Tìm từ ngữ thích hợp Điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì lan là

Điền tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu theo mẫu Ai là gì ? 

Tìm từ ngữ thích hợp Điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì lan là

Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào ?

Tìm từ ngữ thích hợp Điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì lan là

Trong những câu sau, đâu là kiểu câu Ai là gì ?

Tìm từ ngữ thích hợp Điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì lan là

Viết đúng từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối) dưới mỗi tranh sau. Luyện từ và câu – Tuần 3 trang 10 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 2 tập 1 – Luyện từ và câu – Tuần 3 – Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1

1. Viết đúng từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối) dưới mỗi tranh sau:

Tìm từ ngữ thích hợp Điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì lan là

2. In đậm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau:

bạn

thân yêu

thước kẻ

dài

quý mến

cô giáo

chào

thầy giáo

bảng

nhớ

học trò

viết

đi

nai

dũng cảm

cá heo

phượng vĩ

đỏ

sách

xanh

3. Đặt câu theo mẫu dưới đây :

Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì?

M. Bạn Vân Anh

………………….

là học sinh lớp 2A

……………………

4. Thêm từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu:

Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì?
Em  
  là đồ dùng học tập thân thiết của em

TRẢ LỜI:

1. Viết đúng từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối) dưới mỗi tranh sau:

1. bộ đội 2. công nhân 3. ô tô/ xe hơi
4. máy bay 5. con voi 6. con trâu
7. cây dừa 8. cây mía  

2. Khoanh tròn các từ chỉ sự vật có trong bảng sau:

2. In đậm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau:

bạn

thân yêu

Quảng cáo

thước kẻ

dài

quý mến

cô giáo

chào

thầy giáo

bảng

nhớ

học trò

viết

đi

nai

dũng cảm

cá heo

phượng vĩ

đỏ

sách

xanh

3. Đặt câu theo mẫu dưới đây :

Ai (hoặc cái gì, con gì)

là gì ?

M : Bạn Vân Anh

Con chim trong lồng

Cuốn sách này 

là học sinh lớp 2A.

là chim họa mi.

là sách Tiếng Việt.

4. Thêm từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu:

Ai (hoặc cái gì, con gì)

là gì ?

Em

là học sinh lớp 2B.

Cây bút ba tặng

là đồ dùng học tập thân thiết của em.

1. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ in đậm . Tiết 5 – Tuần 9 trang 44 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 3 tập 1 – Tiết 5 – Tuần 9 – Ôn tập giữa học kì 1 – Tiếng Việt 3

1. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ in đậm :

Xuân về, cây cỏ trải một màu ………… Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ ……….. chị hoa cúc …….. chị hoa hồng ……….. bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mánh mai.

Tất cả đã tạo nên một vườn xuân …………….

(đỏ thắm, trắng xinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ)

2. Viết 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?

3. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a)  Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại khai giảng năm học mới.

b)  Sau ba tháng hè tạm xa trường chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn.

c)  Đúng 8 giờ trong tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.

TRẢ LỜI:

1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ in đậm :

Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai.

Quảng cáo

Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. 

(đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ)

2. Viết 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?

a) Bé đang ngồi viết bài.

b) Chim họa mi đang hót líu lo ngoài vườn.

c) Cô giáo chấm bài cho cả lớp.

3. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sai

a) Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.

b) Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lạ náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.

c) Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.

: SBT Tiếng Việt lớp 3 – Trang 16. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình; Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về…

1:  Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình 

M : ông bà, chú cháu………………

2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp 

a) Con hiền cháu thảo.

b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c) Con có cha như nhà có nóc.

d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e) Chị ngã em nâng.

g) Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Cha mẹ đối với con cái

 …………

Con cháu đối với ông bà, cha mẹ

 …………

Anh chị em đối với nhau

 …………

3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về 

a)   Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len

      M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.

b)   Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ

c)   Bà mẹ trong truyện Người mẹ

d)   Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Tìm từ ngữ thích hợp Điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì lan là

1: Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống

M : ông bà, chú cháu, dì dượng, cậu mợ, anh chị, ba mẹ, con cháu, anh em, chú bác, cô chú,…

2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp

Cha mẹ đối với con cái

Con có cha như nhà có nóc;

Con có mẹ như măng ấp bẹ.

Con cháu đối với ông bà, cha mẹ

Con hiền cháu thảo; con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

Anh chị em đối với nhau

Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Chị ngã em nâng

3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về

a) Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len”

M : Tuấn là anh của Lan.

Tuấn là đứa trẻ ngoan.

Tuấn là người anh thương em.

b) Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ”

Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà.

c) Bà mẹ trong truyện “Người mẹ”

Bà mẹ là người dũng cảm.

d) Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”

Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ.