Tải xuống Show
Bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn cụ thể về cách phân biệt 2 giới từ dễ gây nhầm lẫn: “for” và “since” 1. Điểm giống nhau của “for” và “since” Chúng ta dùng cả “for” và “since” để diễn tả sự việc nào đó đã xảy ra được bao lâu. 2. Sự khác nhau về cách dùng của “for” và “since”
3. Sự khác nhau về cấu trúc của “for” và “since”
4. Bài tập phân biệt “for” và “since” Exercise 1. Dùng since hoặc for để hoàn thành câu 0. It’s been raining since lunchtime. 1. Dihr has lived in London ………… 1995 2. Logan has lived in Paris ……… ten years. 3. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here …….… an hour. 4. Hung has been looking for a job ……… he left school. 5. You haven’t been to a party ……….. ages 6. I wonder where John is. I haven’t seen him …….… last week. 7. James is away. She’s been away …….… Friday. 8. The weather is dry. It hasn’t rained ……….. a few months.
1. since 2. for 3. for 4. since 5. for 6. since 7. since 8. for Exercise 2. Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành câu trả lời 0. How long have you lived in the USA? – I have lived in the USA for one year. 1. How long has Marie been a nurse? – She has been a nurse ………. April. 2. How long has Kai known Tom? – He has known Tom ……..… 1979. 3. How long have they studied Math? – They have studied Math ………. a few months. 4. How long has Kang played badminton? – He has played badminton ………. a long time. 5. How long has he worn glasses? – He has worn glasses ………. 1975.
1. since 2. since 3. for 4. for 5. since Exercise 3. Choose A or B to complete these sentences. 0. You haven't emptied the rubbish bin ___ last week. A. since B. for 1. John's parents have been living in Germany ___ a long time. A. since B. for 2. The cat hasn't eaten anything ___ yesterday. A. since B. for 3. Kim and Joey have been friends ___ three years. A. since B. for 4. Miss Thomas has taught at my school ___ 1975. A. since B. for 5. Guy has known Joanna ___ they were at primary school. A. since B. for 6. Have you seen her ___ she got married ? A. since B. for 7. I haven't heard from my pen pal ___ a long time. A. since B. for 8. Halina has played the saxophone ___ she was 12. A. since B. for 9. It has rained without interruption ___ three days. A. since B. for 10. He's written to her every day ___ she left. A. since B. for
Exercise 4. Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành các câu sau đây. 0. I haven't bought a new CD for months. 1. She has kept the secret _______ thirty years. 2. I've thought about you every day _______ we met. 3. You've slept ________ ten hours. 4. Have you spoken to each other ________ you had the argument? 5. Hi! I Haven't seen you _______ ages. 6. How many times have you been late ________ the beginning of the term? 7. We haven't played basketball _______ they closed the gym for repairs. 8. I haven't had a cold _______ years.
1. for 2. since 3. for 4. since 5. for 6. since 7. since 8. for Exercise 5. Điền cụm từ cùng “for”, “since” hoặc “ago”. 0. Things have changed a lot since our previous meeting 1. The phone last rang at four o’clock. ~ So you’ve had no calls ………? 2. I haven’t been to the dentist for ten years. - You last went to the dentist ………... 3. I last saw Rita on Sunday. - Haven’t you seen her ...................? 4. We’ve had six weeks without rain. - Yes, it hasn’t rained.................. 5. It’s three years since Lisa got married. - Really? Has she been married…………? 6. It’s eight months since my sister had any work. - He lost his job......? 7. Mrs. Brown was taken ill three weeks ago. - You mean she’s been ill ………, and nobody’s told me! 8. I got here an hour ago. - What! You mean you’ve been waiting ………… an hour? 9. I have not seen him………. he was 16. 10. I've known him ……………. ages.
1. since 4 o’clock 2. 10 years ago 3. since Sunday 4. for 6 weeks 5. for 3 years 6. 8 months ago 7. for 3 weeks 8. for 9. since 10. for Exercise 6. Chọn for hoặc since điền vào chỗ trống 0. Indian has been an independent country (for/ since) 1947. 1. She has been there (for/ since) four days. 2. I have known Linda (for/ since) two years. 3. Jack has stayed here (for/ since) Thursday. 4. My aunt has lived in Australia (for/ since) 15 years. 5. We have had a camera (for/ since) 1995. 6. They have been married (for/ since) six months. 7. Liz has studied medicine (for/ since) a long time. 8. It has rained (for/ since) an hour.
1. for 2. for 3. since 4. for 5. since 6. for 7. for 8. for Tải xuống Xem thêm các bài viết Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay với đầy đủ bài tập có đáp án chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, chắc hẳn bạn sẽ dễ nhầm lẫn cách dùng Since và cách dùng For. Bởi hai từ này thường sử dụng trong cả vắn nói, đồng thời hai giới từ này được sử dụng trong thì Quá khứ đơn và các thì Hoàn thành. Đừng lo lắng gì cả bởi vì sau đây TailieuIELTS sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt cách dùng Since và For trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! 1. Định nghĩa cấu trúc Since và ForSince và For là hai giới từ được sử dụng rất nhiều dưới ngữ pháp tiếng Anh và đặc biệt dưới một số bài liên quan tới thi, về thì Quá khứ đơn và một số thì Hoàn thành. Thế nhưng, làm thế nào để phân biệt hai giới từ này và cách sử dụng dưới từng trường hợp cụ thể? Since và For đều được dùng dưới câu với mục đích diễn tả về mốc thời gian hay khoảng thời gian. Nhưng mỗi từ lại được dùng dưới các trường hợp khác nhau. 1.1. Cách sử dụng Since trong tiếng AnhSince: Từ khi, khi, tính từ lúc khi Since được dùng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Thường thì sẽ giải đáp cho thắc mắc When cùng lúc sử dụng nhiều dưới một số thì hoàn thành. Ví dụ cụ thể: Since 8 a.m, since July, since 2005,…. 1.2. Cách sử dụng For dưới tiếng AnhFor: Khoảng, dưới For được sử dụng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc hay hành động diễn ra, kéo dài dưới suốt khoảng thời gian đó. Không giống với Since, giới từ For dường như được sử dụng dưới toàn bộ một số thì cũng như giải đáp cho thắc mắc How long …? Ví dụ: For 5 days, for a long time, for 5 years,… 2. Cấu trúc Since và For2.1. Cấu trúc Since
Khi Since đứng giữa câu: Được sử dụng để chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra Ví dụ: He has been away since Monday. Khi Since đầu bảng câu: Được sử dụng để chỉ nguyên nhân hay chỉ 1 mốc thời gian (kể từ khi) Ví dụ: Since she wanted to pass her exam, she decided to study well (Vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, cô ấy quyết định học tốt) 2.2. Cấu trúc for
Ví dụ: We lived HCM city for 10 years. Cấu trúc for dưới tiếng Anh
Xem thêm: 3. Các cách dùng Since và Forcách dùng Since và For3.1. Cách sử dụng SinceSince sử dụng dưới một số thì hoàn thành
Since + Thì quá khứ đơn
Since + Thời điểm tại quá khứI’ve lived here since 2019 (Tôi đã sống tại đây từ 2019) Since there: từ khi đóSince there, they have never meet together again. (Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa) 3.2 Cách sử dụng ForDưới đây là cách sử dụng của for dưới toàn bộ một số thì.
4. Bài tập về cách sử dụng Since và For có đáp ánBài tập về cách sử dụng Since và ForBài 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu
Đáp án: Since/ since/ for/ for/ since/ for/ since/ since/ for Bài 2: Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành câu giải đáp
Đáp án: For/ Since/ Since/ For/ For/ Since/ Since/ For/ Since/ Since/ For/ For/ Since/ For/ Since Trên đây TailieuIELTS đã tổng hợp cách sử dụng since và for cũng như hướng dẫn một số bạn cách phân biệt since và for dưới tiếng Anh. Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào tạo cơ hội cho một số bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng since vào for dưới câu. TailieuIELTS chúc bạn học tập tốt và thành công! tailieuielts.com |