Nhà trần được thành lập năm bao nhiêu * năm 1225. năm 1226. năm 1227. năm 1228

Câu hỏi: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?

A. Năm 1225

B. Năm 1226

C. Năm 1227

D. Năm 1228

Đáp án B.

Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?     

A. Năm 1225.     

B. Năm 1226.     

C. Năm 1227.     

D. Năm 1228.

Các câu hỏi tương tự

Nhà Hồ được thành lập năm bao nhiêu?     

A. Năm 1399     

B. Năm 1400     

C. Năm 1406     

D. Năm 1407

Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu?     

A. 1008     

B. 1009     

C. 1010     

D. 1011

Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?

A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.

B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi.

C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.

D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.

Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm nào?*

A. Năm 1225.

B. Năm 1226.

C. Năm 1227.

D. Năm 1228.

Câu 3: Một chế độ đặc biệt chỉ có ở triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?*

A. Chế độ Thái thượng hoàng.

B. Chế độ lập Thái tử sớm.

C. Chế độ nhiều Hoàng hậu.

D. Chế độ Nhiếp chính vương.

Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?*

A. Trung ương tập quyền.

B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.

C. Vua nắm quyền tuyệt đối.

D. Phong kiến phân quyền.

Câu 5: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì?*

A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.

B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống.

C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.

D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.

Câu 6: Trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?*

A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.

B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.

C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.

D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.

Câu 7: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai?*

A. Trần Quốc Toản.

B. Trần Thủ Độ.

C. Trần Quang Khải.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 8: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên?*

A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc.

B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta.

C. Thực hiện “vườn không nhà trống”

D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc.

Câu 9: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là:*

A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai).

B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam).

C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội).

D. Trận Bạch Đằng.

Câu 10: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?*

A. Trần Quốc Tuấn

B. Trần Quốc Toản

C. Trần Quang Khải

D. Trần Khánh Dư

Câu 11: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?*

A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp.

B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.

C. Thiên Trường, Thăng Long.

D. Bạch Đằng.

Câu 12: Tướng giặc nào chỉ huy quân Mông Cổ tiến đánh nước Đại Việt lần thứ 1?*

A. Toa Đô

B. Thoát Hoan

C. Ngột Lương Hợp Thai

D. Ô Mã Nhi

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai, ai là người tự giương cao lá cờ: “Phá cường địch, báo hoàng ân”?*

A. Trần Quốc Toản.

B. Trần Thủ Độ.

C. Trần Quang Khải.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 14: Trận phản công nào của quân dân nhà Trần đã đánh bại cuộc xâm lược nước ta lần thứ nhất của quân Mông Cổ?*

A. Tây Kết

B. Chương Dương

C. Đông Bộ Đầu

D. Hàm Tử

Câu 15: Sự kiện nào dưới đây không minh chứng cho tinh thần dũng cảm của quân dân nhà Trần trước sức mạnh của quân Mông Cổ?*

A. Ba lần bắt giam sứ giả Mông Cổ

B. Chuẩn bị lực lượng kháng chiến

C. Đem quân nghênh chiến khi giặc vừa tràn vào Đại Việt

D. Viết thư giảng hòa tạm thời

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ nhất, trước thế giặc mạnh, nhà Trần đã rút khỏi Thăng Long về vùng nào?*

A. Thiên Trường

B. Thiên Mạc

C. Vạn Kiếp

D. Long Hưng

Câu 17: Nhà Trần khi thực hiện kế sách "vườn không nhà trống" không nhằm mục đích nào sau đây?*

A. Tránh sức mạnh ban đầu của quân Mông Cổ

B. Khoét sâu vào điểm yếu của quân Mông Cổ

C. Củng cố lực lượng chờ phản công

D. Đánh nhanh thắng nhanh

Câu 18: Tướng giặc nào của quân Nguyên chỉ huy thủy binh xâm lược nước ta lần thứ 3?*

A. Ô Mã Nhi

B. Ngột Lương Hợp Thai

C. Toa Đô

D. Thoát Hoan

Câu 19. Trong lần xâm lược nước Đại Việt lần thứ 3, quân Nguyên đã xây dựng căn cứ ở đâu để đánh lâu dài với quân ta?*

A. Lạng Sơn

B. Vạn Kiếp

C. Quy Hóa

D. Vân Đồn

Câu 20: Vị tướng nào của nhà Trần đã chỉ huy trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc?*

A. Trần Quang Khải

B. Trần Bình Trọng

C. Trần Quốc Tuấn

D. Trần Khánh Dư

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 7 bài 13: Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII được VnDoc tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 7.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử bài: Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII

Câu 1: Thời Trần bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ

  1. Quân chủ trung ương tập quyền
  2. Phong kiến phân quyền
  3. Quân chủ lập hiến
  4. Quân chủ đại nghị

Câu 2: Vua nhường ngôi cho con, xưng là Thái Thượng hoàng cùng trông xem việc nước. Đó là việc làm dưới thời nào?

  1. Lý.
  2. Đinh.
  3. Tiền Lê.
  4. Trần.

Câu 3: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?

  1. Chính quyền không chăm lo đến đời sống nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.
  2. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi.
  3. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.
  4. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.

Câu 4: Hình thức phân phong tước hiệu và ruộng đất cho quý tộc dưới thời Trần được gọi là?

  1. Phong vương hầu, ban lộc điền
  2. Phong vương hầu, ban thực ấp thực phong
  3. Phong vương hầu, ban thái ấp
  4. Phong vương hầu, ban điền trang

Câu 5: Vua Trần vẫn để chuông ở thềm điện nào cho dân đến kêu oan khi cần?

  1. An phủ sứ.
  2. Long Trì.
  3. Long Biên.
  4. Thăng Long.

Câu 6: Nhà Trần đặt thêm chức gì để trông coi đốc thúc việc đắp đê?

  1. Đồn điền sứ.
  2. Không hề có chức vụ gì để trông coi việc đắp đê.
  3. Khuyến nông sứ.
  4. Hà đê sứ.

Câu 7: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?

  1. Tích cực khai hoang.
  2. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
  3. Lập điền trang.
  4. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.

Câu 8: Quân đội nhà Trần được phiên chế thành những bộ phận nào?

  1. Cấm quân và bộ binh
  2. Bộ binh và thủy binh
  3. Cấm quân và quân ở các lộ
  4. Quân trung ương và quân địa phương

Câu 9: Cơ quan nào của nhà Trần đảm nhiệm việc viết sử?

  1. Quốc sử viện.
  2. Sử học.
  3. Quốc sử quán.
  4. Viện sử học.

Câu 10: Nhà Trần đặt thêm cơ quan gì để coi việc chữa bệnh trong cung vua?

  1. Thái y quán.
  2. Thái y viện.
  3. Phủ thái y.
  4. Viện y học.

Câu 11: Triều đình nhà Trần đặt thêm cơ quan gì để nắm sự vụ của họ hàng tôn thất?

  1. Tôn nhân phủ.
  2. Sự vụ viện.
  3. Phủ sự vụ.
  4. Lại phủ.

Câu 12: Biểu hiện nào không chứng tỏ sự khủng hoảng của nhà Lý cuối thế kỷ XII?

  1. Quan lại không chăm lo đời sống nhân dân chỉ ăn chơi sa đọa
  2. Thiên tai, mất mùa liên tiếp xảy ra
  3. Phong trào đấu tranh của dân nghèo nổi lên khắp nơi
  4. Vua Lý Huệ Tông không có người nối dõi

Câu 13: Dưới thời nhà Trần, triều đình đặt thêm chức gì để đảm nhiệm theo dõi các đồn điền?

  1. Phủ đồn điền.
  2. Đồn điền sứ.
  3. Đồn điền viện.
  4. Khuyến nông sứ.

Câu 14: Thời nhà Trần Thăng Long có mấy phố phường

  1. Thăng Long có 61 phố phường.
  2. Thăng Long có 51 phố phường.
  3. Thăng Long có 36 phố phường.
  4. Thăng Long có 63 phố phường.

Câu 15: Ý nào không phản ánh bối cảnh thành lập nhà Trần đầu thế kỉ XIII?

  1. Thành lập trong bối cảnh nhà Lý suy yếu
  2. Thế lực họ Trần lớn mạnh trong triều đình
  3. Lý Chiêu Hoàng kết hôn với Trần Cảnh và nhường ngôi cho chồng
  4. Trần Thủ độ tiến hành đảo chính, đưa Trần Cảnh lên ngôi

Câu 16: Đứng đầu các lộ phủ là ai

  1. Chánh phó An Phủ Sứ
  2. Quốc sử viện
  3. Tri phủ
  4. Tri huyện

Câu 17: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?

  1. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ.
  2. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành.
  3. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển.
  4. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời Trần?

  1. Đẩy mạnh công cuộc khai khẩn đất hoang mở rộng diện tích
  2. Cho đắp đê Đỉnh Nhĩ
  3. Đặt chức Hà đê sứ để trông coi, đốc thúc việc đắp đê
  4. Ban hành phép quân điền

Câu 19: Có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần so với các triều đại trước?

  1. Được tổ chức quy củ, đầy đủ hơn, quyền lực tập trung lớn vào tay nhà vua, quý tộc Trần nắm giữ hầu hết những vị trí trong triều đình.
  2. Được hoàn thiện, quyền lực tập trung toàn bộ vào tay nhà vua
  3. Vẫn còn đơn giản, quyền lực của nhà vua bị hạn chế
  4. Được tổ chức quy củ hơn, đội ngũ quan lại chủ yếu được tuyển chọn qua con đường thi cử

Câu 20: Điểm giống nhau trong chính sách tổ chức quân đội thời nhà Lý so với thời nhà Trần là

  1. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
  2. Thực hiện nền quốc phòng toàn dân.
  3. Xây dựng theo chủ trương “đông đảo, tinh nhuệ”.
  4. Xây dựng theo chủ trương “cốt tinh nhuệ, không cốt đông”.

Câu 21: Triều Trần đã sáng tạo ra một chế độ chính trị đặc biệt trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam là

  1. Chế độ “ngụ binh ư nông”
  2. Chế độ Thương hoàng- quan gia
  3. Chế độ quân chủ quý tộc
  4. Chế độ điền trang- thái ấp

Câu 21: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?

  1. Năm 1225.
  2. Năm 1226.
  3. Năm 1227.
  4. Năm 1228.

Câu 23: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?

  1. Chế độ Thái thượng hoàng.
  2. Chế độ lập Thái tử sớm.
  3. Chế độ nhiều Hoàng hậu.
  4. Chế độ Nhiếp chính vương.

Câu 24: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?

  1. Lực lượng càng đông càng tốt.
  2. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
  3. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.
  4. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.

Câu 25: Điền trang là gì?

  1. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có.
  2. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.
  3. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.
  4. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.

Câu 26: Bộ luật thành văn được biên soạn dưới thời Trần có tên là

  1. Hình thư
  2. Quốc triều hình luật
  3. Luật Hồng Đức
  4. Hoàng Việt luật lệ

Câu 27: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?

  1. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.
  2. Khai thác vàng, đúc đồng.
  3. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.
  4. Đúc tiền.

-----------------------------------------

Với nội dung bài Trắc nghiệm môn Sử lớp 7 bài 13: Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII gồm có các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về tình hình đời sống kinh tế và văn hóa của nước Đại Việt ở thế kỉ XIII...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 7 bài 13: Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII. Để có kết quả cao hơn trong học tập, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Lịch sử 7, Giải bài tập Lịch Sử 7, Giải Vở BT Lịch Sử 7, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 7, Lý thuyết Lịch sử 7, Tài liệu học tập lớp 7