Một điện trở có ghi các vòng màu: Vàng-Nâu-Cam-Đỏ giá trị của điện trở đó bằng bao nhiêu

Điện trở là loại linh kiện quan trọng không thể thiếu trong mạch điện, điện tử, thường có những vạch màu trên thân của nó. Điện trở được cấu tạo từ nhiều thành phần và có nhiều hình dạng khác nhau. Điện trở giúp chúng ta khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, tạo ra nhiệt lượng trong các ứng dụng cần thiết hay điều chỉnh cường độ dòng điện qua các thiết bị điện, ... 

Đơn vị của điện trở là Ohm (Ω). Ngoài ra, điện trở có các đơn vị khác như milliohm (1 mΩ = 10−3 Ω), kilohm (1 kΩ = 103 Ω) và megohm (1 MΩ = 106 Ω).

 

Các dạng điện trở trong mạch điện

Trên thực tế, ngoài việc nhà sản xuất in trị số lên điện trở thì người ta quy ước chung cách đọc trị số điện trở và các tham số cần biết khác. Dựa theo bảng màu thì giá trị điện trở đọc như sau:

Màu Giá trị Sai số
ĐEN 0  
NÂU 1  ± 1%
ĐỎ 2  ±  2%
CAM 3  
VÀNG 4  
LỤC 5  ±  0.5%
LAM 6  ±  0.25%
TÍM 7  ±  0.1%
XÁM 8  ±  0.05%
TRẮNG 9  
HOÀNG KIM    ± 5%
BẠC    ± 10%

Đối với điện trở 4 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: Là giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Là giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Là hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ tư: Là giá trị sai số của điện trở. Vòng thứ tư là vòng ở cuối luôn luôn có màu nhũ vàng hay nhũ bạc, khi đọc ta bỏ qua trị số của vòng này
  • Giá trị điện trở = (vạch 1)(vạch 2) x 10(mũ vạch 3)

Điện trở 4 vạch màu

Ví dụ: Trên thang điện trở như hình có các vạch màu lần lượt là vàng, tím, đen, hoàng kim ứng với các số 4, 7, 0. 

Vậy giá trị điện trở là 47 x 10^0= 47 (Ω).

Đối với điện trở 5 vạch màu:

  • Vạch màu thứ nhất: là giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: là giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: là giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ tư: là hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ năm: là giá trị sai số của điện trở
  • Giá trị điện trở = (vạch 1)(vạch 2)(vạch 3) x 10(mũ vạch 4) + vạch 5

 

Điện trở 5 vạch màu

Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu lần lượt là xanh, vàng, đỏ, nâu, nâu ứng với các chữ số là 6, 4, 2, 1, 1.

Vậy giá trị điện trở là 642 x 10^1 ± 1%= 6420±1%.

Điện trở công suất là các loại điện trở công suất lớn hơn 1W, 2W, 5W hay 10W được sử dụng trong những mạch điện tử có dòng điện lớn đi qua.

Đối với điện trở công suất thường được chia thành 2 cách đọc (điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu). 

 

Cách đọc điện trở công suất

Thực tế, giá trị chúng ta đo được không hoàn toàn chính xác tuy nhiên giá trị đó phải ở trong khoảng dung sai (tức là phạm vi sai số cho phép) của điện trở.

Khoảng dung sai của điện trở được tính bằng cách lấy phần trăm nhân giá trị lý thuyết

Ví dụ: Điện trở 200 Ω với dung sai 5%

Ta tính khoảng dung sai như sau: 200x5%=10 (Ω)

Vậy với điện trở 200 Ω với dung sai 10%, giá trị đo nằm trong khoảng [190,210].

 

Đo điện trở ở thực tế

Vạch màu đầu tiên nằm sát với cạnh nhất. Vạch màu cuối (vạch dung sai) luôn có khoảng cách xa hơn một chút so với các vạch kia giúp ta phân biệt được vạch nào là vạch đầu tiên. 

Xem thêm: 

Trên đây là bài viết hướng dẫn bạn các cách đọc điện trở đơn giản, chính xác nhất. Nếu bạn có thắc mắc hãy để lại bình luận phía dưới, Điện máy XANH sẽ giải đáp kịp thời đến bạn!

Câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 - phần 13

19 32.814

Tải về Bài viết đã được lưu

Câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 - phần 13gồm bài tập trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 được biên soạn chi tiết, hỗ trợ ôn luyện nâng cao kết quả học tập.

  • Câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 - phần 12

  • 1

    Theo công nghệ chế tạo, điốt được phân thành.

    • A. 2 loại.
    • B. 3 loại.
    • C. 4 loại.
    • D. 5 loại

  • 2

    Để kiểm tra giá trị của điện trở, ta dùng.

    • A. Ôm kế
    • B. Oát kế
    • C. Vôn kế
    • D. Ampe kế

  • 3

    Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, vàng, xanh lục, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là.

    • A. 34x102 KΩ ±5%.
    • B. 34x106 Ω ±0,5%.
    • C. 23x102 KΩ ±5%.
    • D. 23x106 Ω ±0,5%

  • 4

    Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: xanh lam, đỏ, xanh lục, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là.

    • A. 62x105 Ω ±10%.
    • B. 62x105 Ω ±5%.
    • C. 62x105 Ω ±1%.
    • D. 62x105 Ω ±0,5%.

  • 5

    Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: tím, đen, trắng, đỏ. Trị số đúng của điện trở là.

    • A. 70 x103 MΩ ±5%.
    • B. 70 x109 Ω ±20%.
    • C. 70 x103 MΩ ±10%.
    • D. 70 x103 MΩ ±2%.

  • 6

    Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: vàng, xanh lam, xám, nâu. Trị số đúng của điện trở là.

    • A. 46 x102 MΩ ±1%.
    • B. 46 x108 Ω ±10%.
    • C. 46 x108 Ω ±2%.
    • D. 46 x102 MΩ ±5%.

  • 7

    Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là.

    • A. 18 x103 Ω ±1%.
    • B. 18 x104 Ω ±1%.
    • C. 18 x103 Ω ±0,5%.
    • D. 18 x104 Ω ±0,5%.

  • 8

    Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là.

    • A. 32 x104 Ω ±10%.
    • B. 32 x104 Ω ±1%.
    • C. 32 x104 Ω ±5%.
    • D. 32 x104 Ω ±2%.

  • 9

    Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: tím, vàng, xanh lam, không ghi vòng màu. Trị số đúng của điện trở là.

    • A. 74 x106 Ω ±20%.
    • B. 74 x106 Ω ±10%.
    • C. 74 x105 Ω ±20%.
    • D. 74 x105 Ω ±10%.

  • 10

    Một điện trở có giá trị 47x103 Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.

    • A. vàng, tím, cam, kim nhũ.
    • B. vàng, tím, cam, ngân nhũ.
    • C. vàng, tím, đỏ, kim nhũ.
    • D. vàng, tím, đỏ, ngân nhũ.

  • 11

    Một điện trở có giá trị 54x103 KΩ ±0,5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.

    • A. xanh lục, vàng, xanh lam, xanh lục.
    • B. xanh lục, vàng, xanh lam, đỏ.
    • C. xanh lục, vàng, xanh lam, ngân nhũ.
    • D. xanh lục, vàng, xanh lam, không ghi vòng màu.

  • 12

    Một điện trở có giá trị 66x107 Ω ±2%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.

    • A. xanh lục, xanh lục, tím, đỏ.
    • B. xanh lam, xanh lam, tím, nâu.
    • C. xanh lam, xanh lam, tím, đỏ.
    • D. xanh lục, xanh lục, tím, nâu.

  • 13

    Một điện trở có giá trị 34x102 MΩ ±1%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.

    • A. cam, vàng, xám, nâu.
    • B. cam, vàng, xám, đỏ.
    • C. cam, vàng, xám, xanh lục.
    • D. cam, vàng, xám, ngân nhũ.

  • 14

    Trong mạch điện, điện trở có công dụng.

    • A. Phân chia điện áp trong mạch
    • B. Điều chỉnh dòng điện trong mạch
    • C. Khống chế dòng điện trong mạch
    • D. Phân áp và hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện trong mạch

  • 15

    Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua, đó là công dụng của?

    • A. Điện trở.
    • B. Tụ điện.
    • C. Cuộn cảm.
    • D. Tranzito.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn

Bắt đầu ngay

Kiểm tra kết quả Chia sẻ với bạn bè Xem đáp án Làm lại