Cách đọc số tiền trong tiếng Trung rất quan trọng khi học tiếng Trung về chủ đề số đếm. Nếu như bạn đang muốn tìm hiểu về Trung Quốc, muốn đi du lịch, đi du học, thì hãy tích lũy trau dồi các cách hỏi giá cả bằng tiếng Trung tại nơi đây để thuận tiện trong giao tiếp. Vậy bạn đã biết các đơn vị tiền tệ tiếng Trung Quốc được
nói như thế nào chưa? Cách nói số tiền và đơn vị tiền tệ của Trung Quốc khác so với Việt Nam, hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu nhé! Xem thêm: Khóa học tiếng Trung với phương pháp giảng dạy Hán ngữ hiệu quả. Nội dung chính: Tiền
tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 ( Rén Mín Bì):Nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB. Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì dùng ¥ – Yuan. Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền tệ của Nhật Bản nên thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY). Xem thêm:
Tự học tiếng Trung tại nhà. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm: Trong đó 1 元 = 10 角 = 100 分. ¥1 ≈ 3,559.3416 VNĐ. TÌM HIỂU NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả. Hiện nay, loại tiền đang dùng ở Trung Quốc được phát hành năm 1999. Các loại mệnh giá tiền tệ: Tiền sẽ được quy đổi theo 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu. Để biết được cách đọc số tiền và có thêm kinh nghiệm trong giao tiếp thì trước tiên chúng ta hãy làm quen với cách đọc số đếm tiếng Trung cơ bản trước.
Lưu ý: Ở đây số 1 đọc là / yī / khác với cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung là / yāo /. Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là Nghìn và Triệu, còn Tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu. Cho nên phải lấy 万 / wàn / (Vạn) và 亿 / yì / (Trăm Triệu) làm cơ sở.
3. Cách đọc số tiền trong tiếng TrungTương tự cách nói thời gian trong tiếng Trung, cách đọc số tiền rất quan trọng trong giao tiếp mua bán hàng vì thế bạn cần phải nói một cách chuẩn và chính xác nhất. Hãy áp dụng những hướng dẫn bên dưới để có thể nói số tiền bằng tiếng Hoa chuẩn như người bản xứ. Học tiếng Trung qua chủ đề tiền tệKhi đọc số tiền trong tiếng Trung, ta tách các số đó thành từng hàng. Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải. Ví dụ: ¥1975: 一千九百七十五元 – / Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán / : 1 nghìn 975 đồng.
Biểu đồ phân đơn vị đọc Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên. Ví dụ: ¥38.4521.9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一快 – / Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài /: 3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng. ¥17.4899.5301: 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 – / Shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài /: 1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 đồng. Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này. Ví dụ: ¥53.0000: 五十三万快 – / Wǔshísān wàn kuài /: 530 nghìn đồng. ¥12.8000: 十二万八千快 – / Shí èr wàn bāqiān kuài /: 128 nghìn đồng. Đối với các số chứa một hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc một lần “líng”. Ví dụ: ¥53.0027: 五十三万零二十七快 – / Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài /: 530 nghìn lẻ 27 đồng. Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau. Ví dụ: ¥15743.6: 一万五千七百四十三快六 – / Yī wàn wǔ qiān qībǎi sìshísān kuài liù /: 15 nghìn 743,6 đồng. ¥27.5: 二十七块五 – / Èr shí qī kuài wǔ /: 27,5 tệ/đồng. ¥1.5: 一块五 – / Yī kuài wǔ /: 1,5 tệ. ¥0.6: 六毛 – / Lìu máo /: 6 xu. Sự khác biệt giữa 二 / Èr / và 两 / Liǎng / Nếu bạn chú ý đến âm thanh trong cách phát âm tiếng Trung của 200, bạn có thể nhận thấy rằng nó được đọc là 两百 – / liǎng bǎi / thay vì 二百 – / èr bǎi /. Vậy thì khi nào ta dùng 二 – / èr / và khi nào thì dùng 两 – / liǎng / ?
Ví dụ: 245: 两百四十五 – / Liǎng bǎi sì shí wǔ /.
Ví dụ: 826: 八百二十六 – / Bā bǎi èr shí liù / 552: 五百五十二 – / Wǔ bǎi wǔ shí èr / Xem chi tiết: Phân biệt 两 và 二. 4. Mẫu câu hỏi giá tiền trong tiếng Trung多少钱? 这个/那个多少钱? 咖啡一杯多少钱? 苹果多少钱一斤? 这件毛衣多少钱? 一共多少钱? Vậy là các bạn đã biết được cách nói số tiền trong tiếng Trung rồi. Hy vọng những kiến thức chúng tôi cung cấp có thể giúp ích cho bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm! Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt. Nếu còn thắc mắc gì về tiếng Trung, hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học từ cơ bản tới nâng cao nhé! Địa chỉ: Số 462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Tp.HCM ✉ Email: Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế. |