Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 1. Na Uy: Là quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu. Nó luôn nằm trong top đầu về phát triển con người và là quốc gia an toàn nhất thế giới nhiều năm liền.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 2. Đan Mạch: Quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu. Đan Mạch luôn nằm trong top 5 quốc gia có môi trường kinh doanh tốt nhất thế giới. Nó được xếp hạng là nơi hạnh phúc nhất thế giới dựa trên các tiêu chí sức khỏe, phúc lợi xã hội và giáo dục.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 3. Thụy Sĩ: Là nhà nước Cộng hòa Liên bang nằm ở khu vực Tây-Trung Âu. Quốc gia này luôn nằm trong số các quốc gia phát triển nhất và có thu nhập bình quân đầu người (GDP) đứng top đầu thế giới. Hệ thống giao thông được xây dựng và thiết kế tốt nhất để người dân di chuyên không gặp bất cứ vấn đề gì khó khăn.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 4. New Zealand: Đảo quốc tại khu vực Tây Nam của Thái Bình Dương. Quốc gia này được đánh giá là có cuộc sống lý tưởng cùng nền kinh tế phát triển. Ở New Zealand, người dân không chịu ảnh hưởng từ các vấn đề bên ngoài, họ chỉ tập trung vào cuộc sống riêng của mình.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 5. Thụy Điển: Vương quốc ở Bắc Âu. Thuỵ Điển là một nước Quân chủ Lập hiến với thể chế Đại nghị và một nền kinh tế phát triển ở trình độ cao. Nơi đây không xảy ra bất kỳ vấn đề chính trị tiêu cực hay khủng bố nào.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 6. Nhật Bản: Là quốc gia hải đảo ở vùng Đông Á. Đây là đất nước mạnh về tài chính và kinh tế. Nhật Bản là một quốc gia thanh bình, tự do, không bị đe dọa bởi nạn bạo động hay khủng bố.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 7. Phần Lan: Là đất nước thuộc khu vực Bắc Âu. Pháp luật và các quy định nghiêm ngặt của Phần Lan là lý do khiến nơi này trở nên hoàn hảo cho cư dân địa phương sinh sống và khách đến tham quan, du lịch.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 8. Áo: Là quốc gia Liên bang ở Trung Âu với thể chế Dân chủ Nghị viện. Đất nước này được đánh giá là nơi có cuộc sống lý tưởng hàng đầu thế giới với không gian yên tĩnh, trong lành cùng điều kiện cơ sở vật chất tốt.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 9. Canada: Quốc gia có diện tích lớn thứ 2 trên thế giới (sau Nga) và nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ. Đây là đất nước phát triển và nằm trong số những nước giàu có nhất trên thế giới, với thu nhập bình quân đầu người luôn nằm trong top 10 thế giới.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

 10. Singapore: Là đảo quốc nằm ở Đông Nam Á. Lãnh thổ Singapore gồm có một đảo chính hình thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn. Hiện tại, đảo quốc sư tử là một trong những địa điểm thu hút khách du lịch hàng đầu thế giới.

Điều gì đã khiến một số quốc gia thu hút nhiều khách du lịch thế giới? Kinh tế phát triển, vị trí địa lý thuận lợi, cảnh quan tự nhiên, công trình nhân tạo đều là những nhân tố quan trọng tạo nên sức hút cho một đất nước.

Hãy cùng Lửa Việt điểm qua danh sách 10 quốc gia hấp dẫn nhất thế giới dành cho khách du lịch (theo bảng xếp hạng của World Atlas và Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO) nhé!

10. Thái Lan

Với khí hậu nắng nóng, biển xanh cát trắng, đảo nhiệt đới, thiên nhiên hoang dã, địa danh khảo cổ, đền đài và lăng tẩm cùng với rất nhiều ưu đãi khác, Thái Lan đã trở thành một điểm nóng cho du lịch toàn cầu. Những lễ hội sống động, hoạt động về đêm bất tận, các trung tâm thương mại tầm cỡ thế giới, ẩm thực địa phương phong phú đều là những yếu tố hấp dẫn du khách du lịch trên toàn thế giới. Thống kê gián tiếp hay trực tiếp đều cho thấy nền công nghiệp du lịch Thái Lan đã đóng góp gần 20,2% GDP của cả nước. Dự tính đến năm 2032, Thái Lan sẽ đạt con số 100 triệu khách du lịch đến thăm.

2015 là năm thành công rực rỡ của du lịch Thái Lan khi khách sạn đạt hiệu suất phòng 73,4%, tăng trưởng 13,6% so với năm 2014. Du lịch sức khỏe của Thái cũng phát triển vượt bậc, thu hút ngày càng nhiều các du khách đến chữa bệnh và sử dụng các hạ tầng y tế hiện đại nhất mà chi phí thấp hơn rất nhiều so với dịch vụ y tế tại đất nước của họ.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

9. Nga

Sở hữu 23 di sản thế giới nên vô cùng dễ hiểu khi Nga là một trong những quốc gia được khách du lịch lựa chọn nhất thế giới. Văn hóa và thiên nhiên là hai yếu tố quan trọng nhất trong đất nước này. Hồ Baikal, hệ thống núi lửa Kamchatka, bờ biển Đen, hẻm núi Marble Canyon ở Ruskeala, núi tuyết Altai là một trong những điểm đến nổi tiếng nhất của Nga. Các thành phố văn hóa đặc trưng nhất bao gồm Moscow, St.Petersburg, Novosibirsk, Novgorod, Kazan với vô số các nhà thờ vĩ đại, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hát, quảng trường, công sự và rất nhiều địa danh lừng lẫy của lịch sử thế giới.

Sự phổ biến của du lịch ở Nga được thống kê rõ ràng từ năm 2013, gần 28,4 triệu du khách đã đến thăm đất nước với 11,2 tỷ USD được tạo ra nhờ doanh thu du lịch quốc tế của ngành du lịch Nga trong cùng năm. Vào năm 2014 đã có 29,8 triệu khách đã chọn Nga làm điểm dừng chân cho các kì nghỉ của họ. Gần 966.600 việc làm ở Liên bang Nga trong các dịch vụ du lịch và lữ hành của quốc gia này.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

8. Vương quốc Anh

Với bề dày lịch sử thăng trầm, văn hóa đa dạng và cơ sở hạ tầng cũng như dịch vụ du lịch tăng trưởng mạnh, vương quốc Anh đã đứng hạng 8 toàn cầu. Vào năm 2014, đất nước đã chào đón 32,6 khách du lịch quốc tế và đạt doanh thu quốc gia khoảng 17,2 tỉ đô la Mỹ. Phần lớn du khách đến Anh đều đến từ các quốc gia láng giềng Châu Âu khác. Trong khi đó, lượng khách Mỹ và Canada đến Anh đã chiếm số lượng đông thứ hai. Ngành du lịch nội địa của Anh cũng đạt được những kết quả ấn tượng. Luân Đôn là thành phố thu hút khách du lịch nhất của vương quốc Anh và tháp Luân Đôn chính là địa danh nổi tiếng nhất cả nước.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

7. Đức

Được mệnh danh là một trong những điểm đến du lịch an toàn nhất thế giới, số lượng khách quốc tế đến Đức đạt số lượng ngang ngửa với lượng khách du lịch nội địa. 30% người Đức thích có những kì nghỉ trong nước. Khách nước ngoài đến Đức đạt 33 triệu lượt vào năm 2014. Vào năm 2012, tổng doanh thu du lịch inbound vượt mức 38 tỉ đô la Mỹ. Ngành du lịch Đức đóng góp khoảng 4,5% GDP của đất nước và khoảng 2 triệu cơ hội việc làm đã được tạo ra theo nhu cầu ngày càng tăng cao của ngành du lịch. Du lịch văn hóa ngày được chú trọng với các thành phố nổi tiếng như Berlin, Munich, Hamburg. Du lịch tham quan và du lịch công tác cũng được đẩy mạnh. Một số khu bảo tồn ở Đức, chẳng hạn như vườn quốc gia Thụy Sĩ Saxon, vườn quốc gia vùng phía Tây Pomerania và vườn quốc gia Jasmund cũng thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

6. Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ là quốc gia đứng hạng 6 toàn cầu, nổi tiếng với các di sản văn hóa và sự đa dạng sắc tộc. Đất nước này có rất nhiều các di tích lịch sử, văn hoá và khảo cổ học và các khu nghỉ mát ven biển quyến rũ dọc bờ biển Địa Trung Hải và Aegean. Năm 2014, cả nước đã đón 39,8 triệu lượt khách quốc tế. Tuy nhiên vào năm 2015, ngành công nghiệp du lịch đã gặp tổn thất lớn khi một loạt các vấn đề chính trị diễn ra: các cuộc tấn công từ nhà nước Hồi giáo ISIS, vụ rớt máy bay Nga mà Thổ Nhĩ Kỳ bị cáo buộc tấn công làm dấy lên căng thẳng giữa hai nước. Thủ đô của Thổ Nhĩ Kỳ là Ankara.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

5. Ý

Đối với nhiều người, Ý là vùng đất mơ ước trong cuộc đời. Với 50 di sản thế giới của UNESCO, vô số các hiện vật văn hóa, tòa tháp, di tích khảo cổ từ thời đế chế La Mã đến kì Phục Hưng, cùng những ngôi làng và thị trấn Alpin kì lạ ở phía Bắc đất nước cùng bờ biển Địa Trung Hải quyến rũ ở phía Nam, Ý xứng đáng đứng vị trí thứ 5 trong top du lịch toàn cầu. Một số thành phố nổi tiếng bao gồm Rome, Venice, Florence, Milan với vẻ cuốn hút độc đáo, lịch sử, văn hóa và ẩm thực phong phú. Năm 2014 đã có 48,6 triệu lượt khách đã đem đến doanh thu khổng lồ cho đất nước, chỉ tính trong ngành du lịch nói chung và lữ hành nói riêng.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

4. Trung Quốc

Vùng đất của Vạn Lý Trường Thành, Ngũ Hành Sơn, Thiếu Lâm tự, thác Hoàng Quả Thụ, Tử Cấm Thành, đập Tam Hiệp và rất nhiều địa danh thiên nhiên, văn hóa, lịch sử quan trọng khác, Trung Quốc thật sự là một trong những quốc gia hấp dẫn nhất thế giới. Đất nước này đã đón tiếp 55,6 triệu lượt khách nước ngoài vào năm 2014. Theo WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới), số lượng khách du lịch dự kiến sẽ còn tăng vọt vào những năm tới và sẽ giành vị trí số 1 về lượng khách du lịch toàn cầu vào năm 2020.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

3. Tây Ban Nha

Du  lịch là ngành công nghiệp trọng điểm của Tây Ban Nha, chiếm khoảng 11% GDP của đất nước. Vào năm 2014 đã có 65 triệu khách đặt chân đến Tây Ban Nha và lượng khách Châu Âu chiếm ưu thế, đặc biệt là du khách Anh, Pháp, Ý và Đức. Các thành phố lịch sử như Barcelona và Madrid, những resort đẳng cấp thế giới tại Địa Trung Hải và dọc bờ biển Đại Tây Dương, những lễ hội nổi tiếng như Carnival hay đấu bò tót, 15 vườn quốc gia, khu giải trí mùa đông và cuộc sống ban đêm sôi động đều là những đặc điểm nổi bật thu hút khách du lịch đến Tây Ban Nha. 13 thành phố ở đây đều sở hữu di sản thế giới UNESCO với nét duyên dáng độc đáo và đậm chất Tây Ban Nha nhất.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

2. Mỹ

Mỹ là quốc gia rộng lớn đón tiếp số lượng khổng lồ khách du lịch toàn cầu. Rất nhiều thành phố của Mỹ như New York, Los Angeles, Las Vegas đều phát triển mạnh và du khách ồ ạt đến quanh năm với những địa danh hấp dẫn nhất bao gồm Grand Canyon, vườn quốc gia Yellowstone, kì quan Alaskan, bãi biển Hawai và vô số các điểm khác. Ở 29 tiểu bang của Mỹ, ngành du lịch là một trong ba ngành đầu tiên tạo ra số cơ hội việc làm nhiều nhất. Số lượng khách quốc tế đến Mỹ đông nhất là từ Mexico, Canada, Anh và du lịch nội địa của Mỹ cũng rất tấp nập. Vào năm 2014, quốc gia này đã đón tiếp 74,8 triệu khách và đem về 1,47 nghìn tỉ đô la Mỹ, chỉ tính riêng doanh thu du lịch. Dự tính vào năm 2025, Mỹ sẽ thu được khoảng 2,5 nghìn tỉ đô la từ du lịch và lữ hành.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

1. Pháp

Phán dẫn đầu trong ngành du lịch trên thế giới với 83,7 triệu khách quốc tế vào năm 2014. Đây chính là quê hương của vô số các địa điểm du lịch nổi tiếng như các thành phố văn hóa như Paris, Lyon, Strasbourg, dãy Alpes, resort trượt tuyết, bãi biển, những ngôi làng đẹp như mơ, công viên và vườn hoa… Đất nước này đang sở hữu 37 di sản thế giới của UNESCO với các giá trị vô giá toàn cầu. Ở Pháp, 9,7% GDP được đóng góp bởi ngành du lịch và lữ hành. 30% trong số đó được thu từ túi tiền của các du khách quốc tế và 70% là doanh thu của du lịch nội địa.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

Trong danh sách 10 “người khổng lồ” của du lịch thế giới, bạn đã đặt chân đến bao nhiêu quốc gia rồi?

Đừng ngại! Hãy gọi cho Lửa Việt để được tư vấn miễn phí hoặc tham khảo chương trình tour tại đây

[1]

"Quốc gia công nghiệp" chuyển hướng ở đây. Đối với tạp chí, xem công nghiệp.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

& nbsp; & nbsp; các nước phát triển Developed countries

& nbsp; & nbsp; dữ liệu không có sẵn Data unavailable

Bản đồ thế giới hiển thị các phân loại quốc gia theo IMF [2] và Liên Hợp Quốc [3] (cập nhật lần cuối năm 2022). "Các nền kinh tế phát triển" theo sơ đồ phân loại này được thể hiện bằng màu xanh.

Một quốc gia phát triển (hoặc quốc gia công nghiệp hóa, quốc gia có thu nhập cao, quốc gia phát triển kinh tế hơn (MEDC), quốc gia tiên tiến [4] [5]) là một quốc gia có chủ quyền có chất lượng cuộc sống cao, nền kinh tế phát triển và cơ sở hạ tầng công nghệ tiên tiến so với Các quốc gia ít công nghiệp khác. Thông thường nhất, các tiêu chí để đánh giá mức độ phát triển kinh tế là tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP), thu nhập bình quân đầu người, mức độ công nghiệp hóa, cơ sở hạ tầng rộng rãi và tiêu chuẩn chung của cuộc sống. [6] Những tiêu chí nào sẽ được sử dụng và quốc gia nào có thể được phân loại là được phát triển là đối tượng tranh luận. Một điểm tham chiếu của 20.000 đô la Mỹ trong năm 2021 GDP danh nghĩa trên đầu người cho Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là một điểm khởi hành tốt, đây là một mức độ phát triển tương tự với Hoa Kỳ vào năm 1960. [7]developed country (or industrialized country, high-income country, more economically developed country (MEDC), advanced country[4][5]) is a sovereign state that has a high quality of life, developed economy and advanced technological infrastructure relative to other less industrialized nations. Most commonly, the criteria for evaluating the degree of economic development are gross domestic product (GDP), gross national product (GNP), the per capita income, level of industrialization, amount of widespread infrastructure and general standard of living.[6] Which criteria are to be used and which countries can be classified as being developed are subjects of debate. A point of reference of US$20,000 in 2021 USD nominal GDP per capita for the International Monetary Fund (IMF) is a good point of departure, it is a similar level of development to the United States in 1960.[7]

Các nước phát triển nói chung có các nền kinh tế hậu công nghiệp tiên tiến hơn, có nghĩa là ngành dịch vụ cung cấp nhiều sự giàu có hơn so với ngành công nghiệp. Chúng trái ngược với các nước đang phát triển, trong quá trình công nghiệp hóa hoặc là tiền công nghiệp và gần như hoàn toàn nông nghiệp, một số trong đó có thể rơi vào loại nước ít phát triển nhất. Tính đến năm 2015, các nền kinh tế tiên tiến chiếm 60,8% GDP toàn cầu dựa trên giá trị danh nghĩa và 42,9% GDP toàn cầu dựa trên tính chẵn lẻ của công suất mua (PPP) theo IMF. [8]

Định nghĩa và tiêu chí [Chỉnh sửa][edit]

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

Các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người vào năm 2022.

  >$60,000 >$60,000

& nbsp; & nbsp; $ 50.000 - $ 60.000 $50,000 - $60,000

& nbsp; & nbsp; $ 40.000 - $ 50.000 $40,000 - $50,000

& nbsp; & nbsp; $ 30.000 - $ 40.000 $30,000 - $40,000

& nbsp; & nbsp; $ 20.000 - $ 30.000 $20,000 - $30,000

& nbsp; & nbsp; $ 10.000 - $ 20.000 $10,000 - $20,000

& nbsp; & nbsp; $ 5.000 - $ 10.000 $5,000 - $10,000

& nbsp; & nbsp; $ 2.500 - $ 5.000 $2,500 - $5,000

& nbsp; & nbsp; $ 1.000 - $ 2.500 $1,000 - $2,500

& nbsp; & nbsp; $ 500 - $ 1.000 $500 - $1,000

   <$500

& nbsp; & nbsp; không có dữ liệu No data

Các tiêu chí kinh tế đã có xu hướng thống trị các cuộc thảo luận. Một tiêu chí như vậy là thu nhập bình quân đầu người; Do đó, các quốc gia có tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người sẽ được mô tả là các nước phát triển. Một tiêu chí kinh tế khác là công nghiệp hóa; Các quốc gia trong đó các khu vực đại học và bậc bốn của sự chiếm ưu thế trong ngành sẽ được mô tả là phát triển. Gần đây, một biện pháp khác, Chỉ số phát triển con người (HDI), kết hợp một biện pháp kinh tế, thu nhập quốc gia, với các biện pháp khác, các chỉ số về tuổi thọ và giáo dục đã trở nên nổi bật. Tiêu chí này sẽ định nghĩa các nước phát triển là những nước có xếp hạng rất cao (HDI). Tuy nhiên, chỉ số không tính đến một số yếu tố, chẳng hạn như tài sản ròng bình quân đầu người hoặc chất lượng hàng hóa tương đối của một quốc gia. Tình huống này có xu hướng hạ thấp thứ hạng của một số quốc gia tiên tiến nhất, chẳng hạn như các thành viên G7 và các quốc gia khác. [9] [10]

Theo Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc:

Không có quy ước được thiết lập cho việc chỉ định các quốc gia hoặc khu vực hoặc các khu vực "phát triển" trong hệ thống Liên Hợp Quốc. [11]

Và nó lưu ý rằng:

Các chỉ định "phát triển" và "phát triển" được dành cho sự thuận tiện thống kê và không nhất thiết phải bày tỏ phán đoán về giai đoạn mà một quốc gia hoặc khu vực cụ thể đạt được trong quá trình phát triển. [12]

Tuy nhiên, Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển cho rằng việc phân loại này có thể tiếp tục được áp dụng:

Các nền kinh tế phát triển bao gồm rộng rãi ở Bắc Mỹ và Châu Âu, Israel, Nhật Bản và Cộng hòa Hàn Quốc, cũng như Úc và New Zealand. [13]

Các thuật ngữ tương tự [chỉnh sửa][edit]

Các thuật ngữ liên quan đến quốc gia phát triển khái niệm này bao gồm "quốc gia tiên tiến", "quốc gia công nghiệp hóa", "'quốc gia phát triển hơn" (MDC), "Quốc gia phát triển kinh tế hơn" (MEDC), "Toàn cầu toàn cầu", "Quốc gia thế giới thứ nhất", quốc gia đầu tiên ", và "đất nước hậu công nghiệp". Thuật ngữ quốc gia công nghiệp hóa có thể hơi mơ hồ, vì công nghiệp hóa là một quá trình liên tục khó xác định. Quốc gia công nghiệp đầu tiên là Vương quốc Anh, tiếp theo là Bỉ. Sau đó, nó lan rộng hơn nữa đến Đức, Hoa Kỳ, Pháp và các nước Tây Âu khác. Tuy nhiên, theo một số nhà kinh tế như Jeffrey Sachs, sự phân chia hiện tại giữa thế giới phát triển và đang phát triển phần lớn là một hiện tượng của thế kỷ 20. [14]

Mathis Wackernagel gọi việc dán nhãn nhị phân của các quốc gia là "không mô tả cũng không giải thích. Đây chỉ là một sự chứng thực không suy nghĩ và phá hoại của GDP. Thiên nhiên, nhưng mỗi tính năng có các tính năng độc đáo. "[15]

Một phân tích năm 2021 đề xuất thuật ngữ này xuất hiện để mô tả thị trường, nền kinh tế hoặc quốc gia đã tốt nghiệp từ tình trạng thị trường mới nổi, nhưng chưa đạt đến mức tương đương với các nước phát triển. [16] Các tập đoàn đa quốc gia từ các thị trường mới nổi này thể hiện các mô hình độc đáo về mở rộng và tiếp thu kiến ​​thức ở nước ngoài từ nước ngoài.

Danh sách kinh tế theo các tiêu chí khác nhau [Chỉnh sửa][edit]

Chỉ số phát triển con người (HDI) [Chỉnh sửa][edit]

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

Các quốc gia được xếp hạng trong danh mục "rất cao" của Chỉ số phát triển con người (dựa trên dữ liệu năm 2019, được công bố năm 2020)

& nbsp; & nbsp;> 0,950 > 0.950

& nbsp; & nbsp; 0,900 - 0,949 0.900 – 0.949

& nbsp; & nbsp; 0,850 - 0,899 0.850 – 0.899

& nbsp; & nbsp; 0,800 - 0,849 0.800 – 0.849

& nbsp; & nbsp; không bao gồm Not included

Liên Hợp Quốc là một biện pháp thống kê đo mức độ phát triển của con người. Mặc dù có một mối tương quan mạnh mẽ giữa việc có điểm HDI cao và là một nền kinh tế thịnh vượng, Liên Hợp Quốc chỉ ra rằng HDI chiếm nhiều hơn thu nhập hoặc năng suất. Không giống như GDP bình quân đầu người hoặc thu nhập bình quân đầu người, HDI tính đến cách thu nhập được biến "thành cơ hội giáo dục và y tế và do đó vào cấp độ phát triển của con người cao hơn".

Kể từ năm 1990, Na Uy (2001, 2002006, 20092019), Nhật Bản (1990 Từ1991 và 1993), Canada (1992 và 1994 Ném2000) và Iceland (2007 .2002008) đã có điểm HDI cao nhất.

Các quốc gia sau đây xếp từ 1 đến 66 vào năm 2021 được coi là "sự phát triển của con người rất cao": [17]

Các nền kinh tế có thu nhập cao [chỉnh sửa][edit]

Một số tổ chức đã sản xuất danh sách các nước phát triển: Liên Hợp Quốc (danh sách hiển thị ở trên), CIA, [19] và một số nhà cung cấp các chỉ số thị trường chứng khoán (Tập đoàn FTSE, MSCI, S & P, Dow Jones, Stoxx, v.v.). Loại thứ hai không được bao gồm ở đây vì sự liên kết của các nước phát triển với các quốc gia có thu nhập cao và thị trường phát triển không được coi là có liên quan trực tiếp. [Tại sao?] [Lưu ý 2]why?][Note 2]

Tuy nhiên, nhiều tổ chức khác đã tạo ra các danh sách chung hơn được đề cập khi thảo luận về các nước phát triển. Ví dụ, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) xác định 39 "nền kinh tế tiên tiến". [20] [21] 37 thành viên của OECD được gọi là "Câu lạc bộ quốc gia phát triển". [22] [23] [24] Ngân hàng Thế giới xác định 81 "quốc gia có thu nhập cao". [25] Các tiêu chuẩn khác, chẳng hạn như Câu lạc bộ 30-50 (GDP bình quân đầu người trên 30.000 đô la và dân số trên 50 triệu) đã được phát triển để phân loại các quốc gia có ảnh hưởng và phát triển cao.

Các nền kinh tế có thu nhập cao của Ngân hàng Thế giới [chỉnh sửa][edit]

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

Kinh tế thu nhập cao của Ngân hàng Thế giới năm 2019

Theo Ngân hàng Thế giới, 80 quốc gia và vùng lãnh thổ sau đây được phân loại là "nền kinh tế thu nhập cao". Kể từ năm tài chính 2022, các nền kinh tế có thu nhập cao là những nền kinh tế có GNI bình quân đầu người từ 12.696 đô la trở lên vào năm 2020. [25]

36 quốc gia và vùng lãnh thổ ở châu Âu:

20 quốc gia và vùng lãnh thổ ở Châu Mỹ:

15 quốc gia và vùng lãnh thổ ở châu Á:

Tám quốc gia và vùng lãnh thổ ở Châu Đại Dương:

Một quốc gia ở Châu Phi:

  • Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
     Seychelles
    Seychelles

Chín nền kinh tế có thu nhập cao trước đây: [26]

* Từ năm 1994 đến 2009, là một phần của & nbsp; Hà Lan Antilles.

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
 Netherlands Antilles.

# Giải thể vào ngày 10 tháng 10 năm 2010, được thành công bởi Curaçao và Sint Maarten.

Thành viên OECD có thu nhập cao [Chỉnh sửa][edit]

Theo Ngân hàng Thế giới, 34 thành viên sau đây được phân loại là "thu nhập cao OECD": [27] [28]

26 quốc gia ở châu Âu:

Ba quốc gia ở Châu Mỹ:

Ba quốc gia ở châu Á:

Hai quốc gia ở Châu Đại Dương:

Thành viên Ủy ban Hỗ trợ Phát triển [Chỉnh sửa][edit]

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

Có 29 quốc gia thành viên OECD và Liên minh châu Âu tại Ủy ban Hỗ trợ Phát triển (DAC), [29] một nhóm các quốc gia tài trợ lớn trên thế giới thảo luận về các vấn đề xung quanh viện trợ phát triển và giảm nghèo ở các nước đang phát triển. [30] Các quốc gia thành viên OECD sau đây là thành viên DAC:

23 quốc gia ở châu Âu:

Hai quốc gia ở Châu Mỹ:

Hai quốc gia ở châu Á:

Hai quốc gia ở Châu Đại Dương:

Thành viên Ủy ban Hỗ trợ Phát triển [Chỉnh sửa][edit]

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

Có 29 quốc gia thành viên OECD và Liên minh châu Âu tại Ủy ban Hỗ trợ Phát triển (DAC), [29] một nhóm các quốc gia tài trợ lớn trên thế giới thảo luận về các vấn đề xung quanh viện trợ phát triển và giảm nghèo ở các nước đang phát triển. [30] Các quốc gia thành viên OECD sau đây là thành viên DAC: Countries described as Advanced Economies by the IMF

23 quốc gia ở châu Âu:

Hai quốc gia ở Châu Mỹ:

Hai quốc gia ở châu Á:

Ba quốc gia và lãnh thổ ở Châu Mỹ được IMF phân loại, một lãnh thổ được đưa ra bởi CIA & NBSP ;:

Hai quốc gia ở Châu Đại Dương:

D CIA đã sửa đổi một phiên bản cũ hơn trong danh sách 38 nền kinh tế tiên tiến của IMF, lưu ý rằng danh sách nền kinh tế tiên tiến của IMF "có lẽ cũng sẽ bao gồm chín quốc gia nhỏ hơn của Andorra, Bermuda, Quần đảo Faroe, Guernsey, Holy See, Jersey, Liechtenstein , Monaco và San Marino [...] ". San Marino (2012) và Andorra (2021) sau đó đã được đưa vào danh sách của IMF. [19]

Thành viên Câu lạc bộ Paris [Chỉnh sửa][edit]

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

Có 22 thành viên thường trực trong Câu lạc bộ Paris (Pháp: Club de Paris), một nhóm quan chức từ các quốc gia chủ nợ chính có vai trò là tìm giải pháp phối hợp và bền vững cho những khó khăn thanh toán của các quốc gia con nợ.

15 quốc gia ở châu Âu:

Ba quốc gia ở Châu Mỹ:

Ba quốc gia ở châu Á:

Một quốc gia ở Châu Đại Dương:

  • Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
     Australia
    Australia

Bảng so sánh (2022) [Chỉnh sửa][edit]

Bảng so sánh của các quốc gia có sự phát triển của con người "rất cao" (0,800 trở lên), theo UNDP; Các nền kinh tế "Nâng cao", theo IMF; Các nền kinh tế "Thu nhập cao", theo Ngân hàng Thế giới; và thu nhập bình quân đầu người (tương đương sức mua) cao hơn 22.000 đô la, theo IMF.

Các nước phát triển
Quốc giaHDI[32]IMF[33]WB[34]Bình quân đầu người PPP 2021 [35]
2021
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; San Marino
San Marino
Có từ năm 2021Có kể từ năm 2012Có từ năm 2000Có trước năm 2004
2020
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; andorra
Andorra
Có từ năm 2003Có từ năm 2020Có từ năm 1990Có trước năm 2010
2015
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Litva
Lithuania
Có từ năm 2005Có kể từ năm 2015Có kể từ năm 2012Có từ năm 2000
2014
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có trước năm 2004
Latvia
Có từ năm 2005Có kể từ năm 2015Có kể từ năm 2012Có từ năm 2000
2011
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có trước năm 2004
Estonia
Có từ năm 2003Có từ năm 2000Có trước năm 2004& nbsp; andorra
2009
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2003
Czech Republic
Có từ năm 2020Có từ năm 1990Có trước năm 2004Có từ năm 2005
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2015
Slovakia
Có trước năm 2004Có từ năm 1990Có trước năm 2010Có trước năm 2010
2008
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Litva
Malta
Có từ năm 2003Có từ năm 2020Có từ năm 1990Có từ năm 2005
2007
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2015
Slovenia
Có kể từ năm 2011Có trước năm 2010& nbsp; LitvaCó từ năm 2005
2005
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2015
Portugal
Có từ năm 2005Có kể từ năm 2015Có kể từ năm 2011Có từ năm 2005
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2015
South Korea
Có kể từ năm 2011& nbsp; LatviaCó từ năm 2020Có từ năm 2005
2004
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2015
Israel
Có kể từ năm 2011& nbsp; LatviaCó kể từ năm 2014Có từ năm 2005
2003
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2015
Greece
Có từ năm 2020Có kể từ năm 2015Có kể từ năm 2011Có từ năm 2003
2001
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2020
Cyprus
Có từ năm 2020Có từ năm 2020Có từ năm 1990Có từ năm 2000
2000
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có trước năm 2004
New Zealand
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có từ năm 2000
1999
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có trước năm 2004
Singapore
Có kể từ năm 2011& nbsp; LatviaCó kể từ năm 2014Có từ năm 1990
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có trước năm 2010
Spain
& nbsp; LitvaCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2011
1997
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
Finland
Có kể từ năm 2011Có từ năm 2003Có kể từ năm 2014& nbsp; Litva
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2005
Ireland
Có kể từ năm 2011Có từ năm 2003Có kể từ năm 2014& nbsp; Litva
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2005
United Kingdom
Có kể từ năm 2015Có từ năm 2003Có kể từ năm 2014& nbsp; Litva
1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2005
Iceland
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2011
1995
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
Italy
& nbsp; LitvaCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2013
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Estonia
Sweden
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014& nbsp; Litva
1994
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2005
Australia
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2011
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
Belgium
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2011
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
Canada
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2011
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
France
Có kể từ năm 2013Có từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2011
1992
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
Austria
Có kể từ năm 2015Có từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2015
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2011
Germany
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2015
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2011
Japan
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2015
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2011
Luxembourg
Có kể từ năm 2015Có từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2013
1991
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Estonia
Denmark
Có kể từ năm 2011Có từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2011
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
Netherlands
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2011
1989
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Latvia
United States
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2013
1987
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Estonia
Norway
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2013
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Estonia
Switzerland
& nbsp; andorraCó từ năm 2003Có kể từ năm 2014Có kể từ năm 2013
& nbsp; Estonia
Có từ năm 2006HDI[32]IMF[33]WB[34]Có kể từ năm 2010[35]
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& NBSP; Cộng hòa Séc
Trinidad and Tobago
Có từ năm 2021Có từ năm 2001Có trước năm 2004Có từ năm 2005
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2015
Romania
Có từ năm 2000Có từ năm 2001Có từ năm 2021Có kể từ năm 2009
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Slovakia
Panama
Có từ năm 2007Có từ năm 2001Có từ năm 2021Có kể từ năm 2015
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2011
Croatia
Có trước năm 2010Có từ năm 2001Có kể từ năm 2009Có kể từ năm 2015
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2011
Uruguay
Có kể từ năm 2015Có từ năm 2001Có kể từ năm 2012Có kể từ năm 2009
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Bahamas
Bahamas
Có kể từ năm 2016KhôngCó từ năm 1987Có từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Hungary
Có từ năm 2005KhôngCó từ năm 1987Có từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Kuwait
Có từ năm 1987KhôngCó từ năm 1987Có từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Chile
Có từ năm 2005KhôngCó từ năm 1987Có từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Bahrain
Có từ năm 1987KhôngCó từ năm 1996& nbsp; Hungary
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2005
Oman
Có từ năm 1987KhôngCó từ năm 2005Có kể từ năm 2014
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2010
Poland
& nbsp; kuwaitKhôngCó trước năm 1980& nbsp; Chile
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2007
Saudi Arabia
Có từ năm 1996Không& nbsp; HungaryCó từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
United Arab Emirates
& nbsp; HungaryKhôngCó từ năm 1987Có từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Taiwan
Có từ năm 2005Có kể từ năm 2014Có từ năm 1987Có kể từ năm 2010
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; kuwait
Brunei
Có trước năm 1980KhôngCó kể từ năm 2014Có kể từ năm 2010
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; kuwait
Qatar
Có từ năm 1996KhôngCó từ năm 1987Có từ năm 1996
& nbsp; Hungary
Có từ năm 2005HDI[32]IMF[33]WB[34]Có kể từ năm 2014[35]
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2010
Costa Rica
& nbsp; kuwaitKhôngKhôngCó trước năm 1980
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Chile
Mauritius
& nbsp; kuwaitKhôngKhôngCó trước năm 1980
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Chile
Argentina
Có từ năm 2007KhôngKhôngCó trước năm 1980
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Chile
Montenegro
Có từ năm 1996KhôngKhôngCó trước năm 1980
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Chile
Bulgaria
Có từ năm 2007KhôngKhôngCó kể từ năm 2012
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2013
Malaysia
Có kể từ năm 2016KhôngKhôngCó từ năm 1987
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 1996
Turkey
Có từ năm 2007KhôngKhôngCó từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Kazakhstan
Có từ năm 2007KhôngKhôngCó từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Saint Kitts and Nevis
KhôngKhôngCó từ năm 1987Có từ năm 1987
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 1996
Seychelles
KhôngKhôngCó từ năm 1987Có từ năm 1996
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Russia
Có từ năm 1996KhôngKhông& nbsp; Chile
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 2007
Barbados
& nbsp; ChileKhôngCó từ năm 2007Không
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có kể từ năm 2012
Liechtenstein
Có kể từ năm 2013Không& nbsp; BahrainCó từ năm 2001
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 1981
Thailand
Có trước năm 1980KhôngKhôngKhông
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Chile
Guyana
KhôngKhôngKhôngCó trước năm 1980
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Chile
Maldives
KhôngKhôngKhôngCó trước năm 1980
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Chile
Georgia
& nbsp; kuwaitKhôngKhôngKhông
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có trước năm 1980
Serbia
& nbsp; kuwaitKhôngKhôngKhông
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có trước năm 1980
Nauru
KhôngKhông& nbsp; kuwaitKhông
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có trước năm 1980
Palau
Có từ năm 1996KhôngKhôngKhông
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
& nbsp; Hungary
Antigua and Barbuda
KhôngKhôngCó từ năm 1987Không
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 1996
Belarus
Có từ năm 1987KhôngKhôngKhông
Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
Có từ năm 1996
Monaco
Có từ năm 2001Không& nbsp; BahrainCó từ năm 2001

Rankings[edit][edit]

Có từ năm 1981

Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022

& nbsp; Ô -man
Có từ năm 1990& nbsp; Ba LanCó từ năm 2003Có kể từ năm 2009Có kể từ năm 2011& nbsp; Ả Rập SaudiCorruption[44]Có từ năm 2004& nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất& nbsp; Đài LoanHDI[48]Không có dữ liệu [Lưu ý 4]Có từ năm 1997 [37]Peace[51]Prosperity[52]Có từ năm 2002& nbsp; bruneiCó từ năm 1999Có trước năm 1985& nbsp; QatarSự công nhận khácQuốc giabình quân đầu người PPP 2021 [35]& nbsp; Costa RicaHappiness[61]Có kể từ năm 2019Có từ năm 2021& nbsp; Mauritius& nbsp; ArgentinaCó từ năm 2006& nbsp; Montenegro& nbsp; BulgariaCó kể từ năm 2015Có kể từ năm 2018E-gov[67]& nbsp; Malaysia& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ& nbsp; Kazakhstan& nbsp; Saint Kitts và Nevis& nbsp; seychelles& nbsp; Nga
202220222019202220222021202220222022 2021202220212022201920192021202120222022202220222022 20202020202020222022202220222022202120212022202220222022
& nbsp; Barbados

*100))

& nbsp; liechtenstein

Có từ năm 2000

/#Ranks

Có từ năm 1994Không có dữ liệu& nbsp; Thái Lan& nbsp; Guyana& nbsp; Maldives& nbsp; Georgia& nbsp; serbia& nbsp; nauru1.8 & nbsp; palau& nbsp; Antigua và Barbuda& nbsp; belarus& nbsp; MonacoDanh sách dưới đây có một số quốc gia xuất sắc được chọn từ bảng so sánh ở trên với dữ liệu trung bình về chất lượng (vị trí tốt nhất trong bảng xếp hạng) và số lượng (được xem xét trong số 36 bảng xếp hạng) với mức trung bình giữa chất lượng và số lượng lớn hơn 60%.Danh sách dưới đây có một số quốc gia xuất sắc được chọn từ bảng so sánh ở trên với dữ liệu trung bình về chất lượng (vị trí tốt nhất trong bảng xếp hạng) và số lượng (được xem xét trong số 36 bảng xếp hạng) với mức trung bình giữa chất lượng và số lượng lớn hơn 60%. Các quốc gia nổi bậtThứ hạngDanh sách dưới đây có một số quốc gia xuất sắc được chọn từ bảng so sánh ở trên với dữ liệu trung bình về chất lượng (vị trí tốt nhất trong bảng xếp hạng) và số lượng (được xem xét trong số 36 bảng xếp hạng) với mức trung bình giữa chất lượng và số lượng lớn hơn 60%. Các quốc gia nổi bậtThứ hạngQuốc giaDanh sách dưới đây có một số quốc gia xuất sắc được chọn từ bảng so sánh ở trên với dữ liệu trung bình về chất lượng (vị trí tốt nhất trong bảng xếp hạng) và số lượng (được xem xét trong số 36 bảng xếp hạng) với mức trung bình giữa chất lượng và số lượng lớn hơn 60%. Các quốc gia nổi bật Các quốc gia nổi bật Các quốc gia nổi bậtThứ hạngQuốc gia& nbsp; MonacoDanh sách dưới đây có một số quốc gia xuất sắc được chọn từ bảng so sánh ở trên với dữ liệu trung bình về chất lượng (vị trí tốt nhất trong bảng xếp hạng) và số lượng (được xem xét trong số 36 bảng xếp hạng) với mức trung bình giữa chất lượng và số lượng lớn hơn 60%. Các quốc gia nổi bậtThứ hạngQuốc giaMục lụcKhông có dữ liệu& nbsp; Guyana& nbsp; Maldives
1 & nbsp; Georgia0,96 0,93 1,00 6 1 8 2 64 6 13 3 4 1 10 3 6 10 4 5 3 1 2 2 2 3 25 19 13 5 8 1 5 1 3 6 2 1 4 9
& nbsp; serbia0,95 0,89 1,00 4 4 23 5 50 7 18 7 26 3 11 9 3 8 10 5 1 5 9 7 6 5 20 11 17 16 28 7 10 6 8 14 3 4 7 9
& nbsp; nauru0,93 0,87 1,00 11 8 11 6 60 10 15 5 21 6 8 11 7 4 42 14 11 11 3 5 7 6 16 27 9 6 22 15 11 9 1 8 28 5 5 36
& nbsp; palau0,92 0,87 0,97 3 1 31 7 59 11 23 4 14 4 9 6 2 11 20 100 6 3 6 1 3 8 7 6 16 17 33 12 1 2 9 22 5 3 1 9
& nbsp; Antigua và Barbuda0,92 0,86 0,97 1 4 25 17 71 2 8 6 17 2 14 13 1 17 9 18 2 100 5 8 1 7 28 20 19 1 26 8 2 17 5 12 1 2 6 9
& nbsp; belarus0,91 0,85 0,97 9 7 2 13 74 1 5 2 11 5 2 1 13 5 36 14 4 9 14 4 4 1 24 28 11 13 15 2 6 23 25 11 14 100 2 36
2 & nbsp; Monaco0,88 0,81 0,94 15 10 3 3 55 9 19 15 16 9 16 15 21 7 22 10 100 13 8 14 8 14 16 21 20 29 100 5 13 22 11 7 16 6 8 9
Danh sách dưới đây có một số quốc gia xuất sắc được chọn từ bảng so sánh ở trên với dữ liệu trung bình về chất lượng (vị trí tốt nhất trong bảng xếp hạng) và số lượng (được xem xét trong số 36 bảng xếp hạng) với mức trung bình giữa chất lượng và số lượng lớn hơn 60%.0,86 0,78 0,94 20 13 1 22 51 25 17 13 5 11 22 21 26 21 27 5 5 8 100 11 11 17 28 28 22 26 100 9 14 20 2 18 31 11 12 9
Các quốc gia nổi bật0,83 0,77 0,89 2 1 3 100 65 13 32 1 2 8 4 2 4 19 1 14 8 100 100 10 15 18 13 11 28 22 9 19 4 4 100 23 11 7 9 36
Ireland0,82 0,75 0,89 7 13 33 24 67 8 3 9 3 12 3 5 9 24 24 18 100 10 12 13 13 13 23 8 20 100 100 18 9 30 100 33 6 10 11 9
Canada0,82 0,75 0,89 12 13 3 26 63 15 25 10 12 15 15 6 5 14 23 1 100 100 15 15 10 15 9 6 12 25 18 21 8 32 100 30 19 12 13 100
Vương quốc Anh0,81 0,74 0,89 18 11 41 9 61 18 27 14 34 13 24 14 25 9 8 5 7 2 4 17 19 10 15 15 17 41 100 13 100 11 100 1 24 15 10 100
3 Pháp0,76 0,67 0,86 100 22 39 4 47 28 26 27 100 22 100 34 100 15 32 100 9 12 7 20 20 19 25 23 26 31 23 16 18 19 31 3 26 21 16 36
Châu Úc0,76 0,69 0,83 9 18 11 100 66 5 22 11 27 16 12 8 14 16 14 10 100 17 100 12 12 9 16 17 30 12 100 20 12 7 100 17 39 13 17 100
nước Bỉ0,74 0,65 0,83 100 18 28 21 48 13 21 19 22 23 100 23 11 22 46 18 100 100 11 19 16 16 20 23 15 19 100 10 20 39 6 41 23 14 21 100
Estonia0,74 0,65 0,83 100 13 86 14 36 31 40 16 33 17 7 4 18 31 18 100 100 14 100 100 18 20 5 5 8 32 100 28 25 8 22 55 4 9 14 36
Luxembourg0,73 0,66 0,81 14 9 18 18 58 17 1 8 100 7 5 10 10 18 72 100 100 6 100 6 14 11 34 38 34 11 32 3 7 26 13 100 21 8 100 100
Singapore0,73 0,68 0,78 100 4 25 15 73 12 2 29 9 14 1 100 100 1 2 100 100 100 100 27 28 2 2 2 2 18 1 4 15 12 4 9 100 17 3 36
Nước Iceland0,70 0,65 0,75 5 13 100 100 100 3 16 12 1 10 13 12 17 26 26 10 10 100 1 3 5 12 35 36 26 100 100 100 3 5 100 5 15 100 19 9
Nhật Bản0,70 0,63 0,78 17 18 49 8 52 19 37 20 10 19 100 15 12 6 29 100 100 100 19 100 9 100 6 15 6 46 10 24 19 14 100 4 100 16 15 36
Bồ Đào Nha0,70 0,59 0,81 100 100 37 20 38 38 47 23 6 28 31 18 16 34 39 2 100 100 18 100 24 100 27 25 29 44 27 27 16 38 7 52 7 100 25 36
4 Cộng hòa Séc0,69 0,57 0,81 100 100 69 25 27 32 36 26 8 27 21 23 38 32 41 100 100 100 100 18 23 21 22 26 22 48 100 23 29 45 27 39 20 20 22 36
Nam Triều Tiên0,67 0,58 0,75 16 100 77 10 46 19 30 30 42 29 19 100 100 13 5 100 100 100 10 100 17 100 8 9 7 4 20 30 21 3 37 19 43 19 19 100
Tây ban nha0,65 0,55 0,75 100 100 43 16 39 27 41 25 29 24 100 25 41 23 30 2 100 100 13 29 21 100 30 100 35 100 11 17 100 18 33 25 32 23 26 36
Uruguay0,63 0,48 0,78 13 18 78 100 45 58 65 31 46 37 34 33 8 54 100 5 13 100 100 30 38 100 53 49 59 55 30 100 23 35 53 100 44 25 100 36
Hoa Kỳ0,60 0,54 0,67 100 100 34 12 70 21 9 17 100 20 25 15 100 2 6 100 100 100 100 16 25 4 19 13 38 24 6 100 100 10 100 2 42 26 18 100

Xem thêm [sửa][edit]

  • Thiết bị số
  • Đặc quyền thế giới đầu tiên
  • Vấn đề thế giới đầu tiên
  • Thế giới thứ tư
  • Toàn cầu hóa
  • G8
  • G7
  • Danh sách các quốc gia theo sự giàu có cho mỗi người lớn
  • Tập đoàn đa quốc gia
  • Khối phương Tây

Notes[edit][edit]

  1. ^ Abhdi không có sẵn trước năm 2018 trong báo cáo mới nhấta b HDI not available before 2018 in latest report
  2. ^Các quốc gia phát triển được lưu trữ vào ngày 20 tháng 12 năm 2014 tại Wayback Machine Entry có nội dung: "Các quốc gia sau được phân loại bởi FTSE là các nước phát triển: Úc, Áo, Bỉ/Luxembourg, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hong Kong . The Developed Countries Glossary Archived 20 December 2014 at the Wayback Machine entry reads: "The following countries are classified by FTSE as developed countries: Australia, Austria, Belgium/Luxembourg, Canada, Denmark, Finland, France, Germany, Greece, Hong Kong (China), Ireland, Israel, Italy, Japan, Netherlands, New Zealand, Norway, Portugal, Singapore, South Korea, Spain, Sweden, Switzerland, United Kingdom and the United States."
  3. ^Về mặt địa lý là một phần của châu Á, về mặt địa chính trị là một phần của châu Âu. Geographically a part of Asia, geopolitically a part of Europe.
  4. ^Báo cáo thường niên HDI do UNDP biên soạn không bao gồm Đài Loan vì nó không còn là quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc, nó không được bao gồm một phần của Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc bởi UNDP khi tính toán dữ liệu cho Trung Quốc. [39] Cục thống kê của Đài Loan đã tính toán HDI là 0,926 dựa trên phương pháp năm 2010 của UNDP, [40] [41] sẽ đặt tốt Đài Loan trong nhóm "Phát triển con người rất cao" vào ngày 19 trên toàn cầu vào năm 2021 trong Báo cáo UNDP năm 2022. [42] [43] The HDI annual report compiled by the UNDP does not include Taiwan because it is no longer an UN member state, it is neither included as part of the People's Republic of China by the UNDP when calculating data for China.[39] Taiwan's Statistical Bureau calculated its HDI to be 0.926 based on UNDP's 2010 methodology,[40][41] which would place Taiwan well within the group of "Very high human development" at 19th globally in 2021 within the 2022 UNDP report.[42][43]

References[edit][edit]

  1. ^ https://www.insead.edu/fac Khoa-research/research/gtci. https://www.insead.edu/faculty-research/research/gtci.
  2. ^ AB "Khảo sát kinh tế và tài chính thế giới Cơ sở dữ liệu về cơ sở dữ liệu kinh tế thế giới, các nhóm weo và tổng hợp thông tin". Imf.org. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.a b "World Economic and Financial Surveys World Economic Outlook Database—WEO Groups and Aggregates Information". IMF.org. International Monetary Fund. Retrieved 2 June 2022.
  3. ^Các quốc gia ít phát triển nhất được lưu trữ vào ngày 17 tháng 5 năm 2011 tại Wayback Machine (Danh sách 2018 được lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2019 tại Wayback Machine) Least Developed Countries Archived 17 May 2011 at the Wayback Machine (2018 list Archived 21 December 2019 at the Wayback Machine)
  4. ^"Chính sách tài khóa và tăng trưởng bao gồm ở các nước tiên tiến: kinh nghiệm và ý nghĩa của họ đối với châu Á" (PDF). adb.org. Ngân hàng phát triển châu Á. Tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021. "Fiscal Policy and Inclusive Growth in Advanced Countries: Their Experience and Implications for Asia" (PDF). adb.org. Asian Development Bank. December 2014. Retrieved 8 July 2021.
  5. ^"Các quốc gia tiên tiến sẽ được hưởng lợi nhiều nhất từ ​​tiến trình công nghệ, với lợi ích ít hơn cho các quốc gia khác". rand.org. Rand Corporation. Ngày 1 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021. "Advanced Countries Will Benefit Most from Progress in Technology, with Lesser Benefits to Other Nations". rand.org. RAND Corporation. 1 June 2006. Retrieved 8 July 2021.
  6. ^Phát triển định nghĩa kinh tế được lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine. Investopedia (16 tháng 4 năm 2010). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013. Developed Economy Definition Archived 22 March 2016 at the Wayback Machine. Investopedia (16 April 2010). Retrieved 12 July 2013.
  7. ^Ngân ​​hàng Thế giới (1 tháng 1 năm 1960). "GDP không đổi bình quân đầu người cho Hoa Kỳ". Fred, Ngân hàng Dự trữ Liên bang St. Louis. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021. World Bank (1 January 1960). "Constant GDP per capita for the United States". FRED, Federal Reserve Bank of St. Louis. Retrieved 15 June 2021.
  8. ^"Báo cáo cho các nhóm và đối tượng quốc gia được chọn". www.imf.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2016. "Report for Selected Country Groups and Subjects". www.imf.org. Archived from the original on 4 March 2016.
  9. ^Chuyển phát nhanh. Hoa hồng của cộng đồng châu Âu. 1994. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. The Courier. Commission of the European Communities. 1994. Archived from the original on 15 March 2020. Retrieved 20 January 2021.
  10. ^"Chỉ số phát triển con người". Kinh tế giúp đỡ. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. "Human development index". Economics Help. Archived from the original on 17 December 2020. Retrieved 23 September 2018.
  11. ^"Các chỉ số phát triển thiên niên kỷ: các nhóm thế giới và khu vực". Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc. 2003. Lưu ý b. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017. "Millennium Development Indicators: World and regional groupings". United Nations Statistics Division. 2003. Note b. Archived from the original on 10 February 2005. Retrieved 13 May 2017.
  12. ^"Phân loại mã quốc gia và khu vực tiêu chuẩn (M49): các khu vực được phát triển". Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017. "Standard Country and Area Codes Classifications (M49): Developed Regions". United Nations Statistics Division. Archived from the original on 11 July 2017. Retrieved 13 May 2017.
  13. ^"UNCTADSTAT - Phân loại". "UNCTADstat - Classifications".
  14. ^Sachs, Jeffrey (2005). Sự kết thúc của nghèo đói. New York, New York: Báo chí chim cánh cụt. ISBN & NBSP; 1-59420-045-9. Sachs, Jeffrey (2005). The End of Poverty. New York, New York: The Penguin Press. ISBN 1-59420-045-9.
  15. ^Wackernagel, Mathis; Beyers, Bert (2019). Dấu chân sinh thái: Quản lý ngân sách sinh học của chúng tôi. Đảo Gabriola, BC, Canada: Nhà xuất bản xã hội mới. p. & nbsp; 132. ISBN & NBSP; 978-0-86571-911-8. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. Wackernagel, Mathis; Beyers, Bert (2019). Ecological Footprint: Managing Our Biocapacity Budget. Gabriola Island, BC, Canada: New Society Publishers. p. 132. ISBN 978-0-86571-911-8. Archived from the original on 30 December 2019. Retrieved 20 January 2021.
  16. ^Lee, Eun Su; Liu, Wei; Yang, Jing Yu (23 tháng 9 năm 2021). "Không được phát triển cũng không mới nổi: Các con đường kép cho FDI bên ngoài và sự đổi mới của đất nước tại nhà trong các MNCs thị trường nổi lên". Đánh giá kinh doanh quốc tế: 101925. doi: 10.1016/j.ibusrev.2021.101925. ISSN & NBSP; 0969-5931. S2CID & NBSP; 244268711. Lee, Eun Su; Liu, Wei; Yang, Jing Yu (23 September 2021). "Neither developed nor emerging: Dual paths for outward FDI and home country innovation in emerged market MNCs". International Business Review: 101925. doi:10.1016/j.ibusrev.2021.101925. ISSN 0969-5931. S2CID 244268711.
  17. ^ Báo cáo phát triển Abchuman 2021-22: Thời gian không chắc chắn, cuộc sống bất ổn: Định hình tương lai của chúng ta trong một thế giới biến đổi (PDF). hdr.undp.org. Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc. 8 tháng 9 năm 2022. Trang & NBSP; 272 Từ276. ISBN & NBSP; 978-9-211-26451-7. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.a b c Human Development Report 2021-22: Uncertain Times, Unsettled Lives: Shaping our Future in a Transforming World (PDF). hdr.undp.org. United Nations Development Programme. 8 September 2022. pp. 272–276. ISBN 978-9-211-26451-7. Archived (PDF) from the original on 8 September 2022. Retrieved 8 September 2022.
  18. ^ Báo cáo phát triển Abhuman 2021-22: Thời gian không chắc chắn, cuộc sống bất ổn: Định hình tương lai của chúng ta trong một thế giới biến đổi (PDF). hdr.undp.org. Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc. 8 tháng 9 năm 2022. Trang & NBSP; 277 Từ280. ISBN & NBSP; 978-9-211-26451-7. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.a b Human Development Report 2021-22: Uncertain Times, Unsettled Lives: Shaping our Future in a Transforming World (PDF). hdr.undp.org. United Nations Development Programme. 8 September 2022. pp. 277–280. ISBN 978-9-211-26451-7. Archived (PDF) from the original on 8 September 2022. Retrieved 8 September 2022.
  19. ^ ABCCIA (2008). "Phụ lục B. Các tổ chức và nhóm quốc tế". Factbook thế giới. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2008.a b c CIA (2008). "Appendix B. International Organizations and Groups". World Factbook. Archived from the original on 9 April 2008. Retrieved 10 April 2008.
  20. ^"Danh sách nền kinh tế tiên tiến của IMF. Triển vọng kinh tế thế giới, tháng 4 năm 2016, trang 148" (PDF). Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 21 tháng 4 năm 2016. "IMF Advanced Economies List. World Economic Outlook, April 2016, p. 148" (PDF). Archived from the original (PDF) on 21 April 2016.
  21. ^Triển vọng kinh tế thế giới được lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2016 tại Wayback Machine, Quỹ tiền tệ quốc tế, tháng 9 năm 2011, tr. 165. World Economic Outlook Archived 21 April 2016 at the Wayback Machine, International Monetary Fund, September 2011, p. 165.
  22. ^"The Hungary Quarterly, Tập XLI * Số 160 * Mùa đông 2000". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009. "The Hungarian Quarterly, VOLUME XLI * No. 160 * Winter 2000". Archived from the original on 21 February 2009. Retrieved 25 January 2009.
  23. ^"Ấn Độ Express". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 1 năm 2010. "Indian Express". Archived from the original on 27 January 2010.
  24. ^Biên bản diễn đàn #26: Sê -ri chiến lược toàn cầu 2 - Nhật Bản như nó phải được (phác thảo) | Viện nghiên cứu kinh tế và xã hội, Văn phòng Nội các, Chính phủ Nhật Bản đã lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2007 tại Wayback Machine. Esri.go.jp. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013. Minutes of Forum #26:Global Strategy Series 2 – Japan as It Should Be (Outline) | Economic and Social Research Institute, Cabinet Office, Government of Japan Archived 30 October 2007 at the Wayback Machine. Esri.go.jp. Retrieved 12 July 2013.
  25. ^ abhttps: //datahelpdesk.worldbank.org/nowledgeBase/articles/906519-world-Bank-copry-and-Lending-nhóm, Ngân hàng Thế giới. Truy cập vào ngày 8 tháng 7 năm 2021.a b https://datahelpdesk.worldbank.org/knowledgebase/articles/906519-world-bank-country-and-lending-groups , World Bank. Accessed on 8 July 2021.
  26. ^https: //datatopics.worldbank.org/world-development-indicators/the-world-by-income-and-region.html, thế giới theo thu nhập và khu vực, Ngân hàng Thế giới. Truy cập vào ngày 8 tháng 7 năm 2021. https://datatopics.worldbank.org/world-development-indicators/the-world-by-income-and-region.html , The World by Income and Region, World Bank. Accessed on 8 July 2021.
  27. ^"Kinh doanh 2019 Bảng thông tin: thu nhập cao OECD" (PDF). Ngân hàng thế giới. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 1 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018. "Doing Business 2019 Fact Sheet: OECD High-Income" (PDF). World Bank. Archived (PDF) from the original on 1 November 2018. Retrieved 31 October 2018.
  28. ^"Kinh doanh 2019 Hồ sơ khu vực: Thu nhập cao OECD" (PDF). Ngân hàng thế giới. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 1 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018. "Doing Business 2019 Regional Profile: OECD High Income" (PDF). World Bank. Archived (PDF) from the original on 1 November 2018. Retrieved 31 October 2018.
  29. ^Đánh giá ngang hàng của các thành viên DAC-Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế được lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2013 tại Wayback Machine. OECD.org. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2013. Peer reviews of DAC members – Organisation for Economic Co-operation and Development Archived 27 May 2013 at the Wayback Machine. Oecd.org. Retrieved 22 October 2013.
  30. ^Trang web của DAC >> "DAC tính theo ngày" được lưu trữ vào ngày 15 tháng 2 năm 2010 tại Wayback Machine, trên bản tự mô tả của DAC, xem thư giới thiệu. Trên các sự kiện khác, hãy tham khảo phần có liên quan theo ngày. DAC website >> "The DAC in Dates" Archived 15 February 2010 at the Wayback Machine, On the DAC's self-description, see the introductory letter. On other events, refer to the relevant section by date.
  31. ^"Khảo sát kinh tế và tài chính thế giới Cơ sở dữ liệu triển vọng kinh tế thế giới, tất cả các quốc gia/nền kinh tế tiên tiến (40 quốc gia)". Imf.org. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021. "World Economic and Financial Surveys World Economic Outlook Database—All countries/Advanced economies (40 countries)". IMF.org. International Monetary Fund. Retrieved 13 October 2021.
  32. ^ Báo cáo phát triển Abchuman 2020 Biên giới tiếp theo: Phát triển con người và Anthropocene (PDF). hdr.undp.org. Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc. 15 tháng 12 năm 2020. Trang & NBSP; 343 Từ346. ISBN & NBSP; 978-9-211-26442-5. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 15 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.a b c Human Development Report 2020 The Next Frontier: Human Development and the Anthropocene (PDF). hdr.undp.org. United Nations Development Programme. 15 December 2020. pp. 343–346. ISBN 978-9-211-26442-5. Archived (PDF) from the original on 15 December 2020. Retrieved 15 December 2020.
  33. ^ Cơ sở dữ liệu triển vọng kinh tế thế giới - thay đổi cơ sở dữ liệu ". www.imf.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.a b c "World Economic Outlook Database – Changes to the Database". www.imf.org. Archived from the original on 29 December 2017. Retrieved 7 February 2019.
  34. ^ ABC "Các nhóm cho vay và quốc gia của Ngân hàng Thế giới - Bàn trợ giúp dữ liệu của Ngân hàng Thế giới". datahelpdesk.worldbank.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.a b c "World Bank Country and Lending Groups – World Bank Data Help Desk". datahelpdesk.worldbank.org. Archived from the original on 28 October 2019. Retrieved 20 January 2021.
  35. ^ ABC "Cơ sở dữ liệu triển vọng kinh tế thế giới, tháng 10 năm 2019". www.imf.org. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.a b c "World Economic Outlook Database, October 2019". www.imf.org. International Monetary Fund. Archived from the original on 28 June 2020. Retrieved 16 March 2020.
  36. ^ AB "Triển vọng kinh tế thế giới, tháng 10 năm 1989" (PDF). Quỹ Tiền tệ Quốc tế. p. & nbsp; 12. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 28 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.a b "World Economic Outlook, October 1989" (PDF). International Monetary Fund. p. 12. Archived (PDF) from the original on 28 June 2020. Retrieved 8 May 2020.
  37. ^ Báo cáo thường niên của Quỹ tiền tệ quốc tế 1997. Quỹ tiền tệ quốc tế. Tháng 10 năm 1997. ISBN & NBSP; 9781451945102. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.a b c International Monetary Fund Annual Report 1997. International Monetary Fund. October 1997. ISBN 9781451945102. Retrieved 8 May 2020.
  38. ^"Báo cáo thường niên của Quỹ Tiền tệ Quốc tế 1997". Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020. "International Monetary Fund Annual Report 1997". International Monetary Fund. Archived from the original on 25 June 2020. Retrieved 8 May 2020.
  39. ^Các quốc gia, thống nhất. "Hướng dẫn của người đọc dữ liệu". Nations, United. "Data Reader's Guide".
  40. ^"Chỉ số phát triển con người (HDI) là gì? Dữ liệu có liên quan được truy vấn như thế nào?" (PDF). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022. "What is the human development index (HDI)? How are relevant data queried?" (PDF). Retrieved 26 October 2022.
  41. ^"人類 指數" (pdf) (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022. "人類發展指數" (PDF) (in Chinese). Retrieved 26 October 2022.
  42. ^"Thống kê quốc gia, Cộng hòa Trung Quốc (Đài Loan) - Bảng thống kê". Eng.stat.gov.tw. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022. "National Statistics, Republic of China (Taiwan) - Statistical Tables". eng.stat.gov.tw. Retrieved 27 October 2022.
  43. ^"國情 通報" (pdf) (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022. "國情統計通報" (PDF) (in Chinese). Retrieved 26 October 2022.
  44. ^"Chỉ số nhận thức tham nhũng". Tính minh bạch.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. "Corruption Perceptions Index". Transparency.org. Archived from the original on 24 July 2013. Retrieved 20 January 2021.
  45. ^"Chất lượng xếp hạng thành phố sống | Mercer". MobilityExchange.mercer.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019. "Quality of Living City Ranking | Mercer". mobilityexchange.mercer.com. Archived from the original on 17 April 2020. Retrieved 27 March 2019.
  46. ^"Chất lượng kỹ thuật số của Chỉ số cuộc sống 2020". Surfshark. "Digital Quality of Life Index 2020". Surfshark.
  47. ^"Chi phí chỉ số sinh hoạt. Cập nhật tháng 9 năm 2019". Người nước ngoài, chi phí so sánh sống. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019. "Cost of Living Index. Updated Sep 2019". Expatistan, cost of living comparisons. Archived from the original on 16 January 2021. Retrieved 15 September 2019.
  48. ^"Báo cáo phát triển con người 2018 -" Các chỉ số và chỉ số phát triển con người "" (PDF). HDRO (Văn phòng Báo cáo Phát triển Con người) Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc. Trang & nbsp; 22 trận25. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018. "Human Development Report 2018 – "Human Development Indices and Indicators"" (PDF). HDRO (Human Development Report Office) United Nations Development Programme. pp. 22–25. Archived (PDF) from the original on 15 May 2020. Retrieved 14 September 2018.
  49. ^"Cơ sở dữ liệu triển vọng kinh tế thế giới tháng 4 năm 2019". www.imf.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019. "World Economic Outlook Database April 2019". www.imf.org. Archived from the original on 24 July 2019. Retrieved 14 May 2019.
  50. ^ https://relial.org/ici- indicedecalidadinstitucional-2022/. https://relial.org/ici-indicedecalidadinstitucional-2022/.
  51. ^Nhân loại, tầm nhìn của. "Chỉ số hòa bình toàn cầu". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. Humanity, Vision of. "Global Peace Index". Archived from the original on 19 June 2019. Retrieved 20 January 2021.
  52. ^"Chỉ số thịnh vượng Legatum 2019 & nbsp; :: Chỉ số thịnh vượng Legatum 2019". www.prosperity.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. "Legatum Prosperity Index 2019 :: Legatum Prosperity Index 2019". www.prosperity.com. Archived from the original on 5 January 2021. Retrieved 20 January 2021.
  53. ^"Bảng xếp hạng quốc gia: Xếp hạng kinh tế thế giới & toàn cầu về tự do kinh tế". www.heritage.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. "Country Rankings: World & Global Economy Rankings on Economic Freedom". www.heritage.org. Archived from the original on 16 September 2017. Retrieved 20 January 2021.
  54. ^"Bạn đang được chuyển hướng ..." www.fraserinst acad.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019. "You are being redirected..." www.fraserinstitute.org. Archived from the original on 10 November 2019. Retrieved 15 September 2019.
  55. ^"Freedom House đánh giá 210 quốc gia và vùng lãnh thổ tự do trên thế giới và 65 quốc gia tự do trên mạng". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. "Freedom House rates 210 countries and territories in Freedom in the World, and 65 countries in Freedom on the Net". Archived from the original on 1 January 2021. Retrieved 20 January 2021.
  56. ^"Bảng xếp hạng". Ngân hàng thế giới. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019. "Rankings". World Bank. Archived from the original on 16 January 2020. Retrieved 27 March 2019.
  57. ^"Chỉ số du lịch đồng tính Spartacus 2019 | Blog du lịch đồng tính Spartacus". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019. "SPARTACUS Gay Travel Index 2019 | Spartacus Gay Travel Blog". Archived from the original on 7 November 2020. Retrieved 27 March 2019.
  58. ^"ETI". "ETI".
  59. ^"Tải xuống | Chỉ số hiệu suất môi trường". epi.envirocenter.yale.edu. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019. "Downloads | Environmental Performance Index". epi.envirocenter.yale.edu. Archived from the original on 22 April 2020. Retrieved 27 March 2019.
  60. ^"Tương lai xanh". "Future Green".
  61. ^"Trang chủ". WorldHappiness.Report. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019. "Home". worldhappiness.report. Archived from the original on 30 November 2020. Retrieved 27 March 2019.
  62. ^"Chỉ số tiến bộ xã hội 2018". Chỉ số tiến bộ xã hội 2018. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019. "2018 Social Progress Index". 2018 Social Progress Index. Archived from the original on 25 January 2019. Retrieved 27 March 2019.
  63. ^"Báo cáo GTCI 2019 - Dữ liệu quốc gia". Báo cáo GTCI 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019. "GTCI Report 2019 – Country Data". GTCI Report 2019. Archived from the original on 1 January 2021. Retrieved 27 March 2019.
  64. ^"Chỉ số toàn cầu SpeedTest - So sánh hàng tháng về tốc độ Internet từ khắp nơi trên thế giới". Chỉ số toàn cầu SpeedTest. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019. "Speedtest Global Index – Monthly comparisons of internet speeds from around the world". Speedtest Global Index. Archived from the original on 4 January 2018. Retrieved 14 May 2019.
  65. ^"Chỉ số khả năng phục hồi". "Resilience Index".
  66. ^"Dữ liệu toàn cầu | Chỉ số trạng thái mong manh". Fragilestatesindex.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019. "Global Data | Fragile States Index". fragilestatesindex.org. Archived from the original on 15 July 2019. Retrieved 15 September 2019.
  67. ^"Trung tâm dữ liệu". publicAdministration.un.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019. "Data Center". publicadministration.un.org. Archived from the original on 31 October 2020. Retrieved 15 September 2019.
  68. ^"EF EPI 2018 - Chỉ số trình độ tiếng Anh EF - Tải xuống". www.ef.edu. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019. "EF EPI 2018 – EF English Proficiency Index – Downloads". www.ef.edu. Archived from the original on 29 July 2020. Retrieved 15 September 2019.
  69. ^"Thành phố trong chuyển động". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. "cities in motion". Archived from the original on 27 November 2020. Retrieved 20 January 2021.
  70. ^"Nhấn". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. "Press". Archived from the original on 22 May 2020. Retrieved 20 January 2021.
  71. ^"Quy tắc pháp luật". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. "Rule of law". Archived from the original on 17 January 2021. Retrieved 20 January 2021.
  72. ^"GGI". "GGI".
  73. ^"Quyền lao động". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. "labor rights". Archived from the original on 1 October 2020. Retrieved 20 January 2021.

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Top 5 quốc gia phát triển nhất thế giới năm 2022
    Các trích dẫn liên quan đến quốc gia phát triển tại Wikiquote
  • IMF (nền kinh tế tiên tiến)
  • The World Factbook được lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2008 tại Wayback Machine (các nước phát triển)
  • Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc (Định nghĩa)
  • Danh sách các quốc gia, Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc (Khu vực phát triển)
  • Ngân hàng Thế giới (Kinh tế thu nhập cao)

Nước nào phát triển số 1 trên thế giới?

Hoa Kỳ là quốc gia phát triển giàu nhất trên trái đất vào năm 2021, với tổng GDP là 23 nghìn tỷ đô la.Trung Quốc là quốc gia đang phát triển phong phú nhất trên trái đất vào năm 2021 với tổng GDP là 17,73 nghìn tỷ đô la.United States was the richest developed country on Earth in 2021, with a total GDP of $23 trillion. China was the richest developing country on Earth in 2021 with a total GDP of $17.73 trillion.

5 quốc gia phát triển là gì?

Các nền kinh tế phát triển bao gồm rộng rãi ở Bắc Mỹ và Châu Âu, Israel, Nhật Bản và Cộng hòa Hàn Quốc, cũng như Úc và New Zealand.Northern America and Europe, Israel, Japan and the Republic of Korea, as well as Australia and New Zealand.

Năm quốc gia phát triển nhất hàng đầu là gì?

Dưới đây là danh sách 10 quốc gia phát triển hàng đầu theo tổng số sản phẩm quốc nội được sắp xếp theo thứ tự abc ...
Canada.....
Pháp.....
Nước Đức.....
Nước Ý.....
Nhật Bản.....
Thụy sĩ.....
Vương quốc Anh.....
Nước Mỹ.Về GDP, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ đứng ở vị trí số một ..

3 quốc gia phát triển nhất hàng đầu là gì?

Các nước phát triển liệt kê 2022.