Thuế thu nhập cá nhân hiện nay là bao nhiêu

Theo quy định hiện hành, có 2 loại thu nhập từ tiền lương, tiền công phải đóng thuế, gồm: thu nhập vãng lai (lao động ký hợp đồng dưới 2 tháng và các hợp đồng thời vụ, các khoản hoa hồng, chiết khấu…); thu nhập thường xuyên (lương, thưởng, các khoản phụ cấp… với lao động ký hợp đồng từ 2 tháng trở lên).

Với khoản thu nhập vãng lai, nếu khoản thu trên 2 triệu đồng hoặc tổng các lần chi trả trong tháng lớn hơn 2 triệu đồng, tiền thuế là mức khấu trừ 10%. Còn với các khoản thu nhập dưới 2 triệu đồng thì không phải khấu trừ.

Với khoản thu nhập thường xuyên, theo quy định hiện hành, cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (thu nhập này đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo…).

Nếu có người phụ thuộc, mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Dưới đây là một số mức thu nhập phải đóng thuế thu nhập cá nhân:

Số người phụ thuộcThu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/thángTổng thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/năm Không có > 11 triệu đồng > 132 triệu đồng 1 người phụ thuộc > 15,4 triệu đồng > 184,8 triệu đồng 2 người phụ thuộc > 19,8 triệu đồng > 237,6 triệu đồng 3 người phụ thuộc > 24,2 triệu đồng > 290,4 triệu đồng 4 người phụ thuộc > 28,6 triệu đồng > 343,2 triệu đồng

Theo quy định hiện hành, biểu thuế lũy tiến từng phần với người làm công ăn lương gồm 7 bậc, với các mức thuế suất từ 5% đến 35%.

Bậc Thu nhập tính thuế/tháng (đơn vị: triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 5 5% 2 Trên 5 đến 10 10% 3 Trên 10 đến 18 15% 4 Trên 18 đến 32 20% 5 Trên 32 đến 52 25% 6 Trên 52 đến 80 30% 7 Trên 80 35%

Giả sử, tiền lương một công nhân nhận được hàng tháng là T, ta có cách tính thuế thu nhập cá nhân hàng tháng phải nộp như sau:

Bậc Thu nhập tính thuế/tháng (đơn vị: triệu đồng)

Số thuế phải nộp (triệu đồng)

1 Đến 5 5% x T 2 Trên 5 đến 10 10% x T - 0,25 3 Trên 10 đến 18 15% x T - 0,75 4 Trên 18 đến 32 20% x T - 1,65 5 Trên 32 đến 52 25% x T - 3,25 6 Trên 52 đến 80 30% x T - 5,85 7 Trên 80 35% x T - 9,85

Thuế thu nhập cá nhân hiện nay là bao nhiêu

Biểu thuế lũy tiến từng phần với người làm công ăn lương gồm 7 bậc, với các mức thuế suất từ 5-35% (Ảnh minh họa: Tiến Tuấn).

Tiền thưởng Tết có phải đóng thuế?

Thu nhập từ lương kinh doanh, lương sản phẩm của năm (hay còn gọi là thưởng Tết), theo quy định, là thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Cách tính thuế với thưởng Tết này cũng được dựa trên biểu lũy tiến từng phần với người làm công ăn lương gồm 7 bậc với các mức thuế suất từ 5% đến 35%.

Thực tế, số tiền thưởng Tết càng lớn thì mức thuế suất mà người lao động phải nộp càng cao, thậm chí lên tới hơn 1/3 giá trị tiền thưởng.

Lấy ví dụ, với số tiền thưởng Tết lần lượt từ 10 đến 500 triệu đồng, số thuế phải nộp sẽ như sau:

Tiền thưởng Tết trước thuế (triệu đồng)

Tiền thuế phải nộp (triệu đồng) 10 0,75 50 9,25 100 25,15 200 60,15 300 95,15 500 165,15

Thực tế, tại một số doanh nghiệp, khi nhận tiền thưởng Tết và thông báo chi tiết của kế toán hoặc nhân sự, người lao động sẽ thấy số thuế bị trừ có thể ít hơn quy định.

Ví dụ, với một người được nhận thưởng Tết 300 triệu đồng, nhưng thay vì bị trừ 95,15 triệu đồng thì bộ phận kế toán có thể chỉ trừ ngay 40 triệu đồng. Tuy nhiên, đây chỉ là mức thuế thu nhập tạm tính được phân bổ để trừ theo tháng, không phải số thuế phải nộp từ tiền thưởng Tết.

Phải đến kỳ quyết toán sau Tết, người lao động mới biết chính xác số tiền thuế cần phải nộp. Cũng bởi cách tính này, không ít trường hợp khi nhận thưởng Tết của năm sau bị truy thu tiền thuế do khoản thuế thu nhập từ thưởng Tết năm trước chưa được tính đủ.

Biểu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.

1. Biểu thuế lũy tiến từng phần

- Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

- Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2023 - Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014), trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014).

2. Biểu thuế toàn phần

- Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

  1. Thu nhập từ đầu tư vốn

5

  1. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

  1. Thu nhập từ trúng thưởng

10

  1. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

20

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

0,1

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

- Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2023 - Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014).

3. Thế nào là cá nhân cư trú?

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

(1) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.

Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.

(2) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

- Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:

+ Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

+ Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.

- Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:

+ Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở thường xuyên theo hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, Điều này nhưng có tổng số ngày thuê nhà để ở theo các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi.

+ Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định trên nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.

Việc chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh thời gian cư trú.

(Khoản 1 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

Xem thêm:

Cá nhân cư trú, cá nhân không cư trú là gì?

09 mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Mẫu 05/KK-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ tiền lương, tiền công

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Thuế thu nhập cá nhân năm 2023 là bao nhiêu?

Thu nhập tính thuế từ 05 - 10 triệu đồng/tháng thì thuế suất là 10%. Thu nhập tính thuế từ 10 - 18 triệu đồng/tháng thì thuế suất là 15%. Thu nhập tính thuế từ 18 - 32 triệu đồng/tháng thì thuế suất là 20%. Thu nhập tính thuế từ 32 - 52 triệu đồng/tháng thì thuế suất là 25%.

Thuế thu nhập cá nhân cao nhất là bao nhiêu?

Nhà nước của Bờ Biển Ngà đặt mức thuế thu nhập cá nhân cao nhất thế giới theo năm 2021 là 60%. Thật khó hiểu khi GDP quốc gia này thấp nhất trong top 10 nhưng lại chễm chệ top 1 các quốc gia mức thuế thu nhập cá nhân cao nhất thế giới.

Lương 20 triệu đồng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?

2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thu nhập chịu thuế là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.