比较句Câu so sánh
I. So sánh hơn
Cấu trúc 1 : A 比 B… ABǐ B...
(1) 飞机比汽车快. fēi jī bǐ qì chē kuài . Máy bay nhanh hơn ô tô (2) 他比弟弟高. tā bǐ dì dì gāo. Anh ta cao hơn em trai
(3)今天比昨天热。jīn tiān bǐ zuó tiān rè .(Hôm nay nóng hơn hôm qua)
Cấu trúc 2 : 一天比一天 (ngày càng) 例如:
(1) 天气一天比一天冷. tiān qì yī tiān bǐ yī tiān lěng . (2) 他学习的成绩一次比一次好. tā xué xí de chéng jì yī cì bǐ yī cì hǎo .
(Thành tích học tập của nó càng ngày càng tốt) Cấu trúc 3: 越来越 – ngày càng
我国的经济越来越发展. wǒ guó de jīng jì yuè lái yuè fā zhǎn
(Nền kinh tế nước ta càng ngày càng phát triển)
II. So sánh kém
她没有我这么高.tā méi yǒu wǒ zhè me gāo . Cô ta không cao như tôi đâu.
我没有他那么帅。Tôi không đẹp trai bằng anh ấy . 2.“A不如B” (1)这个饭店不如那个. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè . Nhà ăn này không như nhà ăn kia (2)这个饭店不如那个好. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè hǎo . Nhà ăn này không tốt như nhà ăn kia (3)我不如他学得好. wǒ bú rú tā xué dé hǎo. Tôi học không giỏi như cô ta
III. So sánh ngang bằng
“A跟 B 一样”(A cũng như B)
1.小王跟小张一样大. xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà
2.她跟我一样喜欢听音乐。tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè 。
3.他汉语说得跟中国人差不多. tā hàn yǔ shuō dé gēn zhōng guó rén chà bú duō
IV. So sánh ở mức cao nhất
Cấu trúc: Giới từ 比 dùng để so sánh, nó được kết hợp với nhóm đại từ hoặc danh từ để tạo thành trạng ngữ hoặc giới từ để biểu thị sự khác biệt về tính chất của sự việc, sự vật. Ví dụ: - 她 比 我 更 努 力/ Tā bǐ wǒ gèng nǔlì: Cô ấy chăm chỉ hơn tôi. - 今 天 比 昨 天 热/ Jīntiān bǐ zuótiān rè: Hôm nay nóng hơn hôm qua. - 她 比 我 胖/ Tā bǐ wǒ pàng: Cô ấy béo hơn tôi.
Ví dụ:
>>> Ngữ pháp tiếng Trung: Phân biệt 次 và 遍 Ví dụ:
Chú ý: Trong câu so sánh, trước tính từ không được sử dụng các phó từ chỉ cấp độ như 很, 非常, 真. Nếu muốn dùng các tính từ chỉ mức độ bạn phải dùng theo cấu trúc sau: A 比 (Bǐ) B + Tính từ +得+(phó từ)+多 Ví dụ:
Nếu biểu thị so sánh gần bằng ta sử dụng cấu trúc: A 比 B + Tính từ + 一些/ 一点儿 Ví dụ:
Mẫu câu so sánh kém được sử dụng rất nhiều trong các bài thi HSK sơ cấp. Dưới đây là cấu trúc câu bạn cần ghi nhớ để vận dụng cho chính xác.
Ví dụ:
Chú ý: Trong câu so sánh kém bạn có thể dùng 不比 trong trường hợp để phản bác hoặc phủ định lời đối phương. Cấu trúc:
Ví dụ:
Dùng trong trường hợp so sánh 3 trở lên. Cấu trúc: Chủ ngữ +最+ Tính từ: …. nhất Ví dụ:
Chú ý: Trong hình thức câu so sánh hơn nhất
Vận dụng các câu so sánh giúp cuộc hội thoại của bạn linh hoạt và bớt nhàm chán bởi các câu đơn giản. Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản mỗi ngày để dần cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn nhé. |