Ancol nào sau đây tác dụng được với CuO (đun nóng) tạo anđehit ? Show
A. B. C. D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2
Oxi hóa ancol là gì? Thế nào là oxi hóa ancol bậc 1? Đặc điểm oxi hóa ancol etylic? Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol? Phương trình phản ứng oxi hóa hoàn toàn của ancol?… Những thắc mắc trên đây của bạn sẽ được DINHNGHIA.VN tổng hợp trong chuyên đề oxi hóa ancol dưới đây, cùng tìm hiểu nhé!. Tìm hiểu về lý thuyết AncolĐịnh nghĩa ancol là gì?
Công thức tổng quát của ancol
Một số lưu ý về ancol
Xem chi tiết >>> Ancol là gì? Ancol etylic là chất gì? Công thức và Tính chất của Ancol Phản ứng oxi hóa của ancolPhản ứng Oxi hóa hoàn toàn
***Chú ý: Phản ứng đốt cháy của ancol sẽ có đặc điểm tương tự như phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng.
Phản ứng Oxi hóa không hoàn toànĐây chính là phản ứng với CuO hoặc \(O_{2}\) có xúc tác là Cu
\(RCH_{2}OH + CuO \rightarrow RCHO + Cu + H_{2}O\) Ví dụ: \(CH_{3}CH_{2}OH + CuO \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} CH_{3}CHO + Cu + H_{2}O\) \(CH_{3}-CH(OH)-CH_{3} + CuO \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} CH_{3}-CO-CH_{3} + Cu + H_{2}O\)
\(RCHOHR’ + CuO \rightarrow RCOR’ + Cu + H_{2}O\)
***Chú ý:
Phản ứng Oxi hóa ancol etylic
Oxi hóa ancol bằng \(KMnO_{4}\)Thí nghiệm: oxi hóa ancol etylic bằng kali pemaganat
Ancol bị oxi hóa bởi oxi trong dung dịch \(Mn^{2+}\)Phương trình phản ứng:
***Chú ý:
Ancol bị oxi hóa bởi CuO đun bóngOxi hóa ancol bậc 1 thành Andehit Oxi hóa ancol bậc 2 thành Xeton Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancolTrường hợp 1: Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol bậc I đạt 100%, không tạo ra axitDo hệ số trong phản ứng đều là 1 nên ta có: Khối lượng trung bình của hỗn hợp hơi sau phản ứng là trung bình cộng của anđehit và nước – số mol ancol phản ứng = số mol CuO phản ứng = số mol Cu = số mol nước = số mol anđehit. Trường hợp 2: Hiệu suất phản ứng oxi hóa < 100%, có thể tạo ra axit hoặc không
Một số bài tập oxi hóa ancol thường gặpBài 1: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi đã thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Vậy giá trị của m là bao nhiêu? Cách giải: Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : \(C_{n}H_{2n+2}O\) Phương trình phản ứng : \(C_{n}H_{2n+2}O + CuO \rightarrow C_{n}H_{2n}O + H_{2}O + Cu\) (1) Gọi số mol của \(C_{n}H_{2n+2}O\) là x ta có: Khối lượng chất rắn giảm = \(m_{CuO} – m_{Cu} = 80x – 64x = 0,32 \Rightarrow x = 0,02\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : \(\frac{n_{C_{n}H_{2n}O}}{n_{H_{2}O}} = \frac{31-18}{(14n+16) – 31} = \frac{13}{14n – 15} = \frac{1}{1} \Rightarrow n=2\) Vậy khối lượng của X là : m = (14n + 18).0,02 = (14.2 + 18).0,02 = 0,92 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : \(n_{C_{n}H_{2n+2}O} = 0,02.64 + 0,04.31 – 0,02.80 = 0,92\, gam\) Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam một chất hữu cơ A (C, H, O) dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch \(H_{2}SO_{4}\) đặc rồi qua bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư. Bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 tạo ra 10 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của A. Cách giải: Gọi CTPT của A là: \(C_{x}H_{y}O_{z}\) Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của \(H_{2}O\): \(n_{H_{2}O} = \frac{3,6}{18} = 0,2\, mol\) Bình 2 hấp thụ \(CO_{2}\): \(n_{CO_{2}} = n_{ket\, tua} = 0,1\, mol\) Khối lượng nguyên tử O trong A: \(m_{O} = 3,2 – 0,2.2 – 0,1.12 = 1,6\, g \Rightarrow n_{O} = 0,1\, mol\) Ta có: x:y:z = 0,1 : 0,4 : 0,1 = 1:4:1 \(\Rightarrow\) CTCT của A là: \(CH_{3}OH\) Bài 3: Oxi hóa 1,5 gam ancol đơn chức (X) bằng oxi (xúc tác thích hợp) được 1,16 gam andehit tương ứng (hiệu suất phản ứng 80%). X có công thức cấu tạo là? Cách giải: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: \(1,2 + 32.\frac{a}{2} = 1,16 + 18a \Rightarrow a = 0,02\, mol\) \(M_{ancol} = \frac{1,2}{0,02} = 60\) \(\Rightarrow R + 14 + 17 = 60 \Rightarrow R = 29\) Vậy công thức của ancol X là: \(C_{2}H_{5}-CH_{2}OH\) Như vậy, bài viết trên đây của DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp những kiến thức hữu ích về chủ đề oxi hóa ancol. Nếu có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến chủ đề phản ứng oxi hóa ancol, đừng quên để lại ở nhận xét bên dưới nhé!. Chúc bạn luôn học tốt!. Xem chi tiết qua video của thầy Lê Phạm Thành: Xem thêm: Please follow and like us:
|