Show Rất nhiều bạn trong công cuộc ôn thi Ielts sẽ gặp khó khăn trong việc chia động từ. Bởi nhiều bạn gặp khó khăn khi xác định những từ có quy tắc với những từ không có quy tắc. Và chỉ cần không cẩn thận áp dụng không đúng sẽ dẫn đến sai hoàn toàn cả câu. Vậy làm thế nào có thể phân biệt được động từ có quy tắc với động từ bất quy tắc? Hãy cùng chúng tôi liệt kê ra những phương pháp để phân biệt các động từ này qua bài viết sau nhé.
Điểm chung của các động từ có quy tắc trong tiếng Anh là khi sử dụng ở thì quá khứ đơn, hay hiện tại hoàn thành hoặc các dạng bị động đều thêm đuôi “ed” vào đằng sau động từ đó. Ví dụ:
Động từ bất quy tắcKhái niệmChúng là những động từ khi chuyển sang quá khứ hay quá khứ phân từ sẽ không thêm đuôi “ed” như động từ có quy tắc mà sẽ có những dạng riêng, khác nhau. Vì vậy, bạn bắt buộc phải học thuộc chúng – những động từ bất quy tắc. Các động từ này khi ở thì quá khứ sẽ chia theo dạng quá khứ, khi V2 và các thì hiện tại thì sử dụng quá khứ phân từ II (viết tắt Vpii hoặc V3). Ví dụ:
Cách nhớ được động từ bất quy tắcNhư đã nói, các động từ bất quy tắc vốn dĩ là không có quy tắc nên các bạn buộc phải học thuộc chúng. Tuy nhiên, không phải là không có cách nhớ. Bạn có thể nhóm các từ theo cụm hoặc tìm một cách nào đó mà bạn thấy thuận tiện để nhớ. Bạn có thể sử dụng quyển 360 động từ bất quy tắc thông dụng để chia chúng thành từng nhóm và học. Cách chia như sau:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Lưu ý: Động từ “Hear” là ngoại lệ: Hear (V1) → heard (V2) → heard (V3)
Ví dụ:
Ví dụ:
Tìm hiểu thêm về luyện thi tiếng anh IELTS tại TPHCM – IELTS VIETOP
Bài tập thì quá khứ đơnĐề bài tập sauBài 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn:1. It/ be/ cloudy/ yesterday. 2. In 1990/ we/ move/ to another city. 3. When/ you/ get/ the first gift? 4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago. 5. How/ be/ he/ yesterday? 6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night? 7. They/ happy/ last holiday? 8. How/ you/ get there? 9. I/ play/ football/ last/ Sunday. 10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago. 11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month. 12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago. 13. We/ have/ fun/ yesterday. 14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday. Bài 2: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ:teach cook want spend ring be sleep study go write
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn:Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be) (1)……….. young. Her father (get married) (2) ………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order) (3)………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) (4) ………….her away instead, and she (take) (5) ………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) (6) ………….with the dwarfs and took care of them and they (love) (7) ………….her dearly. Then, one day the talking mirror (tell) (8) ………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change) (9) ………….herself into a witch and (make) (10) ………….a poisoned apple. She (go) (11) ………….to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) (12)………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find) (13) ………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) (14) ………….married and lived happily ever after. Đáp ánBài 1:
Bài 2:
Bài 3 :
Trên đây là những cách để bạn có thể nhớ được các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Để biết thêm nhiều tài liệu hay khi luyện thi IELTS, hãy truy cập vào website: https://www.ieltsvietop.vn/ hằng ngày nhé! |