Nơi sống của thủy tức ở đâu

Cùng Top lời giảitrả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Môi trường sống của thủy tức là:”kết hợp với những kiến thức mở rộng về thủy tức là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.

Trắc nghiệm:Môi trường sống của thủy tức là:

A. Nước ngọt

B. Nước mặn

C. Nước lợ

D. Trên cạn

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Nước ngọt

Môi trường sống của thủy tức là nước ngọt.

Giải thích:

Thủy tức sống trong môi trường nước ngọt, thường gặp ở các giếng, ao, hồ…

Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về thủy tức dưới đây nhé!

Kiến thức tham khảo về thủy tức.

1. Hình dạng ngoài và di chuyển của thủy tức

- Thủy tức là đại diện của ngành Ruột khoang ở môi trường nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thủy sinh (rong, rau muống…) trong các giếng, ao, hồ…

- Cơ thể thủy tức hình trụ dài. Phần dưới thân có đế để bám vào giá thể. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra rất dài. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, dài và nhỏ.

- Thủy tức luôn di chuyển về hướng có ánh sáng theo 2 cách:

+ Di chuyển kiểu sâu đo.

+ Di chuyển kiểu lộn đầu.

2. Cấu tạo trong của thủy tức

- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào : lớp ngoài và lớp trong. Giữa hai lớp đó là tầng keo móng. Sơ đồ trong bảng sau nêu rõ thành phần tế bào và chức năng của 2 lớp tế bào đó.

- Lớp ngoài gồm 4 loại tế bào:

+ Tế bào gai:Tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngoài (1); có sợi rỗng dài, nhọn, xoắn lộn vào trong (2). Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi.

+ Tế bào thần kinh:Tế bào hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong tỏa nhánh, liên kết nhau tạo mạng thần kinh hình lưới.

+ Tế bào sinh sản:

Tế bào trứng (3) hình thành từ tuyến hình cầu (5) ở thành cơ thể.

Tinh trùng (4) hình thành từ tuyến hình vú (ở con đực).

+ Tế bào mô bì – cơ:

Chiếm phần lớn lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.

- Lớp trong là tế bào mô cơ - tiêu hóa.Chiếm chủ yếu lớp trong: phần trong có hai roi và không bào tiêu hóa, làm nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn là chính. Phần ngoài liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều ngang.

-Giữa hai lớp là tầng keo mỏng.

-Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi).

3. Dinh dưỡng của thủy tức

- Tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thủy tức vươn dài đưa tua miệng quờ quạng khắp xung quanh. Tình cờ chạm phải mồi (một con rận nước), lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi. Vòi tua có gai dính con mồi đưa vào miệng, rồi nuốt vào bụng để thực hiện quá trình tiêu hóa ngoại bào.

- Quá trình tiêu hóa của thủy tức được thực hiện trong túi tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến.

- Do cơ thể có cấu tạo hình túi, chỉ có 1 lỗ duy nhất thông với bên ngoài, nên thủy tức thải bã ra ngoài qua lỗ miệng.

- Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp, sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể.

4. Sinh sản của thủy tức

Thủy tức có 3 hình thức sinh sản, đó là:

- Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.

- Hình thành hai tế bào sinh dục đực - cái để kết hợp (sinh sản hữu tính)

- Tái sinh từ một phần có thể cắt ra.

5. Bài tập về thủy tức

a. Bài tập tự luận

Câu 1:Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.

Trả lời:

Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điểmchung củatất cả cácđại diện khác ở ruột khoang.

Câu 2: Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.

Trả lời:

Thành phần cơ thể gồm 2 lớp tế bào :

- Lớp trong :

Tế bào Cấu tạo Chức năng
Mô cơ - tiêu hóa Tế bào có 3 roi, có không bào tiêu hóa Tiêu hóa thức ăn

- Lớp ngoài :

Tế bào Cấu tạo Chức năng
Mô bì - cơ

- Mô che chở

- Mô liên kết tạo sợi cơ dọc

Che chở, bảo vệ
Gai

- Tế bào hình túi có gai cảm giác

- Tế bào gai rỗng dài, nhọn, cuộn xoắn lộn vào trong

- Phóng chất độc vào con mồi
Thần kinh Tế bào hình sao có gai nhô ra ngoài, phía trong tỏa nhánh Tạo nhên mạng thần kinh hình lưới
Sinh sản

- Tế bào tuyến hình cầu (cái)

- Tế bào tuyến hình vú (đực)

Sinh sản hữu tính tạo thủy tức m

b. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:Tế bào nào giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi?

A. Tế bào gai

B. Tế bào mô bì – cơ

C. Tế bào sinh sản

D. Tế bào thần kinh

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Tế bào gai

Giải thích: Tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi.

Câu 2:Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua

A. Màng tế bào

B. Không bào tiêu hóa

C. Tế bào gai

D. Lỗ miệng

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Lỗ miệng

Giải thích: Do cơ thể có cấu tạo hình túi, chỉ có 1 lỗ duy nhất thông với bên ngoài, nên thủy tức thải bã ra ngoài qua lỗ miệng.

Câu 3:Môi trường sống của thủy tức là

A. Nước ngọt

B. Nước mặn

C. Nước lợ

D. Trên cạn

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Nước ngọt

Giải thích: Thủy tức sống trong môi trường nước ngọt, thường gặp ở các giếng, ao, hồ…

Môi trường sống của thủy tức ở đâu?

Câu hỏi: Môi trường sống của thủy tức ở đâu?

A. Nước lợ

B. Trên cạn

C. Nước ngọt

D. Nước mặn

Đáp án

C

- Hướng dẫn giải

Môi trường sống của thủy tức là nước ngọt.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 7 năm 2020 - Trường THCS Lê Văn Tám

Lớp 7 Sinh học Lớp 7 - Sinh học

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

- Thuỷ tức thường sinh sống ở môi trường nào? - Môi trường nào bất lợi cho thuỷ tức?

Các câu hỏi tương tự