Say nghĩa tiếng việt là gì năm 2024

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ say trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ say trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ say nghĩa là gì.

- t

. Váng vất mê man vì thuốc hay rượu : Say rượu. Say tít cung thang. Nói uống rượu say quá

. Cg. Say mê. Ham thích quá xa mức bình thường : Má hồng không thuốc mà say. Say như điếu đổ. Nói trai gái yêu nhau vô cùng tha thiết.

Thuật ngữ liên quan tới say

  • giản lậu Tiếng Việt là gì?
  • rủ rê Tiếng Việt là gì?
  • gửi mai Tiếng Việt là gì?
  • Mg Tiếng Việt là gì?
  • thẳng thừng Tiếng Việt là gì?
  • khoai dong Tiếng Việt là gì?
  • tới lui Tiếng Việt là gì?
  • cháo Tiếng Việt là gì?
  • Cẩm Phủ Tiếng Việt là gì?
  • Vương Hủ Tiếng Việt là gì?
  • chửa Tiếng Việt là gì?
  • Tiến Đông Tiếng Việt là gì?
  • tiu nguỷu Tiếng Việt là gì?
  • tường Tiếng Việt là gì?
  • lắm nau Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của say trong Tiếng Việt

say có nghĩa là: - t. . . Váng vất mê man vì thuốc hay rượu : Say rượu. Say tít cung thang. Nói uống rượu say quá. . . Cg. Say mê. Ham thích quá xa mức bình thường : Má hồng không thuốc mà say. Say như điếu đổ. Nói trai gái yêu nhau vô cùng tha thiết.

Đây là cách dùng say Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ say là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho Say trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

You will also smile as you remember this verse: “And the King shall answer and say unto them, Verily I say unto you, Inasmuch as ye have done it unto one of the least of these my brethren, ye have done it unto me” (Matthew 25:40).

Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40).

Very early in our relationship, three or four weeks in or something, I remember him saying to me that I was a lot stronger than he was.

Hồi chúng tôi mới yêu nhau, & lt; br / & gt; lúc mới 3 hay 4 tuần đầu thôi tôi nhớ anh ấy nói với mình rằng em mạnh mẽ hơn anh nhiều đấy.

“Happiness or related mental states like hopefulness, optimism and contentment appear to reduce the risk or limit the severity of cardiovascular disease, pulmonary disease, diabetes, hypertension, colds and upper-respiratory infections,” says a report in Time magazine.

Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.

"Reverend Sykes startled me by saying sternly, ""Carlow Richardson, I haven't seen you up this aisle yet."""

Mục sư Sykes làm tôi giật mình bằng câu nói nghiêm khắc, “Carlow Richardson, ta chưa thấy con đi trên lối đi này.”

For example, let’s say the currency used for your manager account is US dollars (USD), but one of your managed accounts uses the British pound (GBP).

Ví dụ: giả sử đơn vị tiền tệ được sử dụng cho tài khoản người quản lý của bạn là đô la Mỹ (USD), nhưng một trong những tài khoản được quản lý của bạn sử dụng bảng Anh (GBP).

When I say if mayors ruled the world, when I first came up with that phrase, it occurred to me that actually, they already do.

Khi nói rằng các thị trưởng có thể điều hành thế giới, Khi lần đầu nêu lên ý tưởng này, tôi phát hiện ra rằng sự thực là như vậy.

After all, he did say " please. "

Dù gì, ông ấy cũng đã nói " xin hãy ".

The account says: “Jesus, therefore, said to them again: ‘May you have peace.

Lời tường thuật nói: “Ngài lại phán cùng môn-đồ rằng: Bình-an cho các ngươi!

I dont want to know what it says.

Anh không muốn biết trong thư nói gì.

“They’re also at risk of attracting the attention of older boys who are more apt to be sexually experienced,” says the book A Parent’s Guide to the Teen Years.

Một cuốn sách về nuôi dạy con (A Parent’s Guide to the Teen Years) cho biết: “Những cậu con trai lớn tuổi hơn, có thể từng làm ‘chuyện ấy’, cũng dễ chú ý đến các em gái này”.

Those young guys keep saying we should change with times.

mấy người trẻ luôn nói chúng ta nên thay đổi theo chúng.

So, I'm just going to come out and say it.

Vậy nên tớ sẽ nói ra đây.

“There were so many different customs to get used to,” say two fleshly sisters in their late 20’s from the United States, who serve in the Dominican Republic.

Hai chị em ruột người Mỹ gần 30 tuổi, đang phục vụ tại Cộng Hòa Dominican, tâm sự: “Có quá nhiều tập tục mới lạ mà chúng tôi phải làm quen.

When on earth he preached, saying: “The kingdom of the heavens has drawn near,” and he sent out his disciples to do the same.

Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.

In the episode "Dreama, the Mouse", Dreama makes a water fountain appear, Brad sees and says "You know, sometimes I think you're a real witch" and then Dreama turns into a mouse.

Trong tập phim " Dreama, Chuột ", Dreama làm cho một đài phun nước xuất hiện, Brad thấy và nói: " Bạn biết đấy, đôi khi tôi nghĩ rằng bạn là một phù thủy thực" và sau đó Dreama biến thành một con chuột.

14 Do not listen to the words of the prophets who are saying to you, ‘You will not serve the king of Babylon,’+ because they are prophesying lies to you.

14 Đừng nghe những lời mà các kẻ tiên tri nói rằng: ‘Bệ hạ và thần dân sẽ không thần phục vua Ba-by-lôn đâu’,+ vì họ nói lời tiên tri dối.

In contrast, “the ancient Egyptians were the only Oriental nation who objected to wearing the beard,” says McClintock and Strong’s Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature.

Trái lại, Bách khoa tự điển văn chương Kinh Thánh, thần học và giáo hội (Cyclopedia of Biblical, Theological, and Ecclesiastical Literature) của hai tác giả McClintock và Strong viết: “Ai Cập cổ đại là dân tộc Đông Phương duy nhất không chấp nhận việc để râu”.

I just want to say that we are applying this to many world problems: changing the drop-out rates of school kids, combating addictions, enhancing teen health, curing vets' PTSD with time metaphors getting miracle cures promoting sustainability and conservation, reducing physical rehabilitation where there is a 50-percent drop out rate, altering appeals to suicidal terrorists, and modifying family conflicts as time-zone clashes.

Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta đang áp dụng điều này cho rất nhiều vấn đề của thế giới: thay đổi tỉ lệ bỏ học ở lứa tuổi học đường, chống chọi các thói nghiện, tăng sức khỏe thanh thiếu niên, chữa trị rối loạn stress hậu sang chấn bằng các hoán dụ thời gian tìm ra thuốc chữa kì diệu quảng bá phát triển bền vững và bảo tồn, rút ngắn quá trình khôi phục chức năng cho bệnh nhân bị hư hỏng hệ vận động, quá trình mà tỉ lệ bỏ cuộc hiện nay là 50%, thay đổi kháng cáo từ những kẻ khủng bố liều mạng, và thay đổi xung đột gia đình khi các vùng thời gian xung khắc.

And when I talk to judges around the United States, which I do all the time now, they all say the same thing, which is that we put dangerous people in jail, and we let non-dangerous, nonviolent people out.

Và khi nói chuyện với các thẩm phán trên khắp nước Mỹ, đó là điều tôi đang làm, họ đều nói giống nhau, rằng chúng ta tống giam những kẻ nguy hiểm, và thả những người không nguy hiểm, không bạo lực ra.

The students were encouraged to fulfill what Psalm 117 says by urging others to “Praise Jah.”

Các học viên được khuyến khích thực hiện những gì Thi-thiên 117 nói bằng cách giục lòng người khác “ngợi-khen Đức Giê-hô-va”.

This is why after giving the parable and a related one, he concluded: “Thus, you may be sure, none of you that does not say good-bye to all his belongings can be my disciple.”

Đây là lý do tại sao sau khi cho lời ví dụ đó và một lời ví dụ liên quan khác, ngài kết luận: “Như vậy, nếu ai trong các ngươi không bỏ mọi sự mình có, thì không được làm môn-đồ ta” (Lu-ca 14:33).

“I used to sit there and never comment, thinking that nobody would want to hear what I had to say.

Trước đây khi tới nhóm, em chỉ ngồi đó và không bao giờ bình luận vì nghĩ rằng không ai muốn nghe mình.

I'll go back to the lab and say, we need teachers.

Tôi sẽ quay về phòng nghiên cứu và nói: chúng ta cần giáo viên. "

5 These men are offering sacred service in a typical representation and a shadow+ of the heavenly things;+ just as Moses, when about to construct the tent, was given the divine command: For He says: “See that you make all things after their pattern that was shown to you in the mountain.”

5 Việc phụng sự của những người ấy là hình ảnh mô phỏng và là bóng+ của những điều trên trời;+ như Môi-se lúc sắp dựng lều thánh đã được Đức Chúa Trời ban mệnh lệnh này: “Hãy làm mọi điều theo những kiểu mẫu mà con đã được chỉ dẫn trên núi”.

He then enlarged on that basic truth by saying that the dead can neither love nor hate and that “there is no work nor planning nor knowledge nor wisdom in the Grave.”

Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”.