Làm bài tập hóa 9 1đến 5 trang 60 năm 2024

Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

  1. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
  1. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5

nCuSO4 \= 0,01 mol

  1. Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Khối lượng chất rắn A gồm sắt dư và đồng.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

nFe = 0,01 mol.

Cu + HCl → không phản ứng.

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng chỉ có Cu tạo thành:

mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.

  1. Dung dịch B chỉ có FeSO4:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

nNaOH = 0,02 mol.

\(V_{NaOH}= \frac{n}{C_{M}} = \frac{0,02}{1} = 0,02 \ lit\)

-- Mod Hóa Học 9 HỌC247

Video hướng dẫn giải bài 5 SGK

  1. nCuSO4= CM.V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)

Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4.

nCu = nCuSO4 = 0,01 mol

PTHH cho A + dd HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

Cu + HCl → không phản ứng.

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu

mCu = 0,01. 64 = 0,64g.

  1. Dung dịch B chỉ có FeSO4:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 ( 3)

Theo pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol

Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4 = 2. 0,01 = 0,02 mol

  1. Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng cho muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).

Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

  1. Tác dụng với dung dịch muối:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới.

Quảng cáo

Các bài giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Bài 19: Sắt

  • Bài 1 (trang 60 SGK Hóa 9): Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa ...
  • Bài 2 (trang 60 SGK Hóa 9): Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học ...
  • Bài 3 (trang 60 SGK Hóa 9): Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy trình bày phương pháp làm sạch sắt.
  • Bài 4 (trang 60 SGK Hóa 9): Sắt tác dụng được với chất nào sau đây? ...
  • Bài 5 (trang 60 SGK Hóa 9): Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M ...

Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 2 khác:

  • Bài 19: Sắt
  • Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
  • Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
  • Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Bài 23: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

  • Giải sách bài tập Hóa 9
  • Chuyên đề Hóa học 9 (có đáp án)
  • Đề thi Hóa học 9
  • Wiki 200 Tính chất hóa học
  • Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Làm bài tập hóa 9 1đến 5 trang 60 năm 2024

Làm bài tập hóa 9 1đến 5 trang 60 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Để học tốt Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 9 và Để học tốt Hóa học 9 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ỗ dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°c. Sắt dẻo nên dễ rèn.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Sắt là kim loại có hóa trị II và III.

1. Tác dụng với phi kim

  1. Tác dụng với oxi.

3Fe + 2O2 → Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

  1. Tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2. Tác dụng với dung dịch axit:

Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.

Fe + 2HCl → FeCl2, + H2

Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HN03, H2S04đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Advertisements (Quảng cáo)

Hướng dẫn giải bài tập bài 19 SGK Hóa 9 trang 60

Bài 1. Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Xem lý thuyết phía trên.


Bài 2 trang 60: Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.

Đáp án bài 2:

  1. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
  1. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O


Bài 3: Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.

Advertisements (Quảng cáo)

Trả lời bài 3:Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, nhôm bị hòa tan hết, còn sắt không phản ứng:

2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2

Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.


Bài 4. Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?

  1. Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;
  1. H2SO4 đặc, nguội;
  1. Khí Cl2 ;
  1. Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.

Đáp án bài 4: Sắt tác dụng được với dung dịch Cu(N03)2 và khí Cl2.

Fe + Cu(NO3)2 —> Fe(NO3)2 + Cu

2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3


Bài 5. Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

  1. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
  1. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Giải bài 5: a) Số mol CuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol)

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2