Gly ala val có bao nhiêu nguyên tử oxi

Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y, Y có phân tử khối là bao nhiêu?

Câu 2:

Dùng CuOH2/OH− sẽ phân biệt được?

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là sai

Câu 4:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:

NH2−CH(CH3)−CO−NHCH2−CO−NH−CH2−CO−NH−CH2−COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là

Câu 5:

Số tripeptit tối đa tạo ra từ hỗn hợp các α aminoaxit : glyxin, alanin, phenylalanin (C6H5−CH2 –CH(NH2)−COOH) và valin mà mỗi phân tử đều chứa 3 gốc aminoaxit khác nhau là

Câu 6:

Heptapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Gly-Ala có khối lượng phân tử là

Câu 7:

Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là

Câu 8:

Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

Câu 9:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Câu 10:

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm

Câu 11:

Tên gọi nào sau đây là của peptit:

H2N−CH2−CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?

Câu 12:

Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là

Câu 13:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?

Moon.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN ALADANH Tầng 3 No - 25 Tân Lập, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 0103326250. Giấy phép thiết lập mạng xã hội số: 304360/GP-BTTT Bộ thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/7/2017 Chịu trách nhiệm nội dung: Đồng Hữu Thành.

Chính sách quyền riêng tư

Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.

Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

1. Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.

2. Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

3. Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.

4. Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.

5. Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.

Số phát biểu đúng là:

Câu 2:

Trong hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray xe lửa có chứa đơn chất kim loại X. Kim loại X là

Câu 3:

Cho CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 1M thu được kết quả như bảng sau:

Số mol CO2

0,1

0,35

Khối lượng kết tủa (gam)

m

2,5m

Giá trị của V là

Câu 4:

Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Câu 5:

Cho các dung dịch: glucozơ, Gly-Gly, Ala-Ala-Ala, protein, sobitol. Trong môi trường kiềm, số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là

Câu 6:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.

(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

Câu 7:

Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit stearic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,76 gam glixerol và hỗn hợp muối Y gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là x : x : y). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,75 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 1,825 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit stearic trong X có giá trị gần nhất với

Câu 8:

Trong các kim loại sau, kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?

Câu 9:

Polime nào sau đây được dùng làm tơ sợi?

Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi thủy phân peptit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ sản phẩm chỉ thu được các α-amino axit.

(2) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.

(3) Các amin thơm đều là chất lỏng và dễ bị oxi hóa.

(4) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

(5) Thủy phân hoàn toàn este dạng RCOOR' bằng dung dịch NaOH thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng este ban đầu thì R là gốc CH3-.

(6) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat),... Số phát biểu đúng là

Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại amin?

Câu 12:

Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là

Câu 13:

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho 2 vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là

Gly Ala có bao nhiêu nguyên tử oxi?

(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

Tripeptit Ala Gly Val có chứa bao nhiêu nguyên tử oxi?

1.

Gly Ala Val có bao nhiêu nguyên tử cacbon?

8.

Thế nào là nhóm peptit?

Peptide (từ tiếng Hy Lạp πεπτός, nghĩa là "tiêu hóa", xuất phát từ πέσσειν, "tiêu hóa") là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết peptide. Các liên kết hóa học kết cộng hóa trị được hình thành khi các nhóm carboxyl của một amino acid phản ứng với các nhóm amin khác.