Ở bài viết này Cunghocvui sẽ gửi đến các bạn học kiến thức lý thuyết đầy đủ và chuẩn nhất về lai hai cặp tính trạng sinh học 9, các kiến thức như thế nào là lai hai cặp tính trạng, thí nghiệm lai hai cặp tính trạng,... Show A. Lý thuyếtI. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenđenMenđen trước khi bước vào thí nghiệm đã chọn lai đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản đó là: hạt màu vàng có vỏ trơn với hạt màu xanh có vỏ nhăn 1. Tiến hành thí nghiệm2. Phân tích kết quả thí nghiệmKiểu hình F2 Số hạt Tỷ lệ kiểu hình F2 Tỷ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng, trơn 315 \(\approx \) 9/16 Vàng : Xanh = \(\dfrac {315+101}{108+32}\) \(\approx \) 3:1 Vàng, nhăn 101 \(\approx \) 3/16 Xanh, trơn 108 \(\approx \) 3/16 Xanh : Nhăn = \(\dfrac {315+108}{101+32}\)\(\approx \) 3:1 Xanh, nhăn 32 \(\approx \) 1/16 3. Giải thích kết quả thí nghiệm
- Vàng : Xanh chiếm xấp xỉ 3:1, dựa theo quy luật phân li của Menđen thì tính trạng trội sẽ là vàng chiếm 3/4, tính trạng lặn là xanh chiếm 1/4. - Xanh : Nhăn chiếm xấp xỉ 3:1, dựa theo quy luật phân li của Menđen thì tính trạng trội sẽ là trơn chiếm 3/4, tính trạng lặn là nhăn chiếm 1/4.
- Hạt vàng : trơn = \(\dfrac{3}{4}\) vàng x \(\dfrac{3}{4}\) trơn = 9/16 - Hạt vàng, nhăn = \(\dfrac{3}{4}\) vàng x \(\dfrac{1}{4}\) nhăn = 3/16 - Hạt xanh, trơn = \(\dfrac{1}{4}\) xanh x \(\dfrac{3}{4}\) trơn = 3/16 - Hạt xanh, nhăn = \(\dfrac{1}{4}\) xanh x \(\dfrac{1}{4}\) nhăn = 1/16 \=> Tỷ lệ phân li của từng cặp tính trạng kiểu hình ở F2 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1) (3:1). Như vậy các tính trạng như màu sắc, hình dạng của quả sẽ phân li độc lập với nhau. 3. Kết luận: Thế nào là lai hai cặp tính trạngQua thí nghiệm ta thấy, khi lai hai cặp tính trạng bố mẹ thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì sẽ cho đời F2 có tỉ lệ như là mỗi kiểu hình sẽ bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. II. Biến dị tổ hợp- Biến dị tổ hợp chính là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng của bố và mẹ (P), làm xuất hiện các kiểu hình khác của bố và mẹ (P). - Ý nghĩa của biến dị tổ hợp là nhằm làm phong phú di truyền ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản (giao phối) hữu tính. B. Bài tập Lai hai cặp tính trạng sinh học 9I. Cách làm bài Lai hai cặp tính trạng1. Dạng 1: Xác định tỉ lệ giao tử
- Trong giao tử sẽ chỉ mang 1 alen đối với mỗi cặp alen - Gọi số cặp gen dị hợp là n, số kiểu giao tử sẽ tuân theo công thức tổng quát 2n kiểu, các kiểu giao tử này có tỉ lệ bằng nhau. - Do đó:
- aaBB - AaBb \=> Hướng dẫn giải: - Cá thể mang kiểu gen aaBB chỉ tạo duy nhất một kiểu giao tử mang gen aB - Cá thể mang kiểu gen AaBb sẽ tạo bốn kiểu giao tử mang gen AB = Ab = aB = ab = 1/4 2. Dạng 2: Biết gen đó trội hay lặn, kiểu gen của bố mẹ. Xác định kết quả thu được sau khi cho lai.
- Quy ước gen - Xác định tỷ lệ của giao tử bố mẹ (P) - Lập sơ đồ lai (hay bảng tổ hợp giao tử) - Dựa vào sơ đồ lai để tính tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình. Xét riêng các tính trạng, sau đó lấy tích sẽ được kết quả của cả hai tính trạng
Ở cà rốt A: lả chẻ; a: lá nguyên; B: củ dài; b: củ ngắn. Biết rằng đây là hai cặp gen phân li độc lập với nhau. Xác đinh kết quả phân li của kiểu gen và kiểu hình đời F1 của phép lai P: AaBb x AaBb \=> Giải: - Quy ước: A: Gen quy định lá chẻ; a: Gen quy định lá nguyên B: Gen quy định củ dài; b: Gen quy định củ ngắn - Tỷ lệ giao tử của bố mẹ: \(G_P\): (AB : Ab : aB : ab) x (AB : Ab : aB : ab) - Sơ đồ lai \(F_{1-1}\) AB Ab aB ab AB AABB ÂBBb AaBB AaBb Ab AABB AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb - Tỷ lệ kiểu gen có 3 x 3 = 9 kiểu gen, tỉ lệ là: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb) - Tỷ lệ kiểu hình có 2 x 2 = 4 kiểu hình, tỉ lệ là: (3 lá chẻ : 1 lá nguyên) x (3 củ dài : 1 củ ngắn) 3. Dạng 3: Xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình, kiểu gen ở đời con
- Tỷ lệ phân ly kiểu hình sẽ bằng tích tỷ lệ kiểu hình của các tính trạng. - Tỷ lệ phân ly kiểu gen sẽ bằng tích tỷ lệ kiểu gen của từng tính trạng. - Tỷ lệ một kiểu hình sẽ bằng tích tỷ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó.
- Do mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội là hoàn toàn nên ta có: Aa x Aa => \(\dfrac {3}{4}\) trội : \(\dfrac {1}{4}\) lặn Bb x bb => \(\dfrac {1}{2}\)trội : \(\dfrac {1}{2}\)lặn DD x Dd => 100 trội Ee x Ee => \(\dfrac {3}{4}\)trội : \(\dfrac {1}{4}\)lặn - Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai là: (3 : 1) x (1 : 1) x 1 x (3:1) - Xác định tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời F1:
Aa x Aa => \(\dfrac {1}{4}\) AA : \(\dfrac {2}{4}\) Aa : \(\dfrac {1}{4}\) aa Bb x bb => \(\dfrac {1}{2}\) Bb : \(\dfrac {1}{2}\) bb DD x Dd => \(\dfrac {1}{2}\) DD : \(\dfrac {1}{2}\) Dd Ee x Ee => \(\dfrac {1}{4}\) EE : \(\dfrac {2}{4}\) Ee : \(\dfrac {1}{4}\) ee
II. Trắc nghiệm lai 2 cặp tính trạng sinh 9Câu 1: Vì sao chỉ trong giao phối (sinh sản) hữu tính lại xảy ra biến dị tổ hợp?
\=> Đáp án đúng: D Câu 2: Đâu là phát biểu đúng về biến dị tổ hợp?
\=> Đáp án đúng: C Câu 3: Khi Menđen làm thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, kết quả thu được sẽ mang kiểu hình như thế nào khi cho F1 lai phân tích?
\=> Đáp án đúng: B Câu 4: Phép lai mà khi lai hai hoặc nhiều cặp tính trạng là?
\=> Đáp án đúng: D Câu 5: Có những loại giao tử nào có thể tạo được kiểu gen AaBb?
\=> Đáp án đúng: A Câu 6: Như thế nào là lai hai cặp tính trạng?
\=> Đáp án đúng: B Câu 7: Hình thức nào khi giao phối sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp sinh vật?
\=> Đáp án đúng: D Câu 8: Trong sinh sản hữu tính, khi xuất hiện ở cả F1 và F2 thì sẽ tạo ra gì?
\=> Đáp án đúng: A Câu 9: Qua phân tích thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Menđen đã cho rằng màu sắc, hình dạng của hạt đậu hà lan di truyền độc lập bởi vì?
\=> Đáp án đúng: C Câu 10: Đâu là phát biểu chính xác nhất khi nói về ý nghĩa của biến dị tổ hợp?
\=> Đáp án đúng: C Xem thêm >>> Bài tập SGK Lai hai cặp tính trạng Bài tập SGK Lai hai cặp tính trạng tiếp theo Trên đây là những kiến thức lý thuyết về lai hai cặp tính trạng mà Cunghocvui muốn gửi đến các bạn, hy vọng với những kiến thức lý thuyết cùng các bài tập trên đây sẽ giúp ích được nhiều cho quá trình học tập của các bạn. Chúc các bạn học tập tốt <3 |