Trường đại học mở hà nội có những ngành nào năm 2024

STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, D01, C01 22.45 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 6.8 2 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510302 A00, A01, D01, C01 22.1 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 8 3 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 D01 30.53 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 8.4; Thang điểm 40 4 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01 25.07 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00), Tiếng Anh (A01, D01) từ 7.8 5 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D07 17.25 Tốt nghiệp THPT 6 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04 32.82 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01), Tiếng Trung (D04) từ 6.6; Thang điểm 40 7 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01 23.38 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán (A00, A01, D01) từ 8.6 8 Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, D07 17.25 Tốt nghiệp THPT 9 Tài chính - Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01 23.33 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán từ 7.6 10 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01 23.62 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00), Tiếng Anh (A01,D01) từ 7.6; Thang điểm 40 11 Luật 7380107 A00, A01, D01 22.8 Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00, D01) từ 7 12 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 31.51 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 7.6; Thang điểm 40 13 Kế toán 7340301 A00, A01, D01 23.43 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Toán từ 7.6 14 Luật 7380101 A00, A01, D01 22.55 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Điểm toán (A00, D01) từ 7.6 15 Thiết kế công nghiệp 7210402 H00, H01, H06, XDHB 21 học bạ 16 Thương mại điện tử 7340122 DGNLQGHN 18.5 Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội 17 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D07, XDHB 21 học bạ 18 Công nghệ thông tin 7480201 DGNLQGHN 17.5 Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội 19 Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, D07, XDHB 21 học bạ 20 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLQGHN 17.5 Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội 21 Luật 7380107 DGNLQGHN 17.5 Luật kinh tế; Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội 22 Thiết kế công nghiệp 7210402 H00, H01, H06, XDHB 21 học bạ 23 Luật 7380101 C00 23.96 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 8 24 Luật 7380107 C00 24.82 Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 8.5 25 Luật 7380108 A00, D01, C00 20.63 Tốt nghiệp THPT; CN: Luật quốc tế; Tiêu chí phụ: Toán (A00, D01): 6.8 26 Luật 7380108 C00 23.7 Tốt nghiệp THPT; CN: Luật quốc tế; Tiêu chí phụ: Ngữ Văn (C00) từ 7.75 27 Thiết kế công nghiệp 7210402 H00, H01, H06 19.45 Tốt nghiệp THPT; CN: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa; Tiêu chí phụ: Hình họa từ 7.5 28 Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02 23 Tốt nghiệp THPT 29 Quản trị khách sạn 7810201 D01 29.28 Tốt nghiệp THPT; Tiêu chí phụ: Tiếng Anh (D01) từ 8

Đại học Mở Hà Nội đào tạo những ngành nghề gì?

Hiện nay, đại học Mở Hà Nội đào tạo đại học chính quy với 17 ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Công nghệ Thông tin; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; ...

Trường Đại học Mở Hà Nội lấy bao nhiêu điểm?

Đã có điểm chuẩn Trường Đại học Mở Hà Nội năm 2023 cho tất cả các ngành xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, mức điểm là 17,25 điểm. Trường Đại học Mở Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển đợt 1 đại học chính quy năm 2023. Tiêu chí phụ chỉ áp dụng đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển.

Trường Đại học Mở Hà Nội hiện có bao nhiêu khóa viên chuyên ngành?

Với hơn 10 khoa cùng nhiều chuyên ngành khác nhau, hàng năm trường đào tạo khoảng 60.000 sinh viên các hệ chính quy, tại chức và đào tạo từ xa. Bên cạnh những con số về kỳ tuyển sinh hàng năm, ngôi trường này còn có rất nhiều điều thú vị chờ bạn khám phá.

Đại học Mở Hà Nội bao nhiêu tiền 1 tín chỉ?

học phí Đại học Mở Hà Nội chương trình liên thông, văn bằng 2… được tính theo tín chỉ, áp dụng cho cho tất cả các ngành học: 408.000 đồng/ tín chỉ.