Kai tiếng nhật là gì

Kai tiếng nhật là gì

Cũng giống với tiếng Việt, tiếng Nhật cũng tồn tại cách nói liên quan đến số lượng (Còn được gọi là lượng từ). Tuy nhiên, so với tiếng Việt  – ngôn ngữ “mẹ đẻ” của chúng ta, thì lượng từ trong tiếng Nhật phong phú hơn và có phần “phức tạp” hơn rất nhiều. Vậy nên, hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về lượng từ tiếng Nhật và cách đếm số lượng trong tiếng Nhật nhé!

Kai tiếng nhật là gì
Lượng từ trong tiếng Nhật

Sau đây, mình xin giới thiệu đến các bạn một bài viết tổng hợp các lượng từ khá thú vị, cùng tham khảo nhé!!!

>>>Xem thêm: Cách chuyển tính từ sang danh từ trong tiếng Nhật

1. TỔNG HỢP CÁC LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG NHẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN NHẤT

Những lượng từ hay dùng nhất trong tiếng Nhật

Dưới đây là bảng tổng hợp các lượng từ tiếng Nhật được sử dụng phổ biến nhất để bạn tham khảo. Vì có rất nhiều lượng từ tương ứng với nhiều trường hợp nên bạn hãy chia nhỏ ra, đồng thời lấy ví dụ để ghi nhớ tốt hơn nhé.

STT Các trường hợp cụ thể Lượng từ trong tiếng Nhật Phiên âm
1 Đếm người nin
2 Đếm người lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v…) mei
3 Đếm máy móc, xe cộ dai
4 Đếm tờ (giấy) mai
5 Đếm số bộ (bộ hồ sơ) bu
6 Đếm quyển (sách) satsu
7 Đếm cây, que (vật dài như ô, dù, que kem)
Ví dụ: một cây = 一本 ippon
hon
8 Đếm số lần
Ví dụ: ba lần = 三回 sankai
kai
9 Đếm lầu (tầng
Ví dụ: tầng ba” sẽ là “三階” san-gai
kai
10 Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền: 軒 (kanji: hiên) ken
11 Đếm số kiện, số vấn đề ken
12 Đếm bìa đậu chou
13 Đếm giờ 時間 jikan
14 Đếm phút fun
15 Đếm giây byou
16 Đếm con vật hiki
17 Đếm gà, gia cầm wa
18 Đếm gia súc tou
19 Đếm số lần lớn hơn bai
20 Đếm cái/chiếc ko
21 Đếm số đêm thuê nhà nghỉ / khách sạn
Ví dụ: một đêm: ippaku
haku
22 Đếm số ghế (xe hơi) seki
23 Đếm số toa xe, toa tàu 車両 sharyou
24 Đếm số bữa ăn zen
25 Đếm giọt chất lỏng teki
26 Đếm số cách làm 通り toori
27 Đếm số thư tsuu
28 Đếm số điểm (điểm, vấn đề) ten
29 Đếm số loại 種類 shurui
30 Đếm đồ vật nói chung つ (Từ số 11 sẽ không thêm “つ” mà đếm như số bình thường) tsu

Cách đơn giản hóa lượng từ trong tiếng Nhật

Ví dụ bạn dùng là “cái” hết, tức là “tsu”, ví dụ hai xe hơi sẽ là:

• 二つの車,車二つ / futatsu no kuruma, kuruma futatsu

Một số cái bạn dùng số đếm trực tiếp, ví dụ:

• Hai công ty: 二社 nisha
• Ba nhà máy: 3工場 san-koujou
• Hai loại: 2種類 ni shurui

Nếu các bạn không chắc về lượng từ thích hợp thì hãy dùng “つ tsu” là an toàn nhất.

2. CÁCH ĐẾM SỐ LƯỢNG TRONG TIẾNG NHẬT – SỬ DỤNG LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG NHẬT

Kai tiếng nhật là gì
Cách sử dụng lượng từ tiếng Nhật để đếm số lượng

Vị trí của lượng từ tiếng Nhật

• Lượng từ thông thường sẽ đứng sau trợ từ và trước động từ. Sau đây là một vài ví dụ về câu có lượng từ.

– わたしの かぞくは りょうしんと あねが ふたり います。(Nhà tôi có bố mẹ và 2 chị gái )

– じむしょに コンピューター が ごだい あります。(Ở văn phòng có 5 cái máy tính )

– けさ スーパーで りんご を いつつ  かいました。(Sáng nay tôi đã mua 5 quả táo tại siêu thị)

Cách đếm số lượng trong tiếng Nhật – Một số trường hợp cụ thể

Dưới đây là một số trường hợp cụ thể hay được dùng về cách áp dụng lượng từ để đếm số lượng trong tiếng Nhật cùng một số lưu ý đặc biệt, bạn hãy tham khảo nhé.

Kai tiếng nhật là gì

  • Đếm số tầng: Số đếm +かい/ がい

Trường hợp đặc biệt:

1 tầng: いっかい

3 tầng: さんがい

6 tầng: ろっかい

8 tầng: はっかい

10 tầng: じゅっかい

  • Đếm cốc/chén/bát,…: Số đếm +  はい/ばい/ぱい

1 cái ly/cốc: いっぱい

3 ly/cốc: さんばい

6 ly/cốc: ろっぱい

8 ly/cốc: はっぱい

10 ly/cốc: じゅっぱ い

Còn lại sẽ + はい

  • Đếm người: Số đếm + ん (nin)

Trường hợp đặc biệt:

1 người: ひとり(一人 )

2 người: ふたり( 二人 )

4 người: よにん (四人)

  • Số tuổi: Số đếm + さい (Sai)

Trường hợp đặc biệt:

1 tuổi: いっさい

8 tuổi: はっさい

10 tuổi: じゅっさい

20 tuổi: はたち

  • Đếm con vật: Số đếm + ひき/びき/ぴき (匹)

Các trường hợp cần lưu ý:

1 con: いっぴき

3 con: さんびき

6 con: ろっぴき

8 con: はっぴき

10 con: じゅっぴき

Trên đây chỉ là kiến thức chung và cách đếm số lượng trong tiếng Nhật với các trường hợp thường gặp, để tìm hiểu thêm về số đếm tiếng Nhật cũng như cách sử dụng lượng từ trong mọi trường hợp cụ thể, bạn có thể tham khảo bài viết: Số đếm tiếng Nhật và cách đếm số lượng

Bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài Từ vựng tiếng Nhật và Ngữ  pháp tiếng Nhật hữu ích khác tại website: Khoahoctiengnhat.net

Để biết thêm thông tin và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.

Jellyfish Vietnam – Hotline 0986.633.013
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

Trong tiếng Nhật nó là 1 trạng từ, trong tiếng Việt nó có nghĩa là [Hầu hết, khá là, đại khái là, khoảng, gần như]

Cảm nhận về tần số và mức độ là khoảng 80% trong toàn bộ. Nó có thể bổ ngữ cho tất cả mọi thứ. (Đặc biệt, thường là động từ, tính từ đuôi  và tính từ đuôi )

Kai tiếng nhật là gì

1. 私(わたし)は大体(だいたい)、食(た)べ終(お)わりました。

Tôi ăn gần xong rồi.

2. 花(はな)はだいたいきれいです。

Hoa này khá là đẹp đó.

3. この学校(がっこう)へバスでだいたい5分かかります。

Từ trường đến bằng xe Bus mất khoảng 5 phút.

4.大体(だいたい)の人(ひと)は高校(こうこう)を卒業(そつぎょう)します。

Hầu hết mọi người đều tốt nghiệp trung học.

5. だいたいさー。それおかしくない?

Vốn dĩ thì. Cái đó không phải là kỳ lạ lắm sao?

  1. Trong tiếng Nhật nó là 1 trạng từ, trong tiếng Việt nó có nghĩa là [Hầu hết,khá là, đại khái là, khoảng, gần như].
  2. Sử dụng khi bạn muốn thể hiện tần suất, số lượng, mức độ, v.v … gần khoảng 80% so với toàn bộ.
  3. Sau khi bổ ngữ cho số liệu, thì nó sẽ giống với ý nghĩa của やく (Tiếng Việt là [khá là, đại khái là, khoảng, gần như], tiếng Anh là [about])
  4. Nó có thể được sử dụng như そもそも(Vốn dĩ) trong câu hội thoại. 

Kai tiếng nhật là gì
Giáo viên

Hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng của だいたい.

Kai tiếng nhật là gì
Học sinh

Kai tiếng nhật là gì
Giáo viên

Tôi thường sử dụng khi diễn tả mức độ khoảng 80%. Hãy cùng ghi nhớ các trạng từ biểu thị các mức độ khác nhau nào!

Kai tiếng nhật là gì
[Hoàn toàn ~ không] tiếng Nhật là gì?→ぜんぜん~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】
Kai tiếng nhật là gì
[Không… lắm.] tiếng Nhật là gì? →あまり~ない Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5/N3】
Kai tiếng nhật là gì
[Một chút/một ít] tiếng Nhật là gì?→ すこし Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】
Kai tiếng nhật là gì
[Hầu hết, đại khái là, khá là, khoảng, gần như] tiếng Nhật là gì?→ だいたい Ý nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5】
Kai tiếng nhật là gì
[Rất/ Cực kỳ] tiếng Nhật là gì? →とてもÝ nghĩa và cách sử dụng【Ngữ pháp N5/N3】

1. 私(わたし)は大体(だいたい)、食(た)べ終(お)わりました。

Tôi ăn gần xong rồi.

Giải thích

Khi bổ ngữ cho động từ, thì nó sẽ có ý nghĩa là “khoảng 80% của hoạt động”

Do đó, đó là câu rất thường được sử dụng.

Những động từ thể quá khứ cũng rất thường được sử dụng như:

だいたい、わかりました

だいたい、終(お)わりました。

V.v…

3. この学校(がっこう)へバスでだいたい5分かかります。

Từ trường đến bằng xe Bus mất khoảng 5 phút.

Giải thích

Khi bổ ngữ cho con số, nó có ý nghĩa như (やく).

Tiếng Việt là “khá là, đại khái là, khoảng, gần như”, tiếng Anh là about

Trong đoạn văn lần này,nó có ý nghĩa giống như là “mất khoảng từ 4 phút ~ 6 phút.”

Chính vì vậy, trong trường hợp không biết về thời gian và con số, hãy sử dụng ほとんど theo hướng tích cực nhé! ^^

Kai tiếng nhật là gì
Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

4.大体(だいたい)の人(ひと)は高校(こうこう)を卒業(そつぎょう)します。

Hầu hết mọi người đều tốt nghiệp trung học.

Giải thích

Trường hợp 大体(だいたい) + の + Danh từ, trong tiếng Việt nó là “Hầu hết” trong tiếng Anh là “Most of” giống như:

大体(だいたい)の人(ひと) (Hầu hết mọi người)

大体(だいたい)の動物(どうぶつ) (Hầu hết động vật)

大体(だいたい)のもの (Hầu hết mọi thứ)

V.v….

Cấu trúc câu cơ bản giống như A của B

Kai tiếng nhật là gì
Từ A đến B Tiếng Nhật là gì?→ AからBまでÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Mặc dù đó là một biểu hiện hiếm khi được sử dụng khi học tiếng Nhật, nhưng khi thực sự làm việc với một cấp trên người Nhật có tính cách nghiêm khắc, sẽ có lúc sẽ nói だいたいねー,だいたいさー.

Trong trường hợp đó, nó không giống với だいたい đã học ở trên, mà nó sẽ có ý nghĩa giống như そもそも.

Trong tiếng Việt có nghĩa là “Vốn dĩ,ngay từ đầu”, trong tiếng Anh có nghĩa là “in the first place”

5. だいたいさー。それおかしくない?

Vốn dĩ thì. Cái đó không phải là kỳ lạ lắm sao?

Giải thích

Trong trường hợp này, nó có nghĩa là そもそも và “Vốn dĩ, ngay từ đầu

Kai tiếng nhật là gì
[Không phải] trong tiếng Nhật là gì?→じゃありません và くないです phủ định của tính từ trong tiếng Nhật là gì【Ngữ pháp N5】

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Cụm từ này thường được sử dụng khi ai đó ở vị trí cấp trên trách mắng người phạm lỗi lúc người đang tức giận.

Vì vậy, người Nhật có thể hiểu rằng “Ah, người này đang tức giận” chỉ bằng cách nhìn vào câu này.

Bạn không cần phải học nó vì nó không phải là một ngữ pháp quan trọng đâu nhé!^^

  1. Trong tiếng Nhật nó là 1 trạng từ, trong tiếng Việt nó có nghĩa là [Hầu hết,khá là, đại khái là, khoảng, gần như]
  2. Sử dụng khi bạn muốn thể hiện tần suất, số lượng, mức độ, v.v … gần khoảng 80% so với toàn bộ.
  3. Sau khi bổ ngữ cho số liệu, thì nó sẽ giống với ý nghĩa của やく (Tiếng Việt là [khá là, đại khái là, khoảng, gần như], tiếng Anh là [about])
  4. Nó có thể được sử dụng như そもそも(Vốn dĩ) trong câu hội thoại.

前の記事

Kai tiếng nhật là gì
[Một chút/một ít] tiếng Nhật là…

次の記事

[Thường/rất…] tiếng Nhật …

Kai tiếng nhật là gì