đo các đại lượng Vật Lý: Cách xác định sai số của phép đo? Cách viết kết quả đo?

7/ Phương pháp tổng hợp lực? Phát biểu quy tắc hình bình hành? Điều kiện cân bằng của chất điểm

8/ Nội dung các định luật Niu-Tơn.

9/ Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn.

10/ Lực đàn hồi, nội dung và biểu thức định luật Húc.

11/ Những đặc điểm của lực ma sát trượt? Lực hướng tâm là gì?

12/ Cách xác định quỹ đạo, thời gian chuyển động, tầm ném xa của vật ném ngang.

13/ Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực, ba lực có giá đồng quy.

14/ Mô men lực là gì ? Phát biểu quy tắc momen lực.

Phần II/ Ma trận đề thi học kì 1 Vật lí 10

1. Cơ cấu đề kiểm tra

STT

Cấp độ

Phần trăm (điểm) trong đề

Số câu hỏi theo hình thức kiểm tra

Trắc nghiệm

Số câu hỏi theo hình thức kiểm tra

Tự luận

1

Nhận biết

30 (3 điểm)

4

1 (1,5 điểm)

2

Thông hiểu

40 (4 điểm)

5

1 (2,0 điểm)

3

Vận dụng thấp

20 (2 điểm)

3

1 (1,5 điểm)

4

Vận dụng cao

10 (1 điểm)

1

1 (1 điểm)

Tổng số câu hỏi

13

Điểm

4 điểm

6 điểm

2. Ma trận chi tiết

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Chuyển động cơ

Nêu được định nghĩa các khái niệm: chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo, hệ quy chiếu

+ Lấy được các ví dụ về chất điểm.

+ Hiểu được cách xác định vị trí và thời gian trong chuyển động

Chuyển động thẳng đều

Nêu được định định nghĩa chuyển động thẳng đều, vận tốc.

+ Phân biệt được vận tốc trung bình, vận tốc tức thời, tốc độ.

+ Viết được công thức về vận tốc, phương trình chuyển động, đường đi của chuyển động.

+ Nắm được đặc điểm các loại đồ thị v(t), x(t) mô tả chuyển động.

+ Vận dung các công thức về vận tốc, quãng đường, phương trình chuyển động để khảo sát chuyển động

+ Viết được phương trình chuyển động

+ Khảo sát được bài toán gặp nhau giữa hai vật chuyển động thẳng đều.

+ Bài tập đồ thị về chuyển động thẳng đều.

Chuyển động thẳg biến đổi đều

Nêu được định định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc.

+ Nêu được đặc điểm của gia tốc, vận tốc.

+ Viết được các công thức đặc trưng cho chuyển động.

+ Nắm được đặc điểm các loại đồ thị v(t), x(t) mô tả chuyển động.

+ Vận dung các công thức về vận tốc, quãng đường, phương trình chuyển động để khảo sát chuyển động

+ Viết được phương trình chuyển động

+ Khảo sát được bài toán gặp nhau giữa hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều

+ Bài tập đồ thị về chuyển động thẳng biến đổi đề

Rơi tự do

Nêu được định nghĩa sự rơi tự do.

+ Nêu được tính chất của chuyển động và đặc điểm của gia tốc trong chuyển động rơi tự do

+ Viết được các công thức đặc trưng của rự rơi tự do

+ Vận dụng các công thức tính được vận tốc, quãng đường, thời gian…rơi tự do

+ Viết được phương trình chuyển động rơi

Chuyển động tròn đều

Nêu được định nghĩa chuyển động tròn đều

+ Nắm được đặc điểm về vận tốc, gia tốc trong chuyển động tròn đều.

+ Hiểu được các đại lượng đặc trưng cho chuyển động như tốc độ góc, chu kỳ, tần số

Vận dụng các công thức cơ bản để khảo sát chuyển động

Công thức

cộng vận tốc

+ Hiểu được những biểu hiện của tính tương đối của chuyển động.

+ Phân biệt được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.

+ Phân biệt được vận tốc tương đối, vận tốc tuyệt đối và vận tốc kéo theo.

+ Viết được công thức công vận tốc.

Vận dụng công thức cộng vận tốc trong một số trường hợp đơn giản.

Sai số của phép đo vật lí

Nêu được sai số tuyệt đối, sai số tỉ đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì.

+ Phân biệt được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp

+ Phân biệt được sự khác nhau giữa sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối

+ Biết cách tính sai số của một phép đo

Số câu hỏi trắc nghiệm

1 câu

1 câu

1 câu

Số câu hỏi tự luận

1 câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

- Phát biểu được định nghĩa lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.

- Phát biểu được định nghĩa tổng hợp lực và phân tích lực.

- Phát biểu được qui tắc hình bình hành lực.

- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.

- Phát biểu được định luật I N.

- Phát biểu được định luật III N và viết được hệ thức của định luật này.

- Nêu được quán tính của vật là gì. Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.

- Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niutơn và viết được hệ thức của định luật này.

- Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được biểu thức

- Nêu được các đặc điểm của lực tác dụng và phản lực.

- Kể được một số ví dụ về quán tính

- Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong định luật II N với trường hợp đơn giản.

- Biểu diễn được vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.

- Biết cách biểu diễn tất cả các lực tác dụng lên vật hoặc hệ hai vật chuyển động

- Vận dụng đưọc mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.

- Viết được phương trình chuyển động cho vật hoặc hệ vật.

- Vận dụng được các định luật Newton để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ vật.

- Định nghĩa được lực hấp dẫn.

- Nêu được định nghĩa trọng tâm của vật

- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn.

- Biết cách tính lực hấp dẫn và tính được các đại lượng trong công thức của định luật hấp dẫn.

- Nêu được các ví dụ về lực đàn hồi

- Phát biểu được định luật Húc và viết được hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo.

- Nêu được các đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo: điểm đặt, hướng.

- Biết cách vẽ lực đàn hồi đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng.

- Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng trong công thức của định luật Húc.

- Định nghĩa được lực ma sát trượt.

- Biết các đặc điểm của lực ma sát trượt.

-Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.

- Biết vận dụng các đặc điểm của lực ma sát trượt

- Biết cách tính lực ma sát trượt và các đại lượng trong công thức lực ma sát trượt

- Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là hợp lực tác dụng lên vật và viết được công thức

- Xác định được lực hướng tâm.

- Giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật chịu tác dụng của một lực hoặc hai lực.

- Tính được tầm xa, thời gian chuyển động, vận tốc khi chạm đất.

- Giải được bài toán về chuyển động ném ngang theo 3 bước

1 câu2 câu1 câu
1 câu
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấpCấp độ cao

- Phát biểu được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực.

- Biết trọng tâm của các vật phẳng, mỏng, đồng chất có dạng hình học đối xứng

- Phát biểu được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song.

- Vận dụng được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực để giải bài tập.

- Xác định được trọng tâm của vật phẳng đồng chất trong thí nghiệm.

- Vận dụng được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song để giải bài tập.

- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính mômen của lực. Đơn vị đo mômen của lực.

- Phát biểu được điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.

- Vận dụng được qui tắc mômen lực để giải bài toán về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực

- Tính được mômen ngẫu lực.

- Phát biểu được qui tắc hợp lực của hai lực song song cùng chiều.

- Vận dụng được qui tắc xác định hợp lực song song để giải bài tập đối với vật chịu tác dụng của hai lực.

2 câu2 câu1 câu
1 câu

3. Tổng hợp ma trận

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

Động học

1

1

1

3

Động lực học

1

2

1

1

5

Cân bằng của Vật Rắn

2

2

1

5

Tổng số câu

4

5

3

1

13

Tổng số điểm

4 điểm

Tự luận

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

Động học

1 câu

1

Động lực học

1 câu

1 câu

2

Cân bằng của Vật Rắn

1 câu

1

Tổng số câu

3 câu

1

4

Tổng số điểm

1,5 điểm

2 điểm

1,5 điểm

1 điểm

6 điểm

Phần III. Bài tập trắc nghiệm thi học kì 1 lớp 10 môn Lý

Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật là một chất điểm?

A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.

B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời

C. Viên bi rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.

D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó

Câu 2. Chọn đáp án sai.

A. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t

C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: .

D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0+vt.

Câu 3. Phương trình chuyển động của một chất điểm trên trục Ox có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.

B.Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.

C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 50 km/h.

D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60 km/h.

Câu 4. Một vật chuyển động thẳng đều đi được 45 m trong thời gian 5 giây. Hỏi vận tốc của vật là bao nhiêu?

A. 10 m/s

B. 20 m/s

C. 9 m/s

D. 18 m/s

Câu 5. Công thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc :

Câu 6. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có :

A. a > 0.

B. a. > 0 , v <0

C. a < 0, v>0

D.a>0 , v>0 .

Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều :

Câu 8. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 5 m/s bổng tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 5s đạt vận tốc là 10 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được kể từ lúc tăng tốc là :

A. 30,5m

B.37,5 m

C. 40,5m

D. 47,5 m .

Câu 9. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và sau 20s thì dừng hẳn. Gia tốc của đoàn tàu là :

A. -0,5m/s2

B. 5m/s2

C. -5m/s2

D. 0,5 m/s2

Câu 10. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau 20s thì dừng hẳn. Quãng đường đoàn tàu đi được kể từ lúc hãm phanh là :

A. 100m

B. -100m

C. 200m

D. -200m

Câu 11. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 5 m/s bổng tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 5s đạt vận tốc là 10 m/s. Gia tốc của ô tô là :

A. 2m/s2

B. 3m/s2

C. 4m/s2

D. 1m/s2 .

Câu 12. Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

A. Giảm đi một nửa.

B. Tăng gấp 4 lần.

C. Tăng gấp 16 lần.

D. Giữ nguyên như cũ.

Câu 13. Cho biết khối lượng của Mặt Trăng là 7,37.1022kg và khối lượng của Trái Đất là 6.1024kg. Nếu chúng cách nhau một khoảng là 38.107m thì lực hấp dẫn giữa chúng là:

A. 2,0.1020N.

B. 2,0.1028N

C. 7,32.1020N

D. 7,32.1028N.

Câu 14. M ột vật ở trên mặt đất có trọng lượng là 16 N .Khi di chuyển lên tới điểm cách tâm trái đất 4R ( R là bán kính trái đất) thì nó có trọng lựợng là bao nhiêu?

A. 3N

B. 12N

C. 1 N

D. 4 N

Câu 15. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?

A. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với hướng biến dạng.

B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn, giá trị của lực đàn hồi không có giới hạn.

C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.

D.Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 16. T rong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi cua lò xo

A. không phụ thuộc vào khối lượng của vật treo và lò xo

B. không phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo

C. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo

D.tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo

Câu 18. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 6 N thì chiều dài của lò xo là 15 cm. Độ cứng của lò xo là

A. 200 N/m

B. 100 N/m.

C. 75 N/m.

D. 40 N/m.

Câu 19. Phải treo một vật có trọng luợng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k=100N/m để nó dãn ra 5cm?

A. 15N

B. 10N

C. 5N

D. 0N

Câu 20. Treo vào một lò xo có khối lượng 500 g vào đầu dưới của lò xo gắn cố định ,thì thấy lò xo dài 25 cm .Tìm chiều dài ban đầu của lò xo ? Biết biết lò xo có độ cứng 100 N/ m và cho g= 10 m/s

A. 20 cm

B. 50 cm

C. 26 cm

D. 60 cm

Câu 21. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 15cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, đầu kia chịu một lực kéo F = 4,5N, khi ấy lò xo có chiều dài l = 18cm. Độ cứng của lò xo là:

A. 30N/m.

B. 25N/m.

C.1,5N/m.

D. 150N/m.

Câu 22. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào lò xo thì nó dãn 5 cm. Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó dãn 4 cm. Trọng lượng của vật chưa biết là

A. 1,8 N.

B. 1 N.

C. 1,6 N.

D. 1,2 N.

Câu 23. Chiều của lực ma sát nghỉ:

A. Ngược chiều với vận tốc của vật

B. Ngược chiều với gia tốc của vật.

C. Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.

D. Vuông góc với mặt tiếp xúc.

Câu 24. Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích:

A. tăng lực ma sát.

B. giới hạn vận tốc của xe.

C. tạo lực hướng tâm nhờ hợp lực của trọng lực và phản lực của mặt đường.

D. giảm lực ma sát

Câu 25. Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào

A. tình trạng của mặt tiếp xúc.

B. diện tích tiếp xúc.

C. trọng lượng của vật.

D. vật liệu của vật.

Câu 26. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 160m, góc nghiêng của dốc là 300. Hệ số ma sát là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2. Tính vận tốc của vật ở chân dốc?

A. 16m/s

B. 25m/s

C. 40m/s

D. 32m/s

Câu 27. Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất vì :

A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.

B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.

C Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.

D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.

............

Phần IV. Bài tập tự luận thi cuối kì 1 môn Vật lí 10

Phần 1. Động học chất điểm

I. Chuyển động thẳng đều

Câu 1. Một xe ôtô đang chuyển động thẳng đều theo phương trình toạ độ- thời gian là:

x= 50(1-t) (m,s) với t0.

a) Vật chuyển động như thế nào?

b) Vận tốc và toạ độ ban đầu của xe nhận giá trị nào?

c) Tìm toạ độ của xe khi t=10s

d) Vẽ đồ thị chuyển động của xe ?

Câu 2. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đường đầu với vận tốc tốc v1= 10km/h., nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2= 15 km/h .Tìm vận tốc trung bình của người ấy trên cả quãng đường.

Câu 3. Một ôtô chuyển động trong 3 giờ. Trong 1 giờ đầu đi với vận tốc là v1= 80km/h. Thời gian còn lại xe chạy với vận tốc v2= 50km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi.

Câu 4. Lúc 6h một xe ôtô đi từ A đến B với vận tốc là v1= 60km/h, cùng lúc đó mọt xe ôtô khác xuất phát từ B về A với vận tốc v2= 50km/h. AB = 220km.

a) Chọn AB làm trục toạ độ, gốc O trùng A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6h. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe

b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau

c) Sau khi gặp nhau 0,5 h hai xe cách nhau bao nhiêu, vận tốc của mỗi xe khi đó

Câu 5. Cho đồ thị chuyển động của hai xe ôtô như hình vẽ dưới đây:

a) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau

b) Tìm thời điểm hai xe cách nhau 30km sau khi gặp nhau

II. Chuyển động thẳng biến đổi đều

Câu 6. Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều trên một đường thẳng AB và ngược chiều nhau. Khi vật qua A nó có vận tốc 6 m/s chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 3 m/s2. Lúc vật qua A thì vật hai qua B với vận tốc 9 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 3 m/s2. Chọn trục toạ độ là đường thẳng AB, gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian khi hai vật qua A và B.

a. Viết phương trình toạ độ của hai vật

b. Tính thời điểm hai vật gặp nhau

c. Tính quãng đường mà mỗi vật đi được tính từ lúc qua A và B đến lúc gặp nhau.

Câu 7. Một xe ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2.

a. Tính thời gian để xe dừng lại kể từ lúc hãm phanh

b. Vận tốc trung bình của ôtô trong ba giây đầu tiên

c. Quãng đường ôtô đi được trong 4 giây đầu tiên

d. Quãng đường mà ôtô đi được trong một giây cuối cùng trước khi dừng lại

Phần 2. Động lực học

I. Các định luật Newton

Câu 1. Một quả bóng khối lượng m = 700g đang nằm yên trên sân cỏ, sau khi bị đá, nó có vận tốc v=10m/s.Tính lực đá của cầu thủ, biết khoãng thời gian va chạm với bóng là Dt = 0,02s

Câu 2. Một vật khối lượng 5kg chuyển động thẳng, sau thời gian 2s, vận tốc tăng từ 4m/s đến 8m/s. Tính lực tác dụng lên vật ?

Câu 3. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc = 0,3m/s2. Ô tô khi chở hàng có gia tốc 0,2m/s2. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong 2 trường hợp là như nhau. Tính khối lượng hàng hoá ?

Câu 3. Một chiếc xe khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hảm phanh.Biết lực hảm là 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng .

Câu 4. Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc a1 = 6m/s2, truyền cho vật m2 một gia tốc a2 = 4m/s2. Nếu đem ghép 2 vật đó thành một vật thì lực F đó truyền cho vật ghép một gia tốc bao nhiêu ?

Câu 5. Một vật khối lượng m đang đứng yên tại điểmA, chịu tác dụng của lực F1,trong thời gian t, vật chuyển động đến điểm B, tại B vật có vận tốc 8m/s. Tại B vật chịu tác dụng của lực F2, và cũng trong thời gian t vật chuyển động đến C, tại C vật có vận tốc 12m/s

a. Tính tỉ số f1/f2

b. Vật tiếp tục chuyển động trên đường CD trong thời gian 1,5t, vật vẫn chịu tác dụng của lực F2. Tính vận tốc vật tại D

Câu 6. Một xe lăn khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t.

Nếu đặt thêm lên xe một vật khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bằng bao nhiêu trong thời gian t ? Bỏ qua ma sát

Câu 7. Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu , đi được quãng đường 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng xe ?

Câu 8. Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhỏ và nhẹ. Đặt 2 xe sát nhau để lò xo bị nén lại rồi buông ra . Sau đó 2 xe chuyển động ngược nhau, đi được các quãng đường s1 = 1m, s2 = 2m trong cùng một thời gian t. Bỏ qua ma sát . Tính tỉ số khối lượng 2 xe ?

Câu 9. Xe A chuyển động với vận tốc 3,6km/h đến đập vào xe B đang đứng yên . Sau va chạm Xe A dội ngược lại với vận tốc 0,1m/s, còn xe B chạy với vận tốc 0,55m/s. Biết mB = 200g. Tính mA?

II. Các lực cơ học

Câu 11. Trái đất có khối lượng m1 = 6.1024 kg. Mặt trăng có khối lượng m2 = 7,2.1022 kg.Khoãng cách từ tâm trái đất đến tâm mặt trăng là 3,8.105 km.

a. Tính lực hấp dẫn giữa trái đát và mặt trăng

b. Tại điểm nào trên đường nối tâm của chúng,lực hấpdẫn đặt vào một vật tại đó triệt tiêu ?

Câu 12. Tính gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nữa bán kính trái đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g0 = 9,81m/s2

Câu 13. Biết bán kính sao hoả bằng 0,53 bán kính trái đất , khối lượng sao hoả bằng 0,11 khối lượng trái đất,gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,81m/s2.Tìm độ lớn gia tốc rơi tự do trên sao hoả ?

Câu 14. Treo một vật có trọng lượng 2N vào một lò xo, lò xo dãn ra 10mm . Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo, nó dãn ra 80mm. Hãy tính :

a.Độ cứng của lò xo ?

b.Trọng lượng chưa biết ?

Câu 15. Một lò xo có độ cứng k = 50N/m. Khi bị kéo bằng lực 100N thì lò xo có chiều dài 52cm. Hỏi khi bị nén bằng lực 150N thì lò xo có chiều dài bằng bao nhiêu ?

Câu 16. Một vật có trọng lượng p = 200N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Cần kéo vật bằng một lực theo phương ngang bằng bao nhiêu để :

a. vật trượt đều ?

b. Vật trượt nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2?

Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,4, lấy g = 10m/s2

Câu 17. Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh đột ngột , bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s2

Câu 18. Có 5 tấm ván xếp chồng lên nhau. Trọng lượng mỗi tấm là 150N, hệ số ma sát giữa các tấm là 0,2. Cần dùng một lực bằng bao nhiêu theo phương ngang để :

a. Kéo 2 tấm trên cùng ?

b. Kéo tấm thứ ba ?

Câu 20. Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N.Hệ số ma sát giữa vật và sàn là m = 0,25. Tính :

a. Gia tốc của vật ?

b. vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 ?

c. Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu ?

Câu 21. Một người dùng dây buộc vào một thùng gỗ và kéo nó trượt trên sàn bằng một lực 90N theo hướng nghiêng 300 so với mặt sàn. Thùng có khối lượng 20kg. Hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng và sàn là 0,5. Lấy g = 9,8m/s2.. Tính :

a. Gia tốc của thùng ?

b.Quãng đường thùng đi được sau 20s ?

Câu 22. Một vật khối lượng m =4kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F làm với hướng chuyển động một góc a = 300. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là

m = 0,3 . Tính độ lớn của lực để :

a. Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25m/s2?

b. vật chuyển động thẳng đều ? Lấy g = 10m/s2.(hình vẽ giống bài 30 )

Câu 23. Một tủ lạnh có trọng lượng 890N đang đứng yên trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghĩ và hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà lần lượt là 0,64 và 0,51.

a. Muốn cho tủ lạnh dịch chuyển thì phải đẩy nó với một lực nằm ngang bằng bao nhiêu ?

b. Để tủ lạnh chuyển động thẳng đều , lực đẩy nằm ngang phải bằng bao nhiêu ?

III. Chuyển động của vật bị ném

Câu 24. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chử nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m (theo phương ngang) . Lấy g = 10m/s2. Hỏi thời gian chuyển động và vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn ?

ĐS: 0,5s ; 3m/s.

Câu 25. Một vật được ném ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động được 3s, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 450. Lấy g = 10m/s2

a. Tính vận tốc ban đầu của vật ?

b. Thời gian chuyển động của vật ?

c. tầm bay xa của vật ?

Câu 26. . Từ đỉnh tháp cao 25m, một hòn đá được ném lên với vận tốc ban đầu 5m/s theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc a = 300.

a. Sau bao lâu kể từ lúc ném, hòn đá sẽ chạm đất ? Lấy g = 10m/s2.

b. Khoãng cách từ chân tháp đến điểm rơi của vật ?

c. vận tốc của vật khi vừa chạm đất ?

IV. Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng

Câu 27. Một vật được thả trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc a = 300 so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là m = 0,5. Tìm

a. gia tốc của chuyển động ?

b. Thời gian đi hết dốc và vận tốc của vật khi đến chân dốc , biết dốc dài 1m ?

Câu 28. Một vật trượt không vận đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 300 so với phương ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng kể.Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang trong thời gian bao lâu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mật phẳng ngang là m = 0,2. Lấy g = 10m/s2

....................

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 11/12/2021