Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong ba báo cáo tài chính quan trọng của doanh nghiệp, bổ sung cho bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Không ít doanh nghiệp “đau đầu” khi thực hiện lập báo cáo lưu chuyển vì rất dễ sai sót và nhầm lẫn. Trong bài viết này, Accnet sẽ hướng dẫn bạn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng các kiến thức liên quan để doanh nghiệp tránh mắc lỗi khi thực hiện. Show
1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement) là một phần của báo cáo tài chính, tóm tắt sự chuyển động dòng tiền vào và ra của một doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Khi dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra, đó là dấu hiệu của tình hình tài chính tốt đối với doanh nghiệp. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 3 loại dòng tiền khác nhau:
2. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào đâu?Trước khi tìm hiểu cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, điều quan trọng là phải hiểu rõ cơ sở của lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Việc lập báo cáo lưu chuyển căn cứ vào các tài liệu kế toán sau đây:
\>>> Có thể bạn quan tâm: Cách nộp thuế môn bài 2022 đúng luật 3. Các nguyên tắc cần tuân thủ trong cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệTheo thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định về nguyên tắc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Khuyến khích doanh nghiệp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến nhất, doanh nghiệp căn cứ vào bản chất từng giao dịch để trình bày các dòng tiền ra vào một cách phù hợp. Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Doanh nghiệp phải trình bày các dòng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba hoạt động: Kinh doanh, đầu tư và tài chính
Có thể trình bày dòng tiền theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Các dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:
Dòng tiền từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền không được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các khoản mục tiền đầu kỳ và cuối kỳ ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng. Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền có số dư cuối kỳ lớn nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc ràng buộc khác. Trường hợp doanh nghiệp đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ thì vẫn phải trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng, cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tuân theo nguyên tắc:
\>>> Đọc thêm để biết về kế toán hành chính sự nghiệp 4. Yêu cầu cần thực hiện trước khi lập báo cáoCùng điểm qua một số yêu cầu để biết cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính xác theo quy định. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định các yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:
5. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi tiết 2022Accnet giới thiệu bạn hai cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Lập báo cáo theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp gồm ba phần:
\>>> Tin hữu ích: Hướng dẫn hạch toán mua hàng chi tiết đúng nghiệp vụ quy định 5.1 Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếpCách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp được hướng dẫn lập trong bảng dưới đây: Lưu ý: Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Mã số Chỉ tiêu Cách lập
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 511, 131, 515, 121 02 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (*) Tổng số tiền đã trả trong kỳ bao gồm:
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 331 03 Tiền chi trả cho người lao động (*) Tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng…mà doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 334 04 Tiền lãi vay đã trả (*) Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ bao gồm:
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các tài khoản liên quan khác. 05 Thuế TNDN đã nộp (*) Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước trong kỳ bao gồm:
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 3334 06 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh Tổng số tiền đã thu từ các khoản khác của hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01 Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 711, 133, 141, 138 và tài khoản khác có liên quan 07 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (*) Tổng số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đã được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05 Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 811, 138, 333, 338, 352, 353, 356 và các tài khoản liên quan khác 20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…)
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 211, 217, 241 22 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác (*) Số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và BĐSĐT. Kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT. Số tiền lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 711, 5118, 131 (số thu), các TK 632, 811 (số chi) 23 Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (*) Tổng số tiền đã gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công và chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 128, 228, 331 24 Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Tổng số tiền đã thu như: Rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc trên 3 tháng; Tiền thu hồi lại gốc đã cho vay, gốc trái phiếu; Tổng số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 128, 228, 131 25 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 515 30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…)
Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán TK 411 32 Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (*) Tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết các TK 411, 419 33 Tiền thu từ đi vay Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay kể cả phát hành trái phiếu các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết các TK 3411, 4111 và các tài khoản khác có liên quan 34 Tiền trả nợ gốc vay và nợ gốc thuê tài chính (*) Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và tổng số tiền đã trả về nợ gốc thuê tài chính trong kỳ báo cáo Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán chi tiết TK 341, 4111 35 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (*) Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối ứng với sổ kế toán các TK 421, 338 40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) 5.2 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếpCách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp như sau: Mã số Chỉ tiêu Cách lập
Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn (…) 02 Điều chỉnh cho các khoản Mã số 02 = Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 03 Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT Chỉ tiêu này chỉ bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 214 Đối ứng với sổ kế toán các TK 6427, 6414, 6424 04 Các khoản dự phòng Trích lập, hoàn nhập và sử dụng các khoản dự phòng đến các luồng tiền Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 129, 139, 159, 229 Đối ứng với sổ kế toán các TK 632, 635, 642 05 Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Phản ánh lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế Số liệu lấy từ sổ kế toán TK 413 Đối ứng với sổ kế toán các TK 635, 515 06 Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư Tổng số lãi, lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là dòng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm: (+) Lãi, lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT, khoản tổn thất BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá (+) Lãi, lỗ từ việc đánh giá lại tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn, đầu tư vào đơn vị khác (+) Lãi, lỗ từ việc bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính (+) Khoản tổn thất hoặc hoàn nhập tổn thất của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (+) Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần; được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần. 07 Chi phí lãi vay Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Căn cứ vào sổ kế toán TK 635 Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. 08 Các khoản điều chỉnh khác Số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Số liệu lấy từ sổ kế toán TK 356 Lưu ý:
Lưu ý:
Lưu ý:
Lưu ý:
Lưu ý:
Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối chiếu với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác. Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” 16 Thuế TNDN đã nộp (*) Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Đối chiếu với sổ kế toán TK 3334 Số liệu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” 17 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh Là các khoản tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 15. Số liệu căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112 Số liệu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” 18 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh Các khoản tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 15. Số liệu lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động” 20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 09 Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…) Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp phần II lưu chuyển từ hoạt động đầu tư và III lưu chuyển từ hoạt động tài chính giống với phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp. AccNet đã cung cấp những kiến thức quan trọng về báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mong rằng sẽ giúp ích cho bạn và doanh nghiệp bạn. Theo dõi AccNet để cập nhật thêm các bài viết hữu ích liên quan đến kế toán doanh nghiệp nhé. Liên hệ ngay để được tư vấn về các phần mềm kế toán thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ giá tốt nhất thị trường hiện nay. |