Tỉ khối hơi ký hiệu là gì

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vậy tỉ khối của chất khí là gì? công thức tỉ khối của chất khí như thế nào? làm sao tính được tỉ khối của khí, hỗn hợp khí so với Hidro (H2) hay so với Oxi (O2), Heli (He) và không khí.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức và cách tính tỉ khối của chất khí, hỗn hợp khí – Hóa 8 bài 20 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 8 và giải bài tập Hóa 8 gồm các bài Soạn Hóa 8 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 8 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 8. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tỉ khối hơi ký hiệu là gì

Tỉ khối hơi ký hiệu là gì

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trong chương trình hóa học 8, cách tính khối lượng riêng của các chất hơi là một dạng bài tập điển hình và quen thuộc. Vậy khối lượng riêng của hơi chính xác là gì? Công thức tính khối lượng riêng của hơi nước? Các dạng toán về mật độ khí?… Hãy Tip.edu.vn Cùng tìm hiểu chi tiết chủ đề khối lượng riêng là gì và một số nội dung liên quan qua bài viết dưới đây nhé!

Mục lục

Mật độ hơi của một chất khí là gì?

Định nghĩa của hơi lập phương là gì?

Tỷ trọng là một khái niệm chỉ được sử dụng cho các chất khí. Đó là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B, nặng hay nhẹ hơn chất B. Đây cũng là ý nghĩa của tỷ khối khí.


Công thức tính khối lượng riêng của chất khí

(d_ {A / B} = frac {M_ {A}} {M_ {B}} )

Bên trong:

  • (d_ {A / B} ) là tỉ khối của khí A so với khí B
  • (M_ {A} ) là khối lượng mol của khí A
  • (M_ {B} ) là khối lượng mol của khí B

Tỉ khối hơi của khí A đối với không khí

  • Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol khí A ( (M_ {A} )) có khối lượng là “mol không khí”.
  • Trong không khí, để đơn giản, chúng ta coi nó chứa 80% nitơ và 20% oxy. Vậy khối lượng mol của không khí là

(M_ {kk} = (28.0,8) + (32.0,2) khoảng 29 , (g / mol) )

  • Từ đó, ta có công thức về khối lượng riêng của khí A so với không khí là:

(d_ {A / kk} = frac {M_ {A}} {M_ {kk}} = frac {M_ {A}} {29} )

Ví dụ: So sánh khối lượng riêng của khí cacbonic và không khí

Dung dịch

Ta có: Tỉ khối hơi của khí cacbonic so với không khí là

(d_ {CO_ {2} / kk} = frac {44} {29} khoảng 1.517 )

Vậy khí cacbonic nặng hơn không khí 1,517 lần.

Tỉ khối hơi của khí A so với khí B

  • Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A ( (M_ {A} )) với khối lượng mol của khí B ( (M_ {B} ) ).

(d_ {A / B} = frac {M_ {A}} {M_ {B}} )

  • Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B ( (M_ {B} )) với khối lượng mol của khí A ( (M_ {). MỘT})).

(d_ {B / A} = frac {M_ {B}} {M_ {A}} )

Một số công thức mật độ hơi phổ biến

Tỉ khối của khí A so với oxi

Khí oxi có khối lượng mol phân tử là 32. Vậy tỉ khối hơi của chất A so với oxi được tính theo công thức: (d_ {A / O_ {2}} = frac {M_ {A}} {M_ {O_ { 2}}} = frac {M_ {A}} {32} )

Ví dụ: So sánh khối lượng của khí cacbonic và khí oxi

Dung dịch:

Chúng ta có:

(d_ {CO_ {2} / O_ {2}} = frac {44} {32} = 1.375 )

Vậy khí cacbonic nặng hơn khí oxi là 1,375 lần.

Tương tự, chúng ta có:

  • Tỉ khối hơi của khí A so với nitơ: (d_ {A / N_ {2}} = frac {M_ {A}} {N_ {O_ {2}}} = frac {M_ {A}} {28} )
  • Tỷ trọng hơi khí của khí A đối với heli: (d_ {A / He} = frac {M_ {A}} {M_ {He}} = frac {M_ {A}} {4} )

Mật độ hơi của hỗn hợp ôzôn và ôxy

Ví dụ: Hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro là 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí.

Dung dịch:

Gọi (n_ {O_ {2}} = a )

(n_ {O_ {3}} = b )

Trong đó (d (X / H_ {2}) = 18 )

( Rightarrow frac {M_ {X}} {2} = 18 )

( Rightarrow 32a + 48b = 36 )

( Rightarrow 4a = 12b )

( Rightarrow a = 3b )

( Rightarrow )% (V_ {O_ {2}} = frac {a} {a + b} = frac {3b} {3b + b} .100 ) = 75%

( Rightarrow )% (V_ {O_ {3}} ) = 100 – 75 = 25%

Các dạng toán học của mật độ hơi

Từ khái niệm thế nào là khối lượng riêng hơi, dưới đây Tip.edu.vn sẽ giới thiệu đến các em các dạng bài tập chuyên đề khối lượng riêng hơi của chất khí.

Dạng 1: Tính khối lượng riêng của chất khí

Phương pháp:

  • Hình thức cơ bản: Sử dụng các công thức tính khối lượng riêng để tính toán theo yêu cầu của bài toán.
  • Hình thức nâng cao: Tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí với khí hoặc hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí.

Tỉ khối hơi ký hiệu là gì

Xem thêm >>> Khối lượng riêng của một chất khí là gì? Bài tập về khối lượng riêng của chất khí

Dạng 2: Tính khối lượng mol

Phương pháp:

Xét hỗn hợp khí X gồm:

Khí (X_ {1} , (M_ {1}) ) có (a_ {1} ) mol

Khí (X_ {2} , (M_ {2}) ) có (a_ {2} ) mol

Khí (X_ {3} , (M_ {3}) ) có (a_ {3} ) mol

…….

Khí (X_ {n} , (M_ {n}) ) có (a_ {n} ) mol

Sau đó:

( bar {M_ {x}} = frac {a_ {1} M_ {1} + a_ {2} M_ {2} +… + a_ {n} M_ {n}} {a_ {1} + a_ {2} +… + a_ {n}} Rightarrow d_ {X / B} = frac { bar {M_ {x}}} {M_ {B}} )

Nếu hỗn hợp X gồm hai khí thì: ( bar {M_ {x}} = M_ {1} a + M_ {2} (1-a) )

(trong đó a là số mol của khí đầu tiên)

Dạng 3: Bài tập ghép

Phương pháp

Áp dụng các công thức sau:

Tỉ khối hơi ký hiệu là gì

Ví dụ: Hỗn hợp X gồm (H_ {2} ) và (O_ {2} ) (không xảy ra phản ứng) có khối lượng riêng là 0,3276 trong không khí.

Một. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.

NS. Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau).

Dung dịch

Tỉ khối hơi ký hiệu là gì

Tip.edu.vn đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản và bao quát về chủ đề Mật độ khối là gì, cùng những nội dung liên quan. Hi vọng những kiến ​​thức trong bài đã mang lại cho các bạn nhiều quan tâm giúp giải đáp những thắc mắc trong quá trình tìm hiểu và học hỏi về khối lượng riêng của chất hơi là gì. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!.

Tỉ khối hơi cho biết điều gì?

Tỉ khối của chất khí là công thức xác định khối lượng mol của khí A (MA) so với khối lượng mol của khí B (MB). Từ nội dung của tỉ khối chất khí, các bạn học sinh có thể dễ dàng xác định được khí A nặng hẹ nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần hoặc khí A nặng hẹ nhẹ hơn không khí bao nhiêu.

Tỉ khối kí hiệu là gì?

Kí hiệu tỉ khối là d. Ví dụ: Tỉ khối giữa khối lượng của Al với Mg d = 27/24 hoặc d = 24/27.

Tỉ khối của oxi là bao nhiêu?

Tính chất vật lý , so với tỉ số trong không khí 1:4.

M của h2 là bao nhiêu?

1,00784 uHydro / Khối lượng nguyên tửnull