Lãi suất kỳ vọng là gì

Chỉ số tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư có ý nghĩa quan trọng. Nó đưa ra cái nhìn tổng quan để giới đầu tư cân nhắc các quyết định tài chính phù hợp.

Lãi suất kỳ vọng là gì

Khi tham gia bất kỳ một phương án đầu tư nào, điều chúng ta quan tâm chính là lợi nhuận. Danh mục đầu tư nào cho lợi nhuận lớn hơn thường có xu hướng được lựa chọn nhiều hơn. Và để đưa ra quyết định đó, việc tính toán các chỉ số tài chính được xem là công việc cần thiết.

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng chính là một chỉ số nhà đầu tư cần tính toán. Hiểu và biết cách tính chỉ số này sẽ cung cấp nhiều thông tin quan trọng để tìm kiếm cơ hội đầu tư có giá trị nhất. 

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là gì?

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng (ROR) là một thuật ngữ ngành tài chính. Nó được sử dụng để tính toán lợi nhuận mà một nhà đầu tư sẽ nhận được dựa trên chi phí bỏ ra. Tỷ lệ này càng cao thì lợi ích thu được càng lớn. 

Trong phân tích hoạt động kinh doanh, tỷ suất sinh lời kỳ vọng là một chỉ tiêu quan trọng. Cùng với tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) và giá trị hiện tại ròng (NPV). Chúng là những thước đo chính giúp đánh giá và xếp hạng mức độ hấp dẫn của các phương án đầu tư khác nhau. 

1. Ưu điểm của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng

Chỉ số tài chính này sở hữu khá nhiều ưu điểm

- Cách tính của nó tương đối dễ hiểu và dễ thực hiện. 

- Là một thước đo về khả năng sinh lời phổ biến và được tiêu chuẩn hóa. 

- Nó giúp nhà đầu tư ước lượng được lợi nhuận để đưa ra quyết định tài chính.

2. Nhược điểm của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng

Bên cạnh các ưu điểm nói trên, chỉ số này cũng tồn tại một số nhược điểm:

- Không tính đến giá trị thời gian của tiền. Trong khi đó, đây là một trong những yếu tố quan trọng để đưa ra các quyết định chi tiêu.

- Các biến động trong nền kinh tế cũng có thể khiến cho tỷ suất này không đảm bảo tính chính xác 100%.

Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho một khoản đầu tư

Chúng ta hãy lấy một khoản đầu tư A. Giả sử nó có xác suất 20% mang lại lợi tức đầu tư 15%, xác suất 50% tạo ra lợi tức 10% và xác suất 30% dẫn đến thua lỗ 5%. Đây là một ví dụ về tính toán phân phối xác suất rời rạc cho lợi nhuận tiềm năng.

Xác suất của mỗi kết quả sinh lời tiềm năng sẽ là khác nhau giữa các khoản đầu tư. Nó có thể được rút ra từ việc nghiên cứu dữ liệu lịch sử về lợi nhuận của khoản đầu tư trong giai đoạn trước đó. 

Chẳng hạn, trong ví dụ này, các xác suất được nêu đến từ việc nghiên cứu hoạt động của tài sản trong 10 năm trước đó. Cụ thể, nó tạo ra lợi tức đầu tư 15% trong 2 năm, lợi tức 10% trong 5 năm và bị lỗ 5% trong 3 năm trong giai đoạn 10 năm.

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng dự kiến ​​A khi đó sẽ được tính như sau:

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của A = 0,2 (15%) + 0,5 (10%) + 0,3 (-5%)

                    = 3% + 5% - 1,5%

                                                 = 6,5%

Do đó, lợi nhuận trung bình dài hạn có thể xảy ra đối với Khoản đầu tư A là 6,5%.

Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một danh mục đầu tư

Việc tính toán tỷ suất sinh lợi không giới hạn cho một khoản đầu tư. Nó cũng có thể được tính toán cho một danh mục đầu tư. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một danh mục đầu tư là giá trị trung bình có trọng số của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho từng yếu tố cấu thành nên danh mục đó. Và, trọng số của các yếu tố cấu thành được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá trị danh mục. 

Để minh họa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho một danh mục đầu tư, hãy tham khảo ví dụ sau. 

Giả sử danh mục đầu tư bao gồm các khoản đầu tư vào ba tài sản - X, Y và Z. 2 tỷ được đầu tư vào X, 5 tỷ đầu tư vào Y và 3 tỷ được đầu tư vào Z. Giả sử rằng tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho X, Y và Z đã được tính toán là 15%, 10% và 20%. Với số liệu đó, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư như sau:

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư = 0,2 (15%) + 0,5 (10%) + 0,3 (20%)

                          = 3% + 5% + 6%

                          = 14%

Như vậy, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục là 14%.

Trung bình cộng tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của các thành phần đang là 15%. Trong khi tỷ suất kỳ vọng của danh mục đầu tư chỉ là 14%, thấp hơn một chút so với con số trung bình cộng đó. Điều này cho thấy, một nửa số vốn của nhà đầu tư đang đặt vào tài sản có tỷ suất sinh lợi thấp nhất.  

Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng hiệu quả với sự cố vấn từ các chuyên gia

Việc tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư có ý nghĩa quan trọng. Nó góp phần giúp các nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan số tiền mình thu về nếu lựa chọn danh mục đó. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc tính chỉ số này khá phức tạp với những người không có nhiều kiến thức về tài chính. Lúc này, họ rất cần sự giúp đỡ của các chuyên gia. 

ProNexus giúp bạn lập kế hoạch cụ thể, đầu tư hiệu quả, vun đắp tài sản, và đạt được mục tiêu của mình. 

Lãi suất kỳ vọng là gì

Ứng dụng phát hành miễn phí trên nền tảng iOS và Android.