Show
Mã câu hỏi: 225496 Loại bài: Bài tập Chủ đề : Môn học: Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC
Đáp án A Bảo toàn e : 2nCu = 2nSO2 = 2.0,15 => mCu = 9,6g =>A CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2OCu + H2SO4 đặc 95 234.625Cu+ H2SO4: Cu tác dụng H2SO4 đặc
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Hóa 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng.... cũng như các dạng bài tập. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn. 1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng H2SO4 đặcCu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O2. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với dung dịch H2SO4Phản ứng Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 có nhiệt độ 3. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm 4. Hiện tượng xảy ra khi cho Cu tác dụng H2SO4Lá đồng màu đỏ Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch axit H2SO4 đặc dung dịch chuyển thành màu xanh và thấy hiện tượng sủi bọt khí mùi hắc do lưu huỳnh đioxit (SO2) sinh ra 5. Bài tập vận dụng minh họaCâu 1. Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra Xem đáp án Đáp án D Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra Phương trình ion thu gọn 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Câu 2.Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh lam. B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm. C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh. D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra Xem đáp án Đáp án D Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu sốc thoát ra. Phương trình phản ứng hóa học Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O Câu 3.Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc là A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra C. Dung dịch không chuyển màu và có khí không màu thoát ra D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra Xem đáp án Đáp án D Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc là Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra Phương trình phản ứng hóa học Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O Câu 4. Hòa tan hoàn tàn 6,4 gam Cu và trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít sản phẩm khử duy nhất khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít Xem đáp án Đáp án A nCu = 0,1 mol Phương trình phản ứng hóa học Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O 0,1 → 0,1 mol nSO2 = 0,1 mol => VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít Câu 5.Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy: A. Có kết tủa xanh, kết tủa không tan B. Có kết tủa trắng và có khí bay ra C. Tạo kết tủa trắng xanh sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu. D. Tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan. Xem đáp án Đáp án A Hiện tượng: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấyc ó kết tủa xanh, kết tủa không tan Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 Câu 6. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 1,792 B. 0,746 C. 0,672 D. 0,448 Xem đáp án Đáp án C Ta có nCu = 0,05 mol, nHNO3 = 0,08 mol, nH2SO4 = 0,02 mol, nH+ = 0,12 mol ,, nNO3- = 0,08 mol 3Cu + 8H+ + 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,05 0,12 0,08 → 0,03 Ta có: 0,12/8 < 0,05/3 < 0,08/2 => H + phản ứng hết => nNO = 2/8.nH+ = 0,03 mol => V = 0,672 lít Câu 7. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa MgCl2, AlCl3, FeCl3 và CuCl2 thu được kết tủa X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, còn lại chất rắn không tan Z. Chất rắn Z là A. Cu(OH)2, Fe(OH)3. B. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3. C.Fe(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3. Xem đáp án Đáp án B NH3 dư có Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức tan => kết tủa thu được gồm Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2 Câu 8. Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu. Xem đáp án Đáp án D A, C sai vì Fe và Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. B sai vì CuO tác dụng với 3 axit đều tạo dung dịch màu xanh và không có khí thoát ra D đúng vì Cu + HCl → không phản ứng Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O Khí mùi hắc Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O Khí màu nâu Câu 9. Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. dung dịch FeCl3 và Cu. B. Fe và dung dịch CuCl2. C. Cu và dung dịch FeCl3. D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. Xem đáp án Đáp án DÁp dụng quy tắc anpha, trong dãy điện hóa, hai chất không phản ứng với nhau là Fe2+ và Cu2+ Câu 10. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O B. Fe + S FeSC. 2Ag + O3 → Ag2O + O2 D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2 Xem đáp án Đáp án D Câu 11. Cho các dung dịch loãng : (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với Cu là A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (4), (5). Xem đáp án Đáp án D Những dung dịch phản ứng được với Cu là (1) FeCl3; (4) HNO3; (5) hỗn hợp HCl và NaNO3 Câu 12. Cho các mô tả sau: (1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2 (2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag (3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3 (4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2 (5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3) (6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S Số mô tả đúng là: A. 1. B. 2. C. 3 . D. 4. Xem đáp án Đáp án C 1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl đặc, nóng. 2. Đúng 3. Đúng, 4. Đúng, 5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng 6. Sai, có tồn tại 2 chất trên. Câu 13. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 . Xem đáp án Đáp án C Gọi a là nCu(NO3)2 nhiệt phân Ta có: nCu(NO3)2 ban đầu = 0,035 mol. Gọi nCu(NO3)2 phản ứng = a mol Phương trình phản ứng hóa học xảy ra 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 a → a → 2a → 0,5a Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí bay đi => mNO2 + mO2 = 2a.46 + 0,5a.32 = 6,58 – 4,96 => a = 0,015 mol Hấp thụ X vào nước ta có: Phương trình phản ứng hóa học 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 0,03 → 0,0075 → 0,03 [H+] = 0.03/0.3 = 0.1 M pH = 1 => Đáp án C Câu 14. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 2,16 gam. B. 0,84 gam. C. 1,72 gam. D. 1,40 gam. Xem đáp án Đáp án D Fe (0,01) + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (0,02 mol) (1) mtăng (1) = 0,02.108 – 0,01.56 = 1,6 gam Theo bài ra mKL tăng = 101,72 – 100 = 1,72 gam. Tiếp tục có phản ứng: Fe (a) + Cu2+ → Fe2+ (a mol) + Cu mtăng (2) = 64a – 56a = 1,72 – 1,6 → a = 0,015 mol → mFe = (0,01 + 0,015).56 = 1,4 gam. Câu 15. Cho các mệnh đề sau (1) Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (3) Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3. (4) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng. (5) CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3. Số mô tả sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Xem đáp án Đáp án B (1) đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2 (2) sai, CuO chỉ có tính oxi hóa. (3) đúng (4) đúng, (5) sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra. Câu 16. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là A. amophot. B. ure C. natri nitrat D. amoni nitrat Xem đáp án Đáp án D Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3- Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3 Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat Phương trình hóa học Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑ NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑(mùi khai) + H2O Câu 17. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và ZnO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm : A. Cu, Al, Zn. B. Cu, Al, ZnO. C. Cu, Al2O3, Zn. D. Cu, Al2O3, ZnO. Xem đáp án Đáp án D Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit của kim loại sau nhôm trong dãy điện hóa. Vậy nên cho CO qua hỗn hợp CuO, Al2O3, ZnO (nung nóng) thì CO chỉ khử được CuO, không khử được Al2O3 và ZnO. Phương trình hóa học: CO + CuO → Cu + CO2 Vậy chất rắn thu được sau phản ứng chứa: Cu, Al2O3 và ZnO. Câu 18.Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tính giá trị của m. A. 90,70 gam B. 45,35 gam C. 68,25 gam D. 45,50 gam Xem đáp án Đáp án A Ta có: nH2 = 13,44/22,4=0,6 (mol) Phương trình phản ứng hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Theo phương trình hóa học ta thấy: nH2SO4 p/ư = nH2 = 0,6 (mol) => mH2SO4 p/ư = 0,6. 98 = 58,8 (g ) ; mH2 = 0,6.2 = 1,2 (g) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mKL + maxit = mmuối + mhidro => mmuối = mKL + maxit - mhidro = 33,1 + 58,8 – 1,2 = 90,7 (g) Câu 19. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Kim loại có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại Xem đáp án Đáp án A Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim => nguyên tử kim loại thường có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim Câu 20. Trong các kim loại sau: Mg, Cr, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Xem đáp án Đáp án C Cu không tan trong dung dịch HCl Cr không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội => Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là: Mg, Zn Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O Câu 21.Cho các nhận định sau: (a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. (b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+). (c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí. (d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm. Số nhận định đúng là B. 3. C. 4. D. 1. Xem đáp án Đáp án A (a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. (d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm. Câu 22.Cho các nhận định sau: (a) Để chống sự ăn mòn sắt, người ta tráng thiếc, kẽm lên sắt. (b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn điện hóa. (c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn hóa học. (d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp sẽ thu được khí Cl2 ở anot. Số nhận định đúng là B. 3. C. 4. D. 1. Xem đáp án Đáp án B (a) Để chống sự ăn mòn sắt, người ta tráng thiếc, kẽm lên sắt. (b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn điện hóa. (c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn hóa học. ................................ VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, đối phản ứng khi cho đồng tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc sản phẩm thu được là muối đồng sunfat và sinh ra mùi hắc. Các bạn học sinh lưu ý muối đồng có dung dịch màu xanh lam. >> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu
Chúc các bạn học tập tốt. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để có thể tiện trao đổi tài liệu cũng như có thể cập nhật được tài liệu mới nhất trên trang VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé. Tham khảo thêm
|