Thiên Quang nghĩa là gì

Ý nghĩa tên: Quang Thiên Con là bầu trời tỏa sáng Thường được dùng cho: Nam Giới Tên trong ngũ hành: Chưa cập nhật Quang Là ánh sáng, mong muốn cuộc đời luôn tươi sáng, rạng rỡ, đạt được nhiều thành công Thiên Thiên là trời, thể hiện sự rộng lớn, bao la, đĩnh đạc, luôn mạnh mẽ, có cái nhìn bao quát, tầm nhìn rộng lớn

Có lần tôi đọc một bài viết về hội thơ được tổ chức ngày rằm tháng giêng năm Bính Thân 2016 ở Văn Miếu (Hà Nội) trên báo Tuổi Trẻ. Phóng viên mấy lần viết “hồ Thiên Quang Tỉnh”.

Thiên Quang nghĩa là gì
Giếng Thiên Quang trong khu Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) - Ảnh: Tư liệu

Xin nói ngay rằng nơi mà nhà báo đề cập đến trong khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám nổi tiếng ở thủ đô là cái giếng chứ không phải cái hồ, cái ao. "Tỉnh" là từ Hán Việt, nghĩa là cái giếng. Bậc đại nho Mạc Đĩnh Chi thời nhà Trần có bài phú Ngọc tỉnh liên (thường được gọi là Ngọc tỉnh liên phú) có nghĩa hoa sen trong giếng ngọc. Thiên Quang tỉnh nghĩa là giếng Thiên Quang.

Tỉnh là giếng, thường do con người tạo nên, nó khác với hồ. "Hồ" từ Hán Việt nghĩa là cái hồ, cũng để chỉ chỗ chứa nước, có sẵn trong tự nhiên, ví dụ hồ Hoàn Kiếm, hồ Tây. Nhà nho Nguyễn Huy Lượng đầu thế kỷ 19 (năm 1801) viết bài Tụng Tây hồ phú (phú ca ngợi hồ Tây) qua đó ca ngợi công đức của nhà Tây Sơn và anh hùng áo vải Nguyễn Huệ. Còn "trì" là cái ao, ví dụ liên trì (ao sen), Mễ Trì (để chỉ nơi có nhiều lúa gạo, ví như một ao gạo).

"Thiên quang" có nghĩa là ánh sáng trời. Thiên Quang tỉnh có nghĩa cái giếng soi, phản chiếu ánh sáng bầu trời, nghĩa bóng là tri thức soi sáng con người. Chỉ cần viết Thiên Quang tỉnh, hoặc giếng Thiên Quang là đủ, là chính xác; còn viết “hồ Thiên Quang Tỉnh” tức là chả hiểu gì về đối tượng đang được nhắc đến, bị sai hoàn toàn.

Trong từ Hán, có những danh từ chung kết hợp với danh từ riêng khác để chỉ địa danh, ví dụ: giang (sông), hà (sông), sơn (núi), tự (chùa)…, tạo thành: Hoàng Hà (sông Hoàng), Trường Giang (con sông dài), Thái Sơn (núi Thái), Linh Sơn Tự (chùa Linh Sơn). Trong tiếng Việt ta, do bị ảnh hưởng nặng của chữ Hán cũng có những địa danh như vậy, ví dụ: Hồng Hà (sông Hồng), Đà Giang (sông Đà), Hương Giang (sông Hương), Ngũ Hành Sơn (núi Ngũ Hành), Thiên Phúc Tự (chùa Thiên Phúc). Chẳng ai lại nói, lại viết là sông Hồng Hà, sông Hương Giang (nhưng nếu nói dòng Hương Giang thì được), núi Ngũ Hành Sơn (nếu nói ngọn Ngũ Hành Sơn thì được)… Vì vậy, chả ai lại viết là giếng Thiên Quang Tỉnh, đã thế lại còn viết sai giếng thành hồ.

Nguyễn Thông


Page 2

Thiên Quang tỉnh

Có lần tôi đọc một bài viết về hội thơ được tổ chức ngày rằm tháng giêng năm Bính Thân 2016 ở Văn Miếu (Hà Nội) trên báo Tuổi Trẻ. Phóng viên mấy lần viết “hồ Thiên Quang Tỉnh”.

Họ Tên mỗi người theo hán tự sẽ có những nét riêng. Mỗi nét lại mang một ý nghĩa riêng nên khi kết hợp lại họ tên thì sẽ có sự tốt xấu khác nhau. Dưới đây là chi tiết luận giải tên Tran Thiên Quang theo ý nghĩa số nét trong hán tự. Xem tên Tran Thiên Quang bạn đặt là tốt hay xấu có hợp phong thủy hợp mệnh tuổi bố mẹ.

Kết quả đánh giá tên Tran Thiên Quang

Hệ thống của chúng tôi không nhận diện được tên Tran Thiên Quang bạn nhập vào. Mời bạn nhập vào họ tên chính xác.

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Thiên Quang Đạt có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 1 người thích tên này..

Tên Quang Đạt về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

THIÊN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'thiên' or hHan like '%, thiên' or hHan like '%, thiên,%'; 仟 có 5 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 偏 có 11 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 千 có 3 nét, bộ THẬP (số mười) 埏 có 10 nét, bộ THỔ (đất) 天 có 4 nét, bộ ĐẠI (to lớn) 扁 có 9 nét, bộ HỘ (cửa một cánh) 扇 có 10 nét, bộ HỘ (cửa một cánh) 扦 có 6 nét, bộ THỦ (tay) 搧 có 13 nét, bộ THỦ (tay) 篇 có 15 nét, bộ TRÚC (tre trúc) 羶 có 19 nét, bộ DƯƠNG (con dê) 芊 có 7 nét, bộ THẢO (cỏ) 猭 có 13 nét, bộ KHUYỂN (con chó) 迁 có 7 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi) 遷 có 16 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi) 阡 có 6 nét, bộ PHỤ (đống đất, gò đất) 靝 có 18 nét, bộ THANH (màu xanh) 韆 có 24 nét, bộ CÁCH (da thú; thay đổi) 顫 có 22 nét, bộ HIỆT (đầu; trang giấy)

QUANG SELECT * FROM hanviet where hHan = 'quang' or hHan like '%, quang' or hHan like '%, quang,%'; 光 có 6 nét, bộ NHI (trẻ con) 桄 có 10 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 胱 có 10 nét, bộ NHỤC (thịt) 觥 có 13 nét, bộ GIÁC (góc, sừng thú) 觵 có 19 nét, bộ GIÁC (góc, sừng thú)

ĐẠT SELECT * FROM hanviet where hHan = 'đạt' or hHan like '%, đạt' or hHan like '%, đạt,%'; 荙 có 10 nét, bộ THẢO (cỏ) 薘 có 17 nét, bộ THẢO (cỏ) 达 có 7 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi) 達 có 13 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Thiên Quang Đạt có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

THIÊN trong chữ Hán viết là 仟 có 5 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

Chữ thiên (仟) này có nghĩa là: (Danh) Tên chức quan trong quân đội thời xưa, chỉ huy một nghìn người.(Danh) Chữ {thiên} 千 kép.(Danh) Đường nhỏ trong ruộng. Thông {thiên} 阡.

QUANG trong chữ Hán viết là 光 có 6 nét, thuộc bộ thủ NHI (儿), bộ thủ này phát âm là ér có ý nghĩa là trẻ con.

Chữ quang (光) này có nghĩa là: (Danh) Ánh sáng. Như: {nhật quang} 日光 ánh sáng mặt trời.(Danh) Vinh diệu, vinh dự. Thi Kinh 詩經: {Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang} 樂只君子 (Tiểu nhã 小雅, Nam san hữu đài 南山有臺) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.(Danh) Phong cảnh, cảnh sắc. Như: {xuân quang minh mị} 春光明媚 cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.(Danh) Thời gian. Thủy hử truyện 水滸傳: {Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai} 光陰迅速卻早冬來 (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.(Danh) Ơn, ơn huệ. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: {Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi} 明兒就這樣行, 也叫他們借咱們的光兒 (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).(Danh) Họ {Quang}.(Hình) Sáng sủa, rực rỡ. Như: {quang thiên hóa nhật} 光天化日 chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.(Hình) Bóng, trơn. Như: {quang hoạt} 光滑 trơn bóng.(Động) Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ. Văn tuyển 文選: {Dĩ quang tiên đế di đức} 以光先帝遺德 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.(Động) Để trần. Như: {quang trước cước nha tử} 光著腳丫子 để chân trần, {quang não đại} 光腦袋 để đầu trần. Tây du kí 西遊記: {Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao} 他也沒甚麼器械, 光著個頭, 穿一領紅色衣, 勒一條黃絛 (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.(Phó) Hết nhẵn, hết sạch. Như: {cật quang} 吃光 ăn hết sạch, {dụng quang} 用光 dùng hết nhẵn, {hoa quang} 花光 tiêu hết tiền.(Phó) Chỉ, vả, toàn. Như: {quang thuyết bất tố} 光說不做 chỉ nói không làm.(Phó) Vẻ vang (cách nói khách sáo). Như: {hoan nghênh quang lâm} 歡迎光臨 hân hạnh chào mừng ghé đến.

ĐẠT trong chữ Hán viết là 荙 có 10 nét, thuộc bộ thủ THẢO (艸 (艹)), bộ thủ này phát âm là cǎo có ý nghĩa là cỏ. Chữ đạt (荙) này có nghĩa là: Giản thể của chữ 薘.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Thiên Quang Đạt trong tiếng Việt có 15 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Thiên Quang Đạt được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ THIÊN trong tiếng Trung là 天(Tiān ).- Chữ QUANG trong tiếng Trung là 光(Guāng).- Chữ ĐẠT trong tiếng Trung là 达 (Dá).- Chữ THIÊN trong tiếng Hàn là 천(Cheon).- Chữ QUANG trong tiếng Hàn là 광(Gwang).- Chữ ĐẠT trong tiếng Hàn là 달(Dal).Tên Thiên Quang Đạt trong tiếng Trung viết là: 天光达 (Tiān Guāng Dá).
Tên Thiên Quang Đạt trong tiếng Trung viết là: 천광달 (Cheon Gwang Dal).

Hôm nay ngày 13/04/2022 nhằm ngày 13/3/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Bá Đạt, Duy Đạt, Hùng Đạt, Hữu Đạt, Khánh Đạt, Khoa Đạt, Mạnh Đạt, Minh Đạt, Quang Đạt, Quốc Đạt, Tấn Đạt, Thành Đạt, Thông Đạt, Tiến Đạt, Trí Đạt, Tuấn Đạt, Vĩnh Đạt, Xuân Đạt, Đạt, Đạt Anh, Đạt Công, Đạt Gia, Đạt Hùng, Đạt Khải,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Thiên Quang Đạt

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Thiên Quang Đạt theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 50. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Thiên Quang Đạt

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Thiên Quang Đạt theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 57. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Thiên Quang Đạt

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Thiên Quang Đạt có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 66. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Thiên Quang Đạt

Ngoại cách tên Thiên Quang Đạt có số tượng trưng là -8. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Thiên Quang Đạt

Tổng cách tên Thiên Quang Đạt có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 49. Đây là con số mang Quẻ Trung Tính.

Tổng cách đạt: 7 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Thiên Quang Đạt tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Thiên Quang Đạt là: 76/100 điểm.

Thiên Quang nghĩa là gì

tên hay đó

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Đạt


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Điều khoản: Chính sách sử dụng