Hình bên cho biết đồ đọ dịch chuyển thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng vận tốc của xe là

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Câu 4.6 (B) trang 14 SBT Vật lí lớp 10 trong Bài 4: Chuyển động thẳng sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay, chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong SBT Vật lí 10.

Câu 4.6 (B) trang 14 SBT Vật lí lớp 10: Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?

Hình bên cho biết đồ đọ dịch chuyển thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng vận tốc của xe là

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.

B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3.

D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: đồ thị nằm ngang, song song với trục thời gian, vật đứng yên.

Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: độ dốc đồ thị âm, vật chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.

Vận dụng 2 : Đồ thị độ dịch chuyển thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình 7.4 

Hình bên cho biết đồ đọ dịch chuyển thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng vận tốc của xe là

a. Mô tả chuyển động của xe

b. Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát , ở giây thứ 2, thứ 4, thứ 8, thứ 10. 

c. Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2s đầu, từ giây thứ 2 đến thứ 4, từ thứ 4 đến thứ 8. 

d. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10s chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau ?


a. Mô tả chuyển động của xe :

  • Trong 2s đầu, xe chuyển động thgeo chiều dương, độ dịch chuyển là 4m
  • Từ giây thứ 2 đến thứ 4, xe đứng yên
  • Từ giây thứ 4 đến giây thứ 9, xe đổi hướng chuyển động, độ dịch chuyển là 5m. 
  • Từ giây thứ 9 đến thứ 10, xe đứng yên

b. Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát , ở :

  • Giây thứ 2 : cách vị trí xuất phát 4m
  • Giây thứ 4 : cách vị trí xuất phát 4m
  • Giây thứ 8 : cách vị trí xuất phát 0m
  • Giây thứ 10 : cách vị trí xuất phát 1m

c. Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong :

(1) 2s đầu : vận tốc = tốc độ = 4 : 2= 2 (m/s)(2) Từ giây thứ 2 đến thứ 4 : vận tốc = tốc độ = 0 : 2= 0 (m/s)

(3) Từ giây thứ 4 đến thứ 8 : xe đổi chiều chuyển động và

  • Quãng đường đi được : 4m
  • Tốc độ : 4: 4= 1(m/s)
  • Độ dịch chuyển : 0-4 = -4m
  • Vận tốc = -4/4 = -1(m/s)

d. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10s chuyển động:

  • Quãng đường đi được : 4+4+1= 9(m)
  • Độ dịch chuyển : -1-0  = -1 (m)

Có sự khác nhau là do : trong cả quá trình, xe đã đổi chiều chuyển động

11.847

Với giải Vận dụng 2 trang 36 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian

Vận dụng 2 trang 36 Vật Lý 10: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình 7.4.

Hình bên cho biết đồ đọ dịch chuyển thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng vận tốc của xe là

a) Mô tả chuyển động của xe.

b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10.

c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8.

d) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?

Phương pháp giải:

- Dựa vào dữ liệu ở đồ thị 7.4.

- Sử dụng công thức tính tốc độ và vận tốc.

Lời giải:

a) Mô tả chuyển động của xe:

- Trong 2 giây đầu: xe chuyển động thẳng

- Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: xe đứng yên

- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 10: xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại.

- Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10: xe dừng lại.

b)

- Ở giây thứ 2: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 4 m.

- Ở giây thứ 4: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 4 m

- Ở giây thứ 8: xe trở về vị trí xuất phát

- Ở giây thứ 10: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 1 m theo chiều âm

c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe:

- Trong 2 giây đầu, xe chuyển động thẳng, không đổi chiều nên tốc độ bằng vận tốc:

v=dt=42=2(m/s)

- Từ giây 2 đến giây 4: xe đứng yên nên vận tốc và tốc độ của xe đều bằng 0.

- Từ giây 4 đến giây 8:

+ Tốc độ: v=st=44=1(m/s)

+ Vận tốc: v=ΔdΔt=0−48−4=−1(m/s)

d)

- Từ đồ thị, ta thấy quãng đường đi được của xe sau 10 giây chuyển động là:

s=4+4+1=9(m)

- Độ dịch chuyển của xe sau 10 giây là:

d=−1−4+4=−1(m)

=> Quãng đường và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây không giống nhau vì xe chuyển động theo 2 chiều.

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 34 Vật Lí 10: Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s...

Hoạt động trang 35 Vật Lý 10: Hãy vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A nêu ở trên theo trình tự sau đây...

Hoạt động trang 35 Vật Lý 10: Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó...

Câu hỏi trang 35 Vật Lý 10: Hãy xác định vận tốc và tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị ở Hình 7.2...

Vận dụng 1 trang 36 Vật Lý 10: Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng bên...

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động

Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian

Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 10: Sự rơi tự do

Tạo tài khoản với

Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn

Chuyển động thẳng đều là:

Vận tốc của chất điểm trong chuyển động thẳng đều

Chuyển động thẳng đều không có đặc điểm nào dưới dây:

Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng đều:

Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là:

Đồ thị tọa độ - thời gian của chất điểm chuyển động thẳng đều:

Chọn: A.

Theo đồ thị: lúc t1= 1 h, x1= 20 km; lúc t2= 4 h, x2= 50 km

Vận tốc của xe là: 

Hình bên cho biết đồ đọ dịch chuyển thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng vận tốc của xe là

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ