Trong các sinh vật sau đây sinh vật nào có cấp độ tổ chức cơ thể

Trong các cấp tổ chức sống dưới đây, cấp nào là lớn nhất ?

"Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

Các cấp tổ chức của thế giới sống không bao gồm thành phần nào dưới đây?

Trong cơ thể vi khuẩn không tồn tại cấp tổ chức sống nào dưới đây?

Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là

Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là

Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ?

Trong các sinh vật sau đây sinh vật nào có cấp độ tổ chức cơ thể
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:

1.1. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống

a. Khái niệm

– Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ: 

– Nguyên tử → phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái → sinh quyển.

Trong các sinh vật sau đây sinh vật nào có cấp độ tổ chức cơ thể

– Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Trong các sinh vật sau đây sinh vật nào có cấp độ tổ chức cơ thể

– Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

b. Tế bào

– Là cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống.

– Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.

– Học thuyết tế bào: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.

– Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.

1.2. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống

a. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

– Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.

– Tổ chức sống cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội hơn.

Trong các sinh vật sau đây sinh vật nào có cấp độ tổ chức cơ thể

b. Hệ thống mở và tự điều chỉnh

– Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường → sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.

– Mọi cấp độ tổ chức từ thấp đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống → hệ thống cân bằng và phát triển.

c. Thế giới sống liên tục tiến hóa

– Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa.

– Các sinh vật trên Trái Đất đều có đặc điểm chung do có chung nguồn gốc nhưng luôn tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau → thế giới sống đa dạng và phong phú.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản?

Hướng dẫn giải

– Thế giới sống được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó, tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

– Ở đó, mọi cấp tổ chức của thế giới sống, cấu trúc và chức năng luôn có quan hệ mật thiết với nhau. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh và không ngừng tiến hóa.

– Các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống: phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái → sinh quyển.

Câu 2: Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của các cơ thể sống?

Hướng dẫn giải

– Tiêu chí để đánh giá một cấp tổ chức sống nào đó là cơ bản hay không phải căn cứ vào đặc điểm nổi trội của cấp tổ chức đó trong thế giới sống như trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi. Trong các đặc tính đó thì khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi được xem là đặc tính quyết định nhất, nó đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của hệ thống.

– Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống.

+ Tất cả vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật cũng như động vật đều có cấu tạo tế bào. Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là của cơ thể đơn bào hay đa bào.

+ Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, bào quan, tạo nên 3 thành phần cơ bản là:

  • Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân, nhưng các đại phân tử và bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.

Câu 3: Cơ thể người gồm những cấp độ tổ chức nào?

Hướng dẫn giải

Gồm: Tế bào – Mô – Cơ quan – Hệ cơ quan – Cơ thể.

Câu 4: Đặc tính nổi trội của các cấp độ sống là gì? Nêu một ví dụ?  

Hướng dẫn giải

– Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên.

– Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp hơn mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức cấp thấp hơn không có được.

  • Những đặc tính nổi trội ở mỗi cấp tổ chức được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành.
  • Những đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống như: trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng phát triển, cảm ứng, sinh sản…

– Ví dụ: Từng tế bào thần kinh chỉ có khả năng dẫn truyền xung thần kinh, tập hợp của 1012 tế bào thần kinh tạo nên bộ não của con người với 1015 đường liên hệ giữa chúng, đã làm cho con người có được trí thông minh và trạng thái tình cảm mà ở mức độ từng tế bào không thể có được. 

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều chỉnh và ổn định?

Câu 2: Hãy nêu các cấp độ tổ chức chính của hệ thống sống theo thứ tự từ thấp đến cao và mối tương quan giữa các cấp độ đó?

Câu 3: Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là gì? Thế nào là hệ sinh thái?

Câu 4: Nêu các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?

3.2. Bài tâp trắc nghiệm

Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng nêu dưới đây. Các loài sinh vật mặc dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có những đặc điểm chung là vì:

a) Chúng sống trong những môi trường giống nhau.

b) Chúng đều được cấu tạo từ tế bào.

c) Chúng đều có chung một tổ tiên.

d) Tất cả các điều nêu trên đều đúng.

Câu 2: Hãy chọn đáp án đúng nhất. Cơ thể người gồm những cấp độ tổ chức nào dưới đây?

a) Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan

b) Quần thể

c) Cơ quan

d) Quần xã

đ) Mô

e) Hệ cơ quan 

Câu 3: Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành:

a. Hệ cơ quan

b. Mô

c. Cơ thể

d. Cơ quan 

Câu 4: Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống? 

a. Trao đổi chất

b. Sinh trưởng và phát triển

c. Cảm ứng và sinh trưởng

d. Tất cả các hoạt động nói trên 

Câu 5: Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào?

a. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống

b. Là đơn vị chức năng của tế bào sống

c. Được cấu tạo từ các mô

d. Được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử vào bào quan 

4. Kết luận

Sau khi học xong bài các cấp tổ chức của thế giới sống này các em cần:

– Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.

– Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.

– Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

(1)

Trang | 1
BÀI TẬP CHƯƠNG MỞ ĐẦU


Câu 1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại?


A. Quần thể B. Quần xã C. Cơ thể D. Hệ sinh thái
Câu 2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là:


A. Sinh quyển B. Hệ sinh thái C. Loài D. Hệ cơ quan
Câu 3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành:


A. Hệ cơ quan B. Mô C. Cơ thể D. Cơ quan


Câu 4. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên?


A. Quần thể B. Quần xã C. Loài D. Sinh quyển


Câu 5. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống vì: 1.Tất cả các lồi sinh vật đều có cấu tạo từ tế bào.


2.Mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong tế bào. 3.Cơ sở sinh sản là sự phân bào.


Phương án đúng là:


A. 1 B. 1, 2 C. 1, 2, 3 D. 1, 3


Câu 6. Nhờ q trình điều hịa của cơ quan nào mà cơ thể động vật là một thể thống nhất?
A. Hệ tuần hồn và hệ hơ hấp. B. Hệ tiêu hóa và hệ nội tiết.


C. Hệ thần kinh và thể dịch. D. Nhờ tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể.

Câu 7. Các cá thể cùng loài, sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định, tạo nên cấp độ sống nào sau đây?


A. Hệ sinh thái B. Quần thể sinh vật C. Quần xã sinh vật D. Sinh quyển
Câu 8. Một cấp độ tổ chức sống khơng có đặc điểm nào sau đây?


1. Là hệ thống mở.


2. Tương tác với môi trường sống. 3. Cấu trúc phù hợp với chức năng sống. 4. Tự điều chỉnh.


5. Không thay đổi.


6. Hoạt động độc lập với chung quanh. Phương án đúng là:


A. 4, 5, 6 B. 1, 2, 5 C. 5, 6 D. 1, 2, 3, 4



(2)

Trang | 2
A. Trao đổi chất và năng lượng với môi trường.


B. Cần được môi trường cung cấp năng lượng.


C. Phải bài tiết từ cơ thể ra môi trường những chất không cần thiết.


D. Lấy vật chất từ môi trường đồng hóa các hợp chất đặc trưng cho cơ thể.
Câu 10. Hệ cơ quan của cơ thể đa bào là:


A. Nhiều cơ quan giống nhau cùng đảm nhận một chức năng.

B. Nhiều cơ quan khác nhau có chức năng khác nhau.


C. Nhiều cơ quan giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau.


D. Nhiều cơ quan khác nhau, hoạt động phối hợp cùng thực hiện một chức năng.
Câu 11. Vào thế kỉ XVIII, Cac Linne đã chia sinh vật thành 2 giới nào?


A. Sinh vật bậc thấp và sinh vật bậc cao. B. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
C. Thực vật và động vật. D. Tiến hóa thấp và tiến hóa cao.


Câu 12. Vào thế kỉ XIX, động vật nguyên sinh được xếp vào giới:


A. Vi sinh vật B. Khởi sinh C. Thực vật D. Động vật
Câu 13. Vi khuẩn được xếp vào giới nào?


A. Khởi sinh B. Động vật C. Nguyên sinh D. Nấm
Câu 14. Giới khởi sinh khơng có đặc điểm nào?


A. Cơ thể đơn bào B. Sống theo phương thức tự dưỡng.
C. Cơ thể chứa tế bào nhân thực. D. Sống theo phương thức dị dưỡng.
Câu 15. Giới nguyên sinh có những đặc điểm nào?


1.Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.


2.Tế bào nhân sơ hoặc tế bào nhân thực. 3.Sống theo phương thức dị dưỡng. 4.Sống theo phương thức tự dưỡng. Phương án đúng là:



(3)

Trang | 3
1. Cơ thể đa bào phức tạp.


2. Tế bào nhân sơ. 3. Tế bào nhân thực.


4. Sống theo phương thức tự dưỡng. 5. Sống theo phương thức dị dưỡng. Phương án đúng là:


A. 2 B. 3, 4 C. 2, 4 D. 1, 3, 5


Câu 17. Giới thực vật có những đặc điểm nào sau đây? 1. Sống theo phương thức dị dưỡng.


2. Cơ thể đa bào phức tạp.


3. Tế bào nhân thực hoặc tế bào nhân sơ. 4. Sống cố định theo phương thức tự dưỡng. 5. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.


Phương án đúng là:


A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 4 D. 2, 4


Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giới động vật? 1. Tế bào nhân sơ.


2. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.


3. Sống chuyển động và theo phương thức dị dưỡng.
4. Cơ thể đa bào phức tạp.


Phương án đúng là:


A. 1 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2


Câu 19. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm: 1. Cấu trúc dưới mức tế bào.


2. Đã có màng nhân nhưng vật chất di truyền ở mức độ sơ khai. 3. Vật chất di truyền chưa được màng nhân bao bọc.


4. Xuất hiện trước sinh vật nhân thực. 5. Tiến hóa hơn so với tế bào nhân thực. Phương án đúng:


A. 1, 3, 4, 5 B. 1, 3, 4 C. 1, 3 D. 1, 2, 3,


Câu 20. Làm giấm, sữa chua, bia, rượu, tương bần,… là ứng dụng của con người dựa vào hoạt động chuyển hóa của các sinh vật thuộc giới nào thực hiện?



(4)

Trang | 4 A. Khơng có thành xenlulozo.


B. Khơng có lục lạp. C. Cơ thể đa bào.


D. Sống dị dưỡng, cơ thể vận động bằng lơng hoặc roi


Câu 22. Nhóm thực vật nguyên sinh có các đặc điểm nào sau đây?
1. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.


2. Có lục lạp nên tự dưỡng quang hợp.


3. Có thể sống theo phương thức tự dưỡng hoặc dị dưỡng tùy vào sự có mặt của lục lạp hay khơng?


4. Có thành xenlulozo. Phươngán đúng là:


A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 4


Câu 23. Nấm nhầy có những đặc điểm cơ bản nào?
A. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
B. đa bào, dị dưỡng hoại sinh.


C. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng quang hợp.
D. đơn bào, cộng bào; dị dưỡng hoại sinh.


Câu 24. Các nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh? 1. Nấm nhầy 2. Thực vật nguyên sinh


3. Vi khuẩn lam 4. Vi sinh vật cổ 5. Động vật nguyên sinh Lựa chọn nào sau đây đúng?


A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 5 D. 1, 2, 5
Câu 25. Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?


1. Nấm là sinh vật thuộc tế bào nhân sơ.



2. Mọi loài nấm đều thuộc cơ thể đa bào dạng sợi.


3. Tùy theo lồi, nấm có thể sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng. 4. Nấm sinh sản chủ yếu bằng cách nẩy chồi.


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 26. Dạng sinh vật nào sau đây không được xếp cùng giới với các dạng sinh vật còn lại?
A. Nấm men B. Nấm mốc C. Nấm nhầy D. Địa y


Câu 27. Đặc điểm về cấu tạo nào sau đây không thuộc giới thực vật? 1.Cơ thể phân hóa thành nhiều mơ, nhiều cơ quan.



(5)

Trang | 5 3.Lớp ngoài cùng của tế bào là màng nguyên sinh.


4.Tế bào chứa lục lạp và chất diệp lục. 5.Có khơng bào phát triển.


Đáp án nào sau đây đúng?


A. 3, 5 B. 1, 4 C. 3 D . 2, 3
Câu 28. Giới thực vật có đặc điểm dinh dưỡng nào?


1.Tự dưỡng nhờ chứa lục lạp.


2.Thân cành vững chắc nhờ tế bào có mang xenlulozo. 3.Có thể vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng.


4.Sử dụng chất vơ cơ, tổng hợp chất hữu cơ.
5.Có đời sống cố định.


Đáp án nào sau đây đúng?


A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 5 C. 1, 2, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 29. Giới động vật có đặc điểm dinh dưỡng nào?


1.Gồm những sinh vật nhân thực hoặc nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào. 2.Cơ thể phân hóa thành các mơ, cơ quan và các hệ cơ quan.


3.Có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh.


4.Đa phần có khả năng dị dưỡng, một số ít có khả năng tự dưỡng. Đáp án nào sau đây đúng?


A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3
Câu 30. Điều dưới đây đúng khi nói về một hệ thống sống:


A. Một hệ thống mở.


B. Có khả năng tự điều chỉnh.


C. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường. D. Cả A, B, C đều đúng.



(6)

Trang | 6
A. Quần thể B. Loài sinh vật C. Hệ sinh thái D. Nhóm quần xã


Câu 32. Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là:
A. Thực vật, nấm, động vật B. Nguyên sinh, khởi sinh, động vật

C. Thực vật, nguyên sinh, khởi sinh D. Nấm, khởi sinh, thực vật


Câu 33. Câu có nội đúng trong các câu sau đây là:
A. Chỉ có thực vật mới sống tự dưỡng quang hợp.
B. Chỉ có động vật theo lối dị dưỡng.


C. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cùng có cơ thể đơn bào.
D. Vi khuẩn khơng có lối sống cộng sinh.


Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 34 đến 38:


Động vật nguyên sinh thuộc giới ……….(I) là những sinh vật ………..(II), sống …………..(III). Tảothuộc giới ……….(IV), sống ………….(V).


Câu 34. Số (I) là:


A. Nguyên sinh B. Động vật C. Khởi sinh D. Thực vật
Câu 35. Số (II) là:


A. Đa bào bậc cấp B. Đa bào bậc cao C. Đơn bào D. Đơn bào và đa bào
Câu 36. Số (III) là:


A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Kí sinh bắt buộc D. Cộng sinh
Câu 37. Số (IV) là:


A. Thực vật B. Nguyên sinh C. Nấm D. Khởi sinh
Câu 38: Số (V) là:


A. Tự dưỡng theo lối hóa tổng hợp B. Tự dưỡng theo lối quang tổng hợp
C. Dị dưỡng theo lối hoại sinh D. Kí sinh bắt buộc


Câu 39. Cấu trúc nào sau đây được xem là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt giữa động vật có xương sống với động vật thuộc các ngành khơng có xương sống?



(7)

Trang | 7
A. Trùng roi nguyên thủy B. Vi khuẩn


C. Tảo đa bào D. Nấm


Câu 41. Các ngành thuộc giới thực vật gồm:


A. Tảo, rêu, hạt trần, hạt kín B. Quyết, tảo, hạt trần, hạt kín
C. Tảo, rêu, quyết, cây xanh D. Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín
Câu 42. Giới động vật được chia làm hai nhóm chính nào?


A. Nhóm động vật ở nước và nhóm động vật ở cạn.
B. Nhóm động vật bậc thấp và nhóm động vật bậc cao.
C. Nhóm động vật đơn bào và nhóm động vật bậc cao.


D. Nhóm động vật khơng xương sống và nhóm động vật có xương sống.
Câu 43. Đặc điểm nào sau đây ở giới động vật có mà giới thực vật khơng có?
A. Động vật chứa riboxom có chân cịn trong tế bào thực vật thì khơng có chân.


B. Ở tế bào động vật nhân có vai trị sinh lí trung tâm cịn vai trị này ở tế bào giới thực vật do lục lạp đảm nhận.


C. Tế bào động vật có màng nguyên sinh cịn tế bào thực vật chỉ có màng xenlulozo.
D. Giới động vật có cơ quan vận động và hệ thần kinh cịn thực vật thì khơng.


Câu 44. Nhóm động vật nào sau đây được đặc trưng bởi sự đối xứng hai bên?

A. Thủy tức B. Trùng lỗ C. Dây sống đầu D. Da gai
Câu 45. Cho các cấp tổ chức của thế giới sống sau:


1. Cấp hệ sinh thái 2. Cấp tế bào 3. Cấp cơ thể


5. Cấp quần thể 6. Cấp quần xã 7. Cấp sinh quyển


Cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự từ tổ chức thấp đến cao?



(8)

Trang | 8
ĐÁP ÁN


1. C 2. A 3. B 4. C 5. C 6. C 7. B 8. C 9. A 10. D


11. C 12. D 13. A 14. C 15. A 16. D 17. D 18. D 19. B 20. B 21. C 22. A 23. D 24. D 25. A 26. C 27. C 28. C 29. D 30. D 31. C 32. A 33. C 34. A 35. C 36. B 37. D 38. A 39. D 40. A 41. C 42. D 43. D 44. C 45. B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C.


- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ:


Nguyên tử  Phân tử  Bào quan  Tế bào  Mô  Cơ quan  Hệ cơ quan  Cơ thể Quần thể  Quần xã  Hệ sinh thái.


Hệ sinh quyển.
Câu 2. Đáp án A.
Câu 3. Đáp án B.


Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành là mơ.
Câu 4. Đáp án C


Lồi là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên. Nó tập hợp các cá thể sinh sống trong một khoảng không gian xác định, giống nhau về các dấu hiệu hình thái, sinh học và sinh thái. Các cá thể của loài này cách biệt về phương diện sinh sản với các cá thể của loài khác.


Câu 5. Đáp án C.


Nhắc lại định nghĩa và đặc điểm của tế bào:


- Là cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống.


- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.


Câu 6. Đáp án C.
Câu 7. Đáp án B.


Các cá thể cùng loài, sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định, tạo nên cấp độ sống là quần thể sinh vật.


Câu 8. Đáp án C.


Các đặc điểm của một cấp độ tổ chức sống:


- Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường nên sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà cịn góp phần làm biến đổi mơi trường.


- Mọi cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao đều có cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hịa sự cân bằng trong hệ thống giúp hệ thống cân bằng và phát triển.



(9)

Trang | 9 Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi


trường nên sinh vật không chỉ chịu sự tác động của mơi trường mà cịn góp phần làm biến đổi môi trường.


Câu 10. Đáp án D.
Câu 11. Đáp án C.


Vào thế kỉ XVIII, nhà phân loại học Cacline chia tất cả sinh vật thành hai giới: giới động vật và giới thực vật.


- Giới động vật bao gồm những sinh vật khơng có thành phần xenlulozo, sống dị dưỡng và di chuyển được.


- Giới thực vật bao gồm những sinh vật có thành xenlulozo sống tự dưỡng và cố định.
Câu 12. Đáp án D.


Đến thế kỉ XIX, các loài sinh vật như vi khuẩn, nấm, táo, được xếp vào giới thực vật. Còn động vật nguyên sinh được xếp vào giới động vật.


Câu 13. Đáp án A.
Câu 14. Đáp án C.


Sinh vật thuộc giới khởi sinh chứa tế bào nhân sơ.
Câu 15. Đáp án A.


Giới nguyên sinh có những đặc điểm: cơ thể đơn bào hoặc đa bào, phương thức sống theo dị dưỡng hoặc tự dưỡng.


Câu 16. Đáp án C.


Nấm là tế bào nhân thực, đa bào, sống theo phương thức dị dưỡng.
Câu 17. Đáp án D.


Giới thực vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, phần lớn sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm.


Câu 18. Đáp án D.


Giới động vật gồm những sinh vật nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di truyền (nhờ có cơ quan vận động), có khả năng phản ứng nhanh.


Câu 19. Đáp án B.
Câu 20. Đáp án B.


Giới Khởi sinh là nhóm vi sinh vật lên men.
Câu 21. Đáp án C.


Động vật nguyên sinh có cơ thể đơn bào.


Động vật nguyên sinh rất đa dạng, cơ thể chúng là một tế bào có nhân thực và các bào quan nên tiến hóa hơn các vi sinh vật khác, chúng là sinh vật dị dưỡng như trùng giày, trùng biến hình hoặc tự dưỡng như trùng roi.


Câu 22. Đáp án A.



(10)

Trang | 10 2. Có lục lạp nên tự dưỡng quang hợp.


3. Có thành tế bào.
Câu 23. Đáp án D.


Nấm nhầy là sinh vật nhân thực, cơ thể tồn tại ở hai pha: pha đơn bào giống trùng amip và pha hợp bào là khối nguyên sinh chất chứa nhiều nhân. Chúng là sinh vật dị dưỡng sống hoại sinh.

Câu 24. Đáp án D.



Câu 25. Đáp án A.


1 sai vì nấm khơng phải là tế bào nhân sơ. 2 sai vì một số lồi nấm thuộc đa bào dạng sợi. 3 đúng.


4 sai vì nấm sinh sản bằng bào tử.
Câu 26. Đáp án C.


Nấm nhầy thuộc giới nguyên sinh. Các loại còn lại thuộc giới nấm.

Câu 27. Đáp án C.



- Giới thực vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, phần lớn sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm.


- Giới thực vật được phân thành bốn ngành chính: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. Chúng đều có chung một nguồn gốc là tảo lục đơn bào nguyên thủy.



- Khi chuyển lên đời sống trên cạn, tổ tiên của giới thực vật do phụ thuộc vào điều kiện mơi trường khác nhau mà tiến hóa theo hai dịng khác nhau.


- Một dịng hình thành rêu (thể giao tử chiếm ưu thế). Dịng cịn lại hình thành quyết, hạt trần, hạt kín (thể bào tử chiếm ưu thế).


Câu 28. Đáp án C.


Giới thực vật khơng có khả năng dị dưỡng.
Câu 29. Đáp án D.


Giới động vật gồm những sinh vật nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di truyền (nhờ có cơ quan vận động), có khả năng phản ứng nhanh. Giới động vật được chia thành các ngành chính: thân lỗ, ruột khoang, giup dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.


Vậy 2,3 đúng.
Câu 30. Đáp án D.
Câu 31. Đáp án C.
Câu 32. Đáp án A.


Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là thực vật, nấm, động vật.



(11)

Trang | 11 Động vật nguyên sinh thuộc giới nguyên sinh (I) là những sinh vật đơn bào (II), sống dị


dưỡng (III). Tảo thuộc giới khởi sinh (IV) sống tự dưỡng theo lối hóa tổng hợp (V).
Câu 35. Đáp án C.



Câu 36. Đáp án B.
Câu 37. Đáp án D.
Câu 38. Đáp án A.
Câu 39. Đáp án D.


Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt giữa động vật có xương sống với động vật thuộc các ngành khơng có xương sống là cột sống.


Câu 40. Đáp án A.


Động vật thường được coi là tiến hóa từ một loại trùng roi nguyên thủy có tế bào nhân chuẩn. Họ hàng gần gũi nhất được biết đến của chúng là Choanoflagellate. Nghiên cứu phân tử đặt động vật trong một siêu nhóm được gọi là opisthokonta (sinh vật lơng roi sau), cùng với


choanoglagellate, nấm và một số sinh vật nguyên sinh ký sinh nhỏ.
Câu 41. Đáp án C.


Các ngành thuộc giới thực vật gồm: tảo, rêu, quyết, cây xanh.
Câu 42. Đáp án D.


Giới động vật được chia làm hai nhóm chính: động vật có xương sống và động vật khơng có xương sống. Điểm khác biệt cơ bản nhất là động vật khơng xương sống có hệ thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi. Cịn động vật có xương sống là hệ thần kinh dạng ống.


Câu 43. Đáp án D.


Giới thực vật khơng có cơ quan để di chuyển và khơng có hệ thần kinh như ở động vật.
Câu 44. Đáp án C.


Câu 45. Đáp án B.



(12)

Trang | 12
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,


giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn
Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

Học Toán Online cùng Chuyên Gia