Rượu etylic 45 độ tác dụng với natri số phản ứng Hóa học xảy ra là

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau : Cho natri vào rượu 45 °

Các câu hỏi tương tự

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau : Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.

Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :

Natri clorua.

Đồng clorua.

Viết các phương trình hoá học.

Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra

Bạn em đã lập bảng về mối quan hệ giữa một số kim loại với một số dung dịch muối như sau :

Rượu etylic 45 độ tác dụng với natri số phản ứng Hóa học xảy ra là

Chú thích : Dấu X là có phản ứng hoá học xảy ra.

Dấu O là không xảy ra phản ứng.

Hãy :

Sửa lại những dấu X và O không đúng trong các ô của bảng.

Bổ sung dấu X hoặc dấu O vào những dấu chấm trong các ô trống.

Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra theo dấu X.

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca OH 2  dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra

Viết phương trình hoá học phản ứng cháy của các chất sau. CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2

Tính tỉ lệ giữa số mol  H 2 O  và số mol  CO 2  sinh ra trong mỗi trường hợp.

Cho m gam hỗn hợp A gồm CH 3 COOH và  CH 3 COO C 2 H 5  tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H 2  (đktc). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau . Bài 44.3 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 44: Rượu etylic

44.3.   Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau :

a)  Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.

b)  Cho natri vào rượu 45°.

Trả lời                     

Các phương trình hoá học .

a) 2Na + 2C2H5OH —> 2C2H5ONa + H2 \( \uparrow \)

Quảng cáo

Na + C6H6 —> không phản ứng.

b) Na phản ứng với H2O trước :

2Na + 2H20 —> 2NaOH + H2 \( \uparrow \)

 Sau đó Na sẽ phản ứng với rượu :

2Na + 2C2H5OH —> 2C2H5ONa + H2 \( \uparrow \)

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 44: Rượu etylic giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Lời giải:

A, B, C tác dụng được với Na giải phóng hiđro. Vậy A, B, C có nhóm -OH trong phân tử.

Với C2H60 có 1 công thức cấu tạo.

Với C3H80 có 2 công thức cấu tạo.

Với C4H80 có 4 công thức cấu tạo.

A. Rượu 45° khi sôi có nhiệt độ không thay đổi.

B. Trong 100 gam rượu 45°, có 45 gam rượu và 55 gam H20.

C. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic.

D. Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm -OH.

Lời giải:

Đáp án D.

a) Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.

b) Cho natri vào rượu 45°.

Lời giải:

Các phương trình hoá học .

a) 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 ↑

Na + C6H6 → không phản ứng.

b) Na phản ứng với H2O trước :

2Na + 2H20 → 2NaOH + H2 ↑

Sau đó Na sẽ phản ứng với rượu :

2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 ↑

A. hai nguyên tử cacbon.

B. sáu nguyên tử hiđro.

C. nhóm -OH.

D. hai nguyên tử cacbon và sáu nguyên tử hiđro.

Lời giải:

Đáp án C.

a) Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.

b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm -OH.

c) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.

Lời giải:

a) Gọi công thức của A là CxHyOz.

Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H20.

Vậy mC trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g

mH trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g

Vậy trong 3 gam A có 3 – 1,8 – 0,4 = 0,8 (gam) oxi.

Ta có quan hệ:

60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O

3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O

=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8

z = 60 x 0,8/48 = 1

Công thức của A là C3H80.

b) Công thức cấu tạo của A có thể là :

Rượu etylic 45 độ tác dụng với natri số phản ứng Hóa học xảy ra là

c) Phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na :

Rượu etylic 45 độ tác dụng với natri số phản ứng Hóa học xảy ra là

Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.

a) Xác định công thức phân tử của rượu A.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.

c) Viết công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na

(1) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑

(2) 2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2 ↑

Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.

Theo đề bài : số mol rượu CnH2n+1OH là x.

Theo phương trình (1), (2) ta có :

Số mol H2 = x + x/2 = 3x/2

Theo đề bài số mol H2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol

Vậy : mC2H5OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g

→ mCnH2n+1OH = 1,52 – 0,92 = 0,6

Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.

Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.

Rượu A có công thức C3H7OH.

b) Phần trăm khối lượng của C2H5OH : 0,92/1,52 x 100% = 60,53%

Phần trăm khối lượng của C3H7OH : 100% – 60,53% = 39,47%.

Cho 7,4 gam hỗn hợp A, B tác dụng với Na dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tạo ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B.

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của A, B là CxHyO

Phương trình hoá học:

CxHyO + (x +y/4 -1/2)O2 → xCO2 + y/2 H2O

nCO2 = 17,6/44 = 0,4 mol; nH2O = 9/18 = 0,5 mol (1)

mC = 0,4.12 = 4,8 gam; mH = 0,5.2 = 1g (2)

Từ (1), (2)

→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1

Vậy mO = 7,4 – 4,8 – 1,0 = 1,6 (gam)

=> Công thức phân tử của A, B là C4H10O.

Ta có MA,B = 74 (g/mol)

nA,B = 7,4/74 = 0,1 mol

Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.

Phương trình hoá học :

C4H9OH + Na → C4H9ONa + 1/2H2

Vậy số mol có nhóm OH là 2nH2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < nA,B

→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là

Rượu etylic 45 độ tác dụng với natri số phản ứng Hóa học xảy ra là

Chất không có nhóm OH :

Rượu etylic 45 độ tác dụng với natri số phản ứng Hóa học xảy ra là