Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat

  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Bãi bỏ 47 văn bản QPPL do Thủ tướng Chính phủ ban hành 11:22 | 19/02/2021
  • Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ 47 VBQPPL do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật; đơn cử:
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Bãi bỏ 46 văn bản QPPL về danh mục bí mật nhà nước 10:59 | 19/02/2021
  • Ngày 18/02/2021, Thủ tướng ban hành Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật.

XEM NHIỀU NHẤT

  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • CẬP NHẬT MỚI NHẤT tình hình virus CORONA - Covid-19
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Thông tin về số ca mắc Covid-19 tử vong tại Việt Nam
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Tiền lương tính đóng BHXH bắt buộc, BHYT năm 2022
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Bảng giá đất 2020-2024 của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Điều kiện, cách tính tiền dưỡng sức sau sinh năm 2022
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • 05 lưu ý về quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLĐ và NSDLĐ
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Cấp độ dịch Covid-19 của 63 tỉnh, thành phố
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Danh sách 228 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • 07 lưu ý về hợp đồng thử việc mà NLĐ cần biết
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Cập nhật Nghị định 34/2022: Gia hạn nộp thuế TNDN, TNCN, GTGT năm 2022

Thời sự

Tham nhũng

Bất động sản

Tranh chấp

  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước 17:15 | 07/11/2020
  • Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định chưa công khai. Tùy từng trường hợp và độ mật cụ thể mà bí mật nhà nước có thời hạn bảo vệ khác nhau.

XEM NHIỀU NHẤT

  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • CẬP NHẬT MỚI NHẤT tình hình virus CORONA - Covid-19
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Thông tin về số ca mắc Covid-19 tử vong tại Việt Nam
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Tiền lương tính đóng BHXH bắt buộc, BHYT năm 2022
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Bảng giá đất 2020-2024 của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Điều kiện, cách tính tiền dưỡng sức sau sinh năm 2022
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • 05 lưu ý về quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLĐ và NSDLĐ
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Cấp độ dịch Covid-19 của 63 tỉnh, thành phố
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Danh sách 228 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • 07 lưu ý về hợp đồng thử việc mà NLĐ cần biết
  • Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat
  • Cập nhật Nghị định 34/2022: Gia hạn nộp thuế TNDN, TNCN, GTGT năm 2022

Thời sự

Tham nhũng

Bất động sản

Tranh chấp

Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2022 thuvienphapluat

Quy định về xác định bí mật nhà nước trong Công an nhân dân (Ảnh minh họa)

Theo đó, việc xác định bí mật nhà nước (BMNN) và độ mật của BMNN được quy định như sau: 

(1) Đối tượng có thẩm quyền xác định BMNN

- Người đứng đầu hoặc cấp phó được ủy quyền của đơn vị Công an nhân dân ban hành, phát hành tài liệu hoặc tạo ra vật chứa BMNN.

- Việc ủy quyền xác định bí mật nhà nước và độ mật của BMNN phải được thể hiện trong nội quy bảo vệ BMNN hoặc quy chế làm việc hoặc văn bản phân công công tác hằng năm của đơn vị.

(So với hiện hành tại Thông tư 38/2020/TT-BCA, bổ sung quy định cấp phó được ủy quyền xác định BMNN và độ mật của BMNN)

(2) Căn cứ xác định BMNN và độ mật của BMNN

- Danh mục bí mật nhà nước thuộc các lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

(Xem chi tiết tại đây)

- Quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

(3) Trình tự, thủ tục xác định BMNN và độ mật của BMNN

- Cán bộ, chiến sĩ khi tạo ra thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước phải đề xuất người có thẩm quyền xác định bí mật nhà nước, căn cứ xác định độ mật, độ mật của bí mật nhà nước, nơi nhận, số lượng bản phát hành,...

- Có trách nhiệm bảo vệ nội dung BMNN trong quá trình soạn thảo, tạo ra.

-  Tài liệu bí mật nhà nước phải đóng dấu “Bản số”, dấu chỉ độ mật; thể hiện nơi nhận, số lượng bản phát hành, tên người soạn thảo, được phép hoặc không được phép sao, chụp ở mục “nơi nhận” của tài liệu.

(Hiện hành, tài liệu BMNN không phải đóng dấu “Bản số”) 

- Trường hợp văn bản điện tử, người soạn thảo phải tạo dấu chỉ độ mật trên văn bản sau khi được xác định BMNN và độ mật; khi in ra để phát hành phải đóng dấu chỉ độ mật theo quy định.

- Trường hợp các văn bản có tính chất lặp đi lặp lại người có thẩm quyền xác định độ mật một lần cho loại văn bản đó.

- Cán bộ, chiến sĩ khi tiếp nhận thông tin thuộc danh mục BMNN, nhưng chưa được xác định là bí mật nhà nước phải báo cáo đề xuất người có thẩm quyền nêu trên để xác định theo trình tự, thủ tục quy định hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức để xác định theo thẩm quyền. 

(4) Dự thảo văn bản có nội dung bí mật nhà nước khi gửi đi phải có văn bản yêu cầu nơi nhận có trách nhiệm bảo vệ nội dung dự thảo bảo đảm không để xảy ra lộ, mất.

(5) Mẫu dấu chỉ độ mật, mẫu dấu “Bản số”, mẫu “Văn bản xác định độ mật đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động, hình thức khác chứa BMNN” thực hiện theo quy định Thông tư 24/2020/TT-BCA ngày 10/03/2020. 

Thông tư 104/2021/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 23/12/2021 và thay thế Thông tư 38/2020/TT-BCA. 

Lý Hải

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN