A. Mục tiêu cần đạt Show
- Kiến thức: Nhận biết được vị trí tương đối của 2 đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a'x+b' (a' 0) khi biết các hệ số bằng số. - Kĩ năng : Biết được các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học bảng phụ kẻ sẵn ô vuông để kiểm tra HS vẽ đồ thị. Vẽ sẵn trên bảng phụ các đồ thị của ?2, các kết luận , câu hỏi , bài tập. Thước kẻ, phấn màu. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 25: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tiết PPCT : 25 Ngày soạn: 23/11/2015 Dạy lớp: 9A2 Ngày dạy: 25/11/2015 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU A. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức: Nhận biết được vị trí tương đối của 2 đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a'x+b' (a' ¹ 0) khi biết các hệ số bằng số. - Kĩ năng : Biết được các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học bảng phụ kẻ sẵn ô vuông để kiểm tra HS vẽ đồ thị. Vẽ sẵn trên bảng phụ các đồ thị của ?2, các kết luận , câu hỏi , bài tập. Thước kẻ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Ôn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0). Thước kẻ, com pa. C. Các hoạt động dạy học I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn ô vuông nêu yêu cầu kiểm tra: ?/ Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, đồ thị của các hàm số: y = 2x (d1) y = 2x+3 (d2) y = 2x – 2 (d3) HS: Lần lượt lên vẽ các đường thẳng III- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : 1 : Đường thẳng song song Phần kiểm tra bài cũ em có nhận xét gì về hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 . - Hai đường thẳng y = ax + b ( a ¹ 0 ) và y = a’x + b’ ( a’ ¹ 0) song song với nhau khi nào vì sao ? - Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ trùng nhau ? vì sao ? - Vậy ta có kết luận gì ? ? 1 ( sgk ) hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau vì cùng song song với đường thẳng y = 2x * Nhận xét ( sgk ) *Kết luận ( sgk ) y = ax + b ( a ¹ 0) và y = a’x + b’ ( a’ ¹ 0) + song song a = a’ và b ¹ b’ + Trung nhau : a = a’ và b = b’ Hoạt động3: 2. Đường thẳng cắt nhau - GV treo bảng phụ vẽ sẵn ba đồ thị hàm số trên sau đó gọi HS nhận xét . - Hai đường thẳng nào song song với nhau ? so sánh hệ số a và b của chúng . - Hai đường thẳng nào cắt nhau ? so sánh hệ số a của chúng . - Vậy em có thể rút ra nhận xét tổng quát như thế nào ? ? 2 ( sgk ) - Hai đường thẳng y = 0,5 x + 2 và y = 0,5x – 1 song song với nhau vì a = a’ và b ¹ b’ . Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 ( y = 0,5 x – 1) và y = 1,5 x + 2 cắt nhau . * Kết luận ( sgk ) y = ax + b ( a ¹ 0 ) và y = a’x + b’ ( a’ ¹ 0 ) cắt nhau khi và chỉ khi a ¹ a’ . Chú ý : khi a ¹ a’ và b = b’ ® hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b Hoạt động 4: 3. Bài toán áp dụng Tìm hế số a; b của hai đường thẳng - Hai đường thẳng cắt nhau khi nào ? Từ đó ta có điều gì ? Lập a ¹ a’ sau đó giải pt tìm m . - Hai đường thẳng song song với nhau khi nào ? thoả mãn điều kiện gì ? từ đó lập pt tìm m . - Gợi ý : Dựa vào công thức của hai hàm số trên xác định a , a’ và b , b’ sau đó theo điều kiện của hàm số bậc nhất tìm m để a ¹ 0 và a’ ¹ 0 . Từ đó kết hợp với điều kiện cắt nhau và song song của hai đường thẳng ta tìm m . Bài toán ( sgk ) Giải : Hàm số y = 2mx + 3 có hệ số a = 2m và b = 3 Hàm số y = ( m + 1 )x + 2 có a’ = m + 1 và b’= 2. Hàm số trên là hàm bậc nhất ® a ¹ 0 và a’ ¹ 0 . ® 2m ¹ 0 và m + 1 ¹ 0 ® m ¹ 0 và m ¹ - 1 . Để hai đường thẳng trên cắt nhau ® a ¹ a’ . Tức là : 2m ¹ m + 1 ® m ¹ 1 . Vậy với m ¹ 0 , m ¹ - 1 và m ¹ 1 thì hai đồ thị hàm số trên cắt nhau . Để hai đường trên cắt nhau ® a = a’ và b ¹ b’ Theo bài ra ta có b = 3 và b’ = 2 ® b ¹ b’ . Vậy hai đường trên song song khi và chỉ khi a = a’ . Tức là : 2m = m +1 ® m = 1 . Kết hợp với các điều kiện trên m = 1 là giá trị cần tìm . Hoạt động 5: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà : Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song , cắt nhau , trùng nhau . áp dụng điều kiện trên giải bài tập 20 ( sgk ) – GV treo bảng phụ – HS suy nghĩ và tìm cặp đường thẳng song song và cắt nhau : *Hướng dẫn về nhà Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải các bài tập trong sgk ( 54 , 55 ) . BT 21 ( sgk ) – viết điều kiện song song , cắt nhau . Từ đó suy ra giá trị cần tìm . BT 22 ( sgk ) viết a = a’ ® tìm a theo a’ . Thay x = 2 y = 7 vào công thức của hàm số D. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ................................................................................................................................................ Tài liệu đính kèm:
Giáo án ôn tập Toán 9 bài: Đường thẳng song song – Đường thẳng cắt nhauDưới đây là giáo án ôn tập bài: Đường thẳng song song – Đường thẳng cắt nhau. Bài học nằm trong chương trình Toán 9. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảoXem đầy đủ Giáo án dạy thêm toán 9 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy:.../.../... BUỔI 15: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG – ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
- Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, đường thẳng đi qua điểm cố định, ba đường thẳng đồng quy.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; NL tính toán; Năng lực tư duy: suy luận logic, lập luận và trình bày toán học: + Vận dụng lí thuyết giải các bài toán tìm giá thị của tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất, khi đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau; khi ba đường thẳng đồng quy (chứng minh ba đường thẳng đồng quy); tìm điểm cố định. 3.Về phẩm chất: - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo - Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán. - Thái độ cẩn thận, chính xác trong giải toán.
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập. - Học sinh: Vở, nháp, bút, thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tổ chức kiểm tra kiến thức thông qua trò chơi nhằm hệ thống lại kiến thức: + Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. + Phương trình đường thẳng đi qua điểm cố định? + Cho ba đường thẳng: (d1): y = a1x+b1 ; (d2): y = a2x + b2; (d3): y = a3x + b3. Khi nào ba đường thẳng đồng quy?
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận theo tổ, các thành viên trao đổi, nêu ý kiến và đại diện tổ trình bày bảng nhóm.
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận thi đua hoàn thành theo nhóm 4, tìm ra câu trả lời đúng. Nhóm nào giải nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng.
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung Xem đầy đủ Giáo án dạy thêm toán 9 Tài liệu quan tâm
|