Trong công thức hóa học D là gì?

Trong công thức hóa học D là gì?

Trong hóa học, kí hiệu D thường được sử dụng rất nhiều. Vậy bạn đã biết D là gì trong hóa học? GiaiNgo sẽ cho bạn câu trả lời ngay trong bài viết này!

Trong hóa học có rất nhiều các ký hiệu khác nhau để mô phỏng một thứ gì đó. Và chữ cái D cũng đại diện cho một ký hiệu bất kỳ trong hóa học như vậy. Cùng GiaiNgo khám phá chữ cái D là gì trong hóa học nhé!

D là gì trong hóa học?

Ký hiệu D trong hóa học là khối lượng riêng của chất hoặc dung dịch. Đơn vị của D được tính bằng gam/ml.

Được tài trợ

Trong công thức hóa học D là gì?

Nếu ai hỏi bạn D là gì trong hóa học thì bạn có thể hiểu đó là khối lượng riêng của dung dịch hoặc chất nào đó.

Được tài trợ

Công thức tính khối lượng dung dịch

Công thức tính khối lượng dung dịch: mdd=D.V

Trong đó:

  • mdd là Khối lượng dung dịch (gam)
  • V là thể tích dung dịch (ml)
  • D là khối lượng riêng của dung dịch (gam/ml)

Xem thêm:

  • C là gì trong Hóa học? Tổng hợp các công thức liên quan
  • N là gì trong Hóa học? Các ký hiệu trong công thức Hóa học
  • M là gì trong Hóa học? Một số công thức liên quan đến m và M

Bài tập ví dụ về cách tính khối lượng dung dịch?

Câu hỏi : Cho biết cách tính khối lượng dung dịch?

Trả lời:

Cách 1: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung môi.

mdd = mct + mdm

Trong đó:

  • mdd là khối lượng dung dịch (g).
  • mct là khối lượng chất tan (g).
  • mdm là khối lượng dung môi (g).

Ví dụ: Hòa tan 10 g muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.

Giải

Theo đề bài ta có: mct = 10 g, mdm = 40g. Khối lượng dung dịch muối là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được:

Trong công thức hóa học D là gì?

Cách 2: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan có trong dung dịch và nồng độ phần trăm của dung dịch.

Trong công thức hóa học D là gì?

Trong đó:

  • mdd là khối lượng dung dịch (g)
  • mct là khối lượng chất tan có trong dung dịch (g).
  • C% là nồng độ % của dung dịch.

Ví dụ: Hòa tan 4 gam NaCl vào nước được dung dịch NaCl 10%. Tính khối lượng dung dịch thu được sau khi pha.

Hướng dẫn:

Trong công thức hóa học D là gì?

Cách 3: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng riêng và thể tích dung dịch.

mdd = Vdd.d

Trong đó:

  • mdd là khối lượng dung dịch (g)
  • Vdd là thể tích dung dịch (ml)
  • d là khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)

Ví dụ:

Tính khối lượng của 100 ml dung dịch H2SO4, biết khối lượng riêng của dung dịch là d = 1,83 g/ml.

Hướng dẫn: Khối lượng dung dịch là: mdd = Vdd.d = 100.1,83 = 183 g.

Các công thức Hóa học thường gặp

Công thức 1:

n = m/M ()

Trong đó:

  • n là số mol chất – Đơn vị: Mol.
  • m là khối lượng – Đơn vị: gam.
  • M là khối lượng mol – Đơn vị: gam/mol.

Công thức 2:

n = V/22,4 ()

Trong đó:

  • n là số mol chất ở ĐKTC – Đơn vị: Mol.
  • V là thể tích chất khí ở ĐKTC – Đơn vị: Lít.
  • 1 mol khí bất kì ở ĐKTC có thể tích là 22,4 lít.

Công thức 3:

n = CM x Vdd ()

Trong đó:

  • n là số mol chất – Đơn vị: Mol.
  • CM là nồng độ mol – Đơn vị: mol/l.
  • Vdd là thể tích của dung dịch – Đơn vị: l

Công thức 4:

n = A/N ()

Trong đó:

  • n là số mol chất – Đơn vị: Mol.
  • A là số nguyên tử hoặc phân tử.
  • N là số Avôgađrô (N =  6.10-23)

Công thức 5:

n = (P.V)/(R.T) ()

Trong đó:

  • n là số mol chất – Đơn vị: Mol.
  • P là áp suất – Đơn vị: atm
  • V là thể tích – Đơn vị: Lit
  • R là hằng số – Giá trị: R = 0,082
  • T là nhiệt độ – Giá trị: 273+toC – Đơn vị: Độ Kelvin

Công thức 6:

m = n . M

Trong đó:

  • n là số mol chất – Đơn vị: Mol.
  • m là khối lượng – Đơn vị: gam.
  • M là khối lượng mol – Đơn vị: gam/mol.

Công thức 7:

mct = mdd – mdm

Trong đó:

  • mct là khối lượng chất tan
  • mdd là khối lượng dung dịch
  • mdm là khối lượng dung môi

Công thức 8:

mct=(mdd.100):C%

Trong đó:

  • mct là khối lượng chất tan
  • mdd là khối lượng dung dịch
  • C% là nồng độ chất tan có trong dung dịch.

Công thức 9:

mct=(mdm.S):100

Trong đó:

  • mct là khối lượng chất tan.
  • mdm là khối lượng dung môi.
  • S là độ tan của chất tan.

Công thức 10:

mdd=(mct.100)C%

Trong đó:

  • mdd là Khối lượng dung dịch
  • mct là Khối lượng chất tan
  • C% là Nồng độ phần trăm

Công thức 11:

mdd= mct+ mdm

Trong đó:

  • mdd là Khối lượng dung dịch
  • mct là Khối lượng chất tan
  • mdm là Khối lượng dung môi

Trong công thức hóa học D là gì?

Hy vọng bài viết đã giúp bạn trả lời được câu hỏi D là gì trong hóa học. Cùng tiếp tục theo dõi những cập nhật mới nhất từ GiaiNgo để biết thêm nhiều kiến thức hay khác nhé!

D trong hóa là gì?

Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi mật độ khối lượng, một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

D và D trong hóa học là gì?

Dalton (đơn vị)

D g ml trong hóa học là gì?

D là ký hiệu của khối lượng riêng của chất, có đơn vị gam/ml. mdd là khối lượng dung dịch có đơn vị gam (g) Vdd(ml) thể tích dung dịch có đơn vị mililít (ml)

V n 22 4 là công thức gì?

n = V/22,4 n là số mol chất khí (mol). V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (lít). 22,4 là hằng số trong điều kiện tiêu chuẩn.