10 bài hát hàng đầu năm 2011 tại Anh năm 2022

Đâu là chìa khóa để học tốt tiếng Anh?

Sự quyết tâm hay sự kiên trì với mục tiêu đã đặt ra?

Hay khả năng bẩm sinh về ngôn ngữ?

Có lẽ cả hai đều không đúng. Chìa khóa để học tốt được quyết định bởi công cụ và thói quen. 1 trong những công cụ học tuyệt vời nhất nằm ngay trên chiếc điện thoại của bạn – âm nhạc. Thứ “ngôn ngữ toàn cầu” này không cần qua bất cứ trường lớp nào. Hãy cùng Step Up tìm hiểu những bài hát tiếng Anh hay nhất không thể bỏ qua nhé!

1. Những bài hát tiếng Anh hay nhất giúp bạn nâng cao hiệu quả học tập

Những bài hát tiếng Anh hay nhất giúp bạn học như thế nào?

Âm nhạc giúp bạn tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn. Có nhiều minh chứng khoa học chứng minh âm nhạc giúp con người học ngôn ngữ hiệu quả hơn. Vừa mở rộng vốn từ vựng, ngữ pháp và cải thiện phát âm. Tương tự như hiệu ứng “Mozart Effect”, người ta tin rằng âm nhạc giúp tăng hiệu suất và tinh thần trong học tập.

Âm nhac giúp nhớ kiến thức lâu hơn. Âm nhạc có một khả năng kỳ lạ là dễ dàng thâm nhập vào bộ não con người. Bởi các từ ngữ và cách diễn đạt trong các bài hát mang tính lặp. Sau một số lần nghe nhất định bạn sẽ thấy khó mà quên được giai điệu cũng như lời bài hát. Hơn nữa, trong âm nhạc luôn có cảm xúc, mà những gì liên trong đến cảm xúc đều rất khó quên.

10 bài hát hàng đầu năm 2011 tại Anh năm 2022

Âm nhạc là một thói quen luyện tập dễ dàng. Có thể bạn thấy khó khăn để tạo thói quen dành ra 30 phút học tiếng Anh mỗi ngày. Với âm nhạc thì lại khác. Âm nhạc có thể đồng hành với bạn cả ngày dài: khi đang chờ xe, nấu nướng, nói chuyện cùng bạn bè, giờ giải lao,…mà không hề tạo cảm giác nhàm chán khi lắng nghe.

Học được văn hóa của người bản địa thông qua âm nhạc của họ. Những đặc sắc về văn hóa, cách nghĩ, cách cảm nhận của người bản địa được thể hiện rõ qua những ca khúc bất hủ. Việc bạn hiểu biết về âm nhạc của họ cũng là một đề tài để cải thiện ý tưởng giao tiếp trong những cuộc hội thoại với những người bạn ngoại quốc.

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc

Cách học tiếng Anh qua âm nhạc hiệu quả

Mỗi công cụ, tài liệu sẽ có phương pháp học khác nhau để đạt hiệu quả cao nhất. Dưới đây là cách để bạn tham khảo cách học tiếng Anh qua bài hát hiệu quả nhất.

Bước 1: Lắng nghe giai điệu: Chọn cho mình những ca khúc yêu thích và phù hợp với trình độ của bản thân. Cảm thụ giai điệu và xem MV, không cần quá chú ý đến lời bài hát.

Bước 2: Tìm hiểu lời bài hát bằng cách phân tích các từ vựng, cụm từ trong bài: Tra các cấu trúc và từ mới để hiểu được lời bài hát đồng thời luyện nói lại toàn bộ ca từ.

Bước 3: Hát theo lời bài hát: Hát cùng với ca sĩ để ghi nhớ lời, hiểu ý nghĩa ca từ. Đồng thời, khi hát theo bạn sẽ luyện theo các luyến láy, phát âm của bài hát gốc.

Bước 4: Ôn lại những từ và cấu trúc đã ghi: Ôn tập lại những cấu trúc và từ vựng đã notes lại trong bước 2. Sau đó, ứng dụng các từ vựng, cấu trúc vào trong luyện nói, giao tiếp hằng ngày.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Danh sách 21 bài hát tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

1. A Gift Of a Friend – Demi Lovato

Đôi lúc bạn nghĩ những ước mơ mà bạn đang theo đuổi chỉ bạn mới thực hiện được. Nhưng khi bước đi những bước đầu tiên bạn mới nhận ra là nó khó khăn nhường nào. Đó là lúc cảm nhận ý nghĩa quan trọng của một người bạn thân.

2. A Thousand Years – Christina Perri

Với giai điệu nhẹ nhàng và sâu lắng, với bài hát này mỗi chúng ta như tìm thấy mình trong một góc khuất nào đó. Rằng ai cũng muốn một tình yêu thật dài thật lâu cho riêng mình. Tình yêu sẽ mãi tồn tại được cả ngàn năm và tiếp tục tồn thêm cả ngàn năm sau nữa. Mãi một tình yêu bền chặt.

3. Apologize – Timbaland

Được phát hành lần đầu tiên vào năm 2006 bởi ban nhạc OneRepublic. Đây là một bản pop rock ballad kết hợp với những yếu tố R&B. Nội dung đề cập nỗi đau và cách vượt qua một mối quan hệ sai lầm. Tuy nhiên đến khi Timbaland phối lại và phát hành vào 09/2007 thì bài hát mới được nhiều người biết đến. Trên các bảng xếp hạng, nó thường được đề cập là “Timbaland Presents OneRepublic”.

4. Big Big World – Emilia

Nếu nghe bài hát của Emilla vào những ngày cô đơn, lạnh lẽo, bạn sẽ trân trọng những ngày nắng được sưởi ấm bởi nhưng cái ôm ấm áp. Lời bài hát Big Big World cũng là lời tự động viên, tự trấn an của phụ nữ dành cho nhau. Thế giới dù có bao la rộng lớn, dù trời có mưa giông bão tố thì điều đó cũng chẳng đáng kể gì. Hãy luôn là những người phụ nữ mạnh mẽ, kiên cường nhé.

5. Count On Me – Bruno Mars

Một ca khúc nhẹ nhàng sâu lắng viết về những người bạn bên nhau lúc khó khăn. Hãy nghe “Count on me” của Bruno Mars để tận hưởng khoảnh khắc tươi đẹp của tình bạn nhé.

6. Jingle Bells – James Lord Pierpont

“Jingle bells, jingle bells, jingle on all the way…” giai điệu được vang lên ở khắp nơi mỗi khi Giáng Sinh về. Đây được coi là bài ca bất hủ vang lên ở hầu hết mọi quốc gia. Không chỉ người lớn, đây còn là bài hát tiếng Anh dành cho thiếu nhi rộn ràng vào ngày Giáng Sinh. Lời ca tươi sáng, mang niềm hạnh phúc và hồn nhiên của trẻ thơ vừa giúp bạn hòa chung nhịp điệu vui nhộn và thư giãn cùng âm nhạc.

7. Lemon Tree – Fool’s Garden

“Lemon Tree” là một ca khúc hit vào những năm 1996 – 1997. Đây được coi là ca khúc tiếng Anh hay, dễ nghe, dễ nhớ và dễ đi vào lòng người nhất. Bất cứ ai từng nghe ấn tưởng bởi tính bắt tai và mang tính gây “nghiện” của bài hát. Nhưng đăng sau tiết tấu vui nhộn đó là một nỗi buồn vôn tận – Nỗi buồn của một tuổi trẻ sống hoài phí. Cũng giống như hương vị chua và đắng của quả chanh. Người ta sẽ liên tưởng đế những khó khăn, tồi tệ của mỗi người. Với những câu từ đơn giản như All that I can see is just another lemon tree. Có lẽ người nghe sẽ thu mình vào cùng nỗi niềm ê chề và nỗi thất vọng xen lẫn bế tắc qua giọng ca của các chàng trai.

8. Let Her Go – Passenger

Let Her Go được sáng tác một cách tình cờ khi nhạc sĩ lấy guitar ra nghịch trong giờ giải lao. Tạo cảm hứng từ câu “Only know you love her when you let her go” rồi triển khai và hoàn thành bản nháp chỉ trong vòng 45 phút. Ca khúc cảm xúc về giá trị của tình yêu và những thứ bạn luôn xem nhẹ và chỉ nuối tiếc tới cùng cực lúc đã mất đi.

9. Love Paradise – Kelly Chan

Một bản tình ca có giai điệu nhẹ nhàng, sâu lăng. Lời bài hát được hát rất rõ ràng thích hợp để luyện nghe tiếng Anh, những bạn mới học tiếng Anh cũng có thể cảm nhận được ý nghĩa của bài hát.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

10. One Day – Charice

Chắc hẳn chúng ta đều đã quá quen thuộc với ca khúc One day với sự trình bày của ca sĩ Charice. Giai điệu sôi động, mang tính chất thúc giục, thức tỉnh, bài hát chạm đến trái tim của bất kỳ ai lắng nghe. Khi ra mắt năm 2011 đến nay, bài hát đã trở thành ca khúc “tủ” của rất nhiều bạn trẻ.

11. Safe And Sound – Taylor Swift

Một ca khúc ballad nhẹ nhàng được coi là một trong số những bài hát hay nhất của Taylor Swift. Ca khúc được các nhà phê bình âm nhạc đánh giá rất cao.

12. Sealed With A Kiss – Jason Donovan

Ra đời vào những năm thập niên 1960 nhưng đến nay, Sealed with a Kiss vẫn nằm trong top những bài hát dạy học tiếng Anh quen thuộc của nhiều thế hệ Việt Nam. Với giai điệu nhẹ nhàng, ca từ dễ thuộc, dễ nhớ. Bài hát đã sống trong lòng khán giả hơn nửa thế kỷ qua, được dịch sang nhiều thứ tiếng khác nhau trong đó có tiếng Việt.

13. Seasons In The Sun – Westlife

Đằng sau một ca khúc tràn đầy nắng ấm đã đi vào lòng người yêu nhạc hơn nửa thế kỷ qua là một câu chuyện tình đầy bi kịch và tuyệt vọng. Bản gốc của bài hát này là một ca khúc tiếng Pháp – Le Moribond (Kẻ hấp hối) do danh ca Jacques Brel sáng tác vào năm 1961. Đó là lời trăn trối của một người đàn ông trước khi lãnh án tử hình vì ám sát người bạn đã phản bội, dan díu cùng vợ anh. Jacques Brel viết ca khúc này với niềm phẫn uất, chua xót.

Seasons in the Sun được nhiều người biết đến hơn khi Westlife thể hiện. Đã bỏ đi những tiêu cực trong bản gốc và thêm vào đó nhiều nội dung tích cực, góp phần làm cho ca khúc dễ nghe và tươi sáng hơn rất nhiều.Thay vì sự tăm tối, cái chết đang cận kề thì bài hát như được thắp sáng lên bởi tình yêu cuộc sống.

14. Take Me To Your Heart – Michael Learns To Rock

Bản tình ca nổi tiếng một thời đến nay vẫn khiến không ít trái tim phải thổn thức khi lắng nghe. Ca từ của bài hát không quá phức tạp, nó dễ nghe, dễ thuộc và khiến cho người nghe mau chóng hòa cùng giai điệu. Take Me To Your Heart có chất mộc mạc điển hình, một phần trầm lắng và mang thiên hướng trữ tình.

15. The Day You Went Away – M2M

Đây là một trong những bài hát tiếng anh bất hủ của M2M. Lời bài hát là tiếng lòng của một cô gái vừa đi ra khỏi một mối tình tan vỡ. Giai điệu quen thuộc đã đi vào tâm trí của biết bao thế hệ người yêu nhạc US-UK.

16. Trouble Is A Friend – Lenka

Với giai điệu sôi động, bài hát sẽ mang đến những phút giây thoải má và động lực cho người nghe những lúc khó khăn nhất. Ý  nghĩa của bài hát thể hiện ngay trên tên của nó “Trouble is a friend” (khó khăn chính là một người bạn).

17. Twinkle Twinkle Little Star – Jane Taylor

Twinkle Twinkle Little Star là một trong những bài hát ru phổ biến của người Anh. Giai điệu của bài hát này tiếng Anh thiếu nhi này có lẽ đã quá quen thuộc đối với tất cả mọi người ngay từ khi còn bé. Đây sẽ là một bài hát giúp bạn học tiếng Anh vui nhộn bạn có thể hát bất kỳ đâu với lời hát cực kỳ dễ hát. Bài hát này cũng là một trong những bài hát tiếng Anh cho trẻ em mẫu giáo được yêu thích nhất trên toàn thế giới.

18. Yesterday Once More – The Carpenters

Yesterday Once More do Richard Carpenter sáng tác và phát hành năm 1973. Đây là thời điểm các bài hát xưa cũ của những thập kỷ trước quay trở lại và được sự đón nhận nồng nhiệt của những người yêu nhạc. Yesterday Once More ra đời được coi như cách để hai anh em nhà Carpenter bày tỏ sự xúc động đối với những ca khúc mà họ từng lắng nghe, yêu thích và gắn bó.  

19. You Are Not Alone – Michael Jackson

“You Are Not Alone là một bài hát tiếng Anh của ông hoàng nhạc Pop người Mỹ Michael Jackson nằm trong album phòng thu thứ 9 của ông, History: Past, Present and Future, Book. Đây là một bản nhạc R&B kết hợp Ballad với nội dung đề cập đến tình yêu và sự cô độc. Ngay sau khi phát hành, “You Are Not Alone” đã nhận được nhiều phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc.

20. You Raise Me Up – Westlife

Trên thế giới, rất hiếm khi một ca khúc nhạc Pop lại được đưa vào danh sách như một bài thánh ca… Từ lịch sử ban đầu của nhạc pop đến nay, có lẽ chỉ ca khúc You Raise Me Up làm được điều đó. Ca khúc này cũng được cover lại với hơn 100 phiên bản khác nhau…

21. When I Was Your Man – Bruno Mars

Đây là một trong những bản nhạc Pop Ballad đầy cảm xúc của Bruno Mars. Bài hát kể về sự nuối tiếc của anh khi người yêu ra đi, bày tỏ hy vọng rằng người đàn ông mới của cô gái có thể thay anh trao cho cô ấy tình yêu và sự quan tâm mà anh không thể làm trước đó.

Trên đây là những bài hát tiếng Anh hay nhất không thể bỏ qua. Bên cạnh việc mở rộng vốn từ vựng qua các bài hát, bạn cũng nên tìm cho bản thân những phương pháp học từ vựng nhớ mãi không quên, nâng cao năng lực tiếng Anh của bản thân.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Top 5 kênh Youtube học tiếng Anh qua video chắc chắn bạn phải biết

Comments

10 bài hát hàng đầu năm 2011 tại Anh năm 2022

Bỏ qua nội dung

  • Nhà
  • Năm
    • 2022
    • 2021
    • 2020
    • 2019
    • 2018
    • 2017
    • 2016
    • 2015
    • 2014
    • 2013
    • 2012
    • 2011
    • 2010
    • 2000'S
      • 2009
      • 2008
      • 2007
      • 2006
      • 2005
      • 2004
      • 2003
      • 2002
      • 2001
      • 2000
    • 1990
      • 1999
      • 1998
      • 1997
      • 1996
      • 1995
      • 1994
      • 1993
      • 1992
      • 1991
      • 1990
    • 1980
      • 1989
      • 1988
      • 1987
      • 1986
      • 1985
      • 1984
      • 1983
      • 1982
      • 1981
      • 1980
    • 1970
      • 1979
      • 1978
      • 1977
      • 1976
      • 1975
      • 1974
      • 1973
      • 1972
      • 1971
      • 1970
    • 1960
      • 1969
      • 1968
      • 1967
      • 1966
      • 1965
      • 1964
      • 1963
      • 1962
      • 1961
      • 1960
    • Những năm 1950
      • 1959
      • 1958
      • 1957
      • 1956
      • 1955
      • 1954
      • 1953
      • 1952
  • Họa sĩ
    • 0-9
      • 1
        • 10CC
      • 2
        • 2 không giới hạn
        • 24KGoldn
        • 2Pac
      • 3
        • 3 của một loại
      • 5
        • 5 giây của mùa hè
        • 5ive
      • 9
        • 911
    • A-E
      • một
        • Một ha
        • A.T.B.
        • A1
        • Aaliyah
        • Abba
        • Ace của cơ sở
        • Adam và những con kiến
        • Adam Ant
        • Adam Faith
        • Adamski
        • Adele
        • Afroman
        • Akon
        • Akon ft Eminem
        • Al Martino
        • Alexandra Burke
        • Alexandra Burke ft Flo Ri
        • Alexandra Burke ft Laza M
        • Alice Cooper
        • Tất cả các vị thánh
        • Alma Cogan
        • Aloe Blacc
        • Althia và Donna
        • Alvin Stardust
        • Góc amen
        • Andy Williams
        • Aneka
        • Phường Anita
        • Anne Shelton
        • Mức độ khác
        • Anthony Newley
        • Aqua
        • khỉ Bắc Cực
        • Aretha Franklin
        • Aretha Franklin và Georg
        • Ariana Grande
        • Armand Van Helden
        • Nghệ thuật Garfunkel
        • Arthur Brown
        • họa sĩ
        • Nghệ sĩ cho Grenfell
        • Aswad
        • Mèo con nguyên tử
        • Ava Max
        • Avicii
        • Avicii vs Nicky Romero
      • b
        • B Bumble và Stingers
        • B o t a (xấu nhất trong số họ
        • B*witched
        • B. Bumble and the Stinger
        • Em bé d
        • Sở thú Babylon
        • Baccara
        • Backstreet Boys
        • Baddiel và Skinner
        • Baddiel và skinner và t
        • Băng cá nhân
        • Viện trợ ban nhạc 20
        • Viện trợ ban nhạc 30
        • Viện trợ ban nhạc II
        • Barbara Dickson
        • Barbara Gaskin
        • Barbra Streisand
        • Barry trắng
        • Basshunter
        • Baz Luhrmann
        • Nhịp đập quốc tế
        • Beats International Featu
        • Bebe Winans
        • Belinda Carlisle
        • Ben e King
        • Ben Haenow
        • Benny Blanco
        • Benny Hill
        • Berlin
        • Beyonce
        • Beyonce và Shakira
        • Beyonce ft jay z
        • Bill Haley
        • Bill Haley và sao chổi của anh ấy
        • Bill Haley và sao chổi của anh ấy
        • Billie
        • Billie eilish
        • Billie Piper
        • Billy Bragg
        • Billy Connolly
        • Billy J Kramer
        • Billy J. Kramer và D
        • Billy Joel
        • Billy Ocean
        • Billy Preston
        • Người chơi bingo
        • Hộp đen
        • Hậu đậu đen
        • Truyền thuyết đen
        • Đội hình Blazin
        • Tóc vàng
        • Blu Cantrell
        • Màu xanh da trời
        • Blue có Elton John
        • Mơ hồ
        • Bob
        • Bob ft Hayley Williams
        • Bob người xây dựng
        • Bobbie Gentry
        • Bobby Darin
        • Bombalurina
        • Boney m
        • Bonnie Tyler
        • Boris Gardiner
        • Cậu bé George
        • Boyz II đàn ông
        • Boyzone
        • Brian và Michael
        • Brian McFadden
        • Brian Poole
        • Brian Poole và Treme
        • Britney Spears
        • Bros
        • Tình anh em của con người
        • Bruno Mars
        • Bryan Adams
        • Bucks fizz
        • Buddy Holly
        • Bị vỡ
      • c
        • Calvin Harris
        • Calvin Harris và Alesso
        • Calvin Harris và Sam Smi
        • Camila Cabello
        • Thuyền trưởng hợp lý
        • Cardi b
        • Carl Douglas
        • Carly Rae Jepsen
        • Caron Wheeler
        • Cascada
        • Cee lo màu xanh lá cây
        • Celine Dion
        • Chaka Demus
        • Chaka demus và kìm
        • Chaka Khan
        • Charlene
        • Charles và Eddie
        • Charles Aznavour
        • Charlie Puth
        • Đầu bếp
        • Cher
        • Cher Chrissie Hynde và N
        • Cher Lloyd
        • Cheryl
        • Cheryl Cole
        • Chesney Hawkes
        • Chicago
        • Chicane
        • Chicane và Bryan Adams
        • Chico
        • Mẹo rau diếp xoăn
        • Sóc chuột
        • Chris Brown
        • Chris de Burgh
        • Chris Farlowe
        • Christie
        • Christina Aguilera
        • Christina Aguilera Lil KI
        • Chuck Berry
        • Ciara
        • Cilla đen
        • Kẻ cướp sạch
        • Clean Bandit và Anne Mar
        • Cliff Richard
        • Cliff Richard và Dri
        • Cliff Richard và Sha
        • Cliff Richard và bạn
        • Clive Dunn
        • Rebel Cockney
        • Coldplay
        • Tô màu cho tôi badd
        • Cộng sản
        • Connie Francis
        • Conway Twitty
        • Coolio
        • Coolio có LV
        • Cửa hàng ở góc
        • Corrs
        • Lái xe
        • Craig David
        • Craig Douglas
        • Ếch điên
        • Creedence Clearwater
        • Creedence Clearwater Revi
        • Nhịp đập văn hóa
        • Câu lạc bộ văn hóa
      • d
        • D:Ream
        • Daft punk
        • Dana
        • Daniel Bedingfield
        • Danny Williams
        • Dappy
        • Darius
        • Dave
        • Dave và Ansil Collins
        • Dave Dee Dozy Beaky Mick
        • Dave Edmunds
        • Dave Stewart
        • Dave Stewart và Barbara
        • David Bowie
        • David Bowie và Mick Jagg
        • David Cassidy
        • David Essex
        • David Guetta
        • David Guetta có AK
        • David Guetta ft Chris Wil
        • David Guetta ft Kelly Row
        • David Sneddon
        • David linh hồn
        • David Whitfield
        • David Whitfield với Chor
        • David Zowie
        • Bình minh
        • Chết hay sống
        • Dean Martin
        • Màu xanh thẳm một cái gì đó
        • Del Shannon
        • Demis Roussos
        • Deniece Williams
        • Des Oconnor
        • Desmond Dekker
        • Desmond Dekker và AC
        • Con của số phận
        • Dexys Midnight Runners
        • Diana Ross
        • Diana Vickers
        • Dickie Valentine
        • Dizzee Rascal
        • Dizzee Rascal và Van Hel
        • Dizzie Rascal ft Calvin H
        • DJ Casper
        • DJ tươi
        • DJ Khaled
        • DJ Otzi
        • DJ Pied Piper
        • DJ Sammy
        • Bác sĩ và Medics
        • Don Cornell
        • Don Estelle
        • Don McLean
        • Donna mùa hè
        • Donny Osmond
        • Doop
        • Ngày Doris
        • Tiến sĩ Hook
        • vịt đực
        • Dreamweavers
        • Dua lipa
        • Duffy
        • Công tước Dumont
        • Dunblane
        • Duran Duran
        • Dusty Springfield
        • DVBBS và borgeous
      • e
        • Eamon
        • Đông 17
        • Ed Sheeran
        • Ed Sheeran và Elton John
        • Ed Sheeran và Justin Bie
        • Eddie Calvert
        • Eddie Cochran
        • Eddie Fisher
        • Eddie Fisher có SA
        • Eddy Grant
        • Eden Kane
        • Ngọn hải đăng Edison
        • Eiffel 65
        • Elaine Paige
        • Elaine Paige và Barbara
        • Eliza Rose và Interplane
        • Ella Henderson
        • Ellie Goulding
        • ELO
        • Elton John
        • Elton John và Dua Lipa
        • Elton John và Kiki Dee
        • Elvis Presley
        • Elvis vs JXL
        • Emile Ford
        • Emile Ford và Checkm
        • Eminem
        • Emma Bunton
        • Engelbert Humperdinck
        • Đội hình World Cup Anh
        • Anh
        • Bí ẩn
        • Enrique Iglesias
        • Enya
        • Xóa
        • Eric Prydz
        • Estelle ft Kanye West
        • Esther và Abi Ofarim
        • Vĩnh hằng
        • Eternal có Bebe Wi
        • Châu Âu
        • Eva Cassidy và Katie Mel
        • Biến mất
        • Thí dụ
    • F-J
      • f
        • Sức hấp dẫn hội chợ
        • FALCO
        • Fatboy mỏng
        • Fatman Scoop
        • Feargal Sharkey
        • Fedde le Grand
        • Fern Kinney
        • Phà hỗ trợ
        • Năm
        • Năm và nữ hoàng
        • Fleetwood Mac
        • Flo Rida
        • Flo Rida ft David Guetta
        • Flo Rida ft Kesha
        • Florence và máy
        • Floyd Cramer
        • Người nước ngoài
        • Bốn mùa
        • Fragma
        • Frank và Nancy Sinatra
        • Frank Ifield
        • miễn cước Sinatra
        • Frankee
        • Frankie đến Hollywood
        • Frankie Laine
        • Frankie Lymon
        • Frankie Lymon và tee
        • Frankie Vaughan
        • Freda Payne
        • Freddie Mercury
        • Fugees
        • fun.
      • g
        • Gabrielle
        • Gabrielle Aplin
        • Gareth Gates
        • Gary Barlow
        • Gary Barlow và Commo
        • Gary long lanh
        • Gary Numan
        • Gary Puckett
        • Gary Puckett và Unio
        • Gayle
        • Gene Pitney
        • George Ezra
        • George Harrison
        • George McCrae
        • George Michael
        • George Michael và Elton
        • George Michael và Nữ hoàng
        • Sự nổi tiếng của Georgie
        • Georgie nổi tiếng và màu xanh
        • Geri Halliwell
        • Gerry và các máy tạo nhịp tim
        • Gerry Marsden
        • Gilbert Osullivan
        • Gina g
        • Girls Aloud
        • Glenn Medeiros
        • Gloria Gaynor
        • Gnarls Barkley
        • Gorillaz
        • Gotye
        • Guy Mitchell
      • h
        • Hale và tốc độ
        • Hank Marvin
        • Hanson
        • Harry Belafonte
        • Harry Styles
        • Nghe nói
        • Helen Shapiro
        • Giúp Haiti (AR khác nhau
        • Hermans Hermits
        • Holly Johnson
        • Holly Valance
        • Sô cô la nóng
        • Hugo Montenegro
      • tôi
        • Ian Dury
        • Ian Dury và Blocktea
        • Icona pop
        • Tiền Internet và Gunna
        • Irene Cara
        • Thiếu nữ
        • Iyaz
      • j
        • J.J. Barrie
        • Quy tắc Ja
        • Jackie Trent
        • Jackie Wilson
        • James Arthur
        • James Blunt
        • Jamiroqui
        • Jane Birkin
        • Jane Birkin và Serge Gai
        • Jane Morgan
        • Jason Derulo
        • Jason Donovan
        • Jawsh 685 và Jason Derul
        • Jayz ft Rihanna và Kanye
        • Jazzy Jeff
        • Jazzy Jeff và The Fresh
        • Jenkins West Jones Gibb
        • Jennifer Lopez
        • Jennifer Rush
        • Jerry Keller
        • Jerry Lee Lewis
        • Jess Glynne
        • Jessie j
        • Jessie J Ariana Grande An
        • Jet Harris và Tony Meeha
        • Jim Diamond
        • Jim Reeves
        • Kinh nghiệm Jimi Hendrix
        • Jimmy Jones
        • Jimmy Nail
        • Jimmy Young
        • Bunny Jive
        • JLS
        • Jo Stafford
        • Joe cocker
        • Nhà hát âm nhạc Joe Dolce
        • Joe McElderry
        • Joel Corry
        • John Denver
        • John Lennon
        • John Leyton
        • John Newman
        • john Travolta
        • John Travolta và Olivia
        • Johnnie Ray
        • Johnny Kidd và Pirat
        • Johnny Logan
        • Johnny Mathis
        • Johnny Nash
        • Johnny Preston
        • Johnny Tillotson
        • Anh em Johnston
        • Julie Covington
        • Julio Iglesias
        • Justin Bieber
        • Justin Timberlake
    • K-O
      • k
        • Chánh Kaiser
        • Kajoogoo
        • Kanye West
        • Kate Bush
        • Katy Perry
        • Kay Starr
        • KC và ban nhạc ánh nắng mặt trời
        • KDA
        • Kelly Clarkson
        • Kelly Marie
        • Kelly Osbourne
        • Ken Boothe
        • Ken Dodd
        • Kenny Rogers
        • Kesha
        • Kid Rock
        • Kiesza
        • Kiki Dee
        • Nhà vua
        • những vị vua của Leon
        • Kitty Kallen
        • Kraftwerk
        • KWS
        • Kylie Minogue
        • Kylie Minogue và Jason D
      • l
        • la Roux
        • Labrinth
        • Ladbaby
        • Lady Gaga
        • Lady Gaga và Ariana Gran
        • Lady Gaga và Beyonce
        • Lady Gaga và Bradley Coo
        • Las sốt cà chua
        • Bài học đường dời của tôi
        • Lee Marvin
        • Lena Martell
        • Lenny kravitz
        • Leo Sayer
        • Leon Jackson
        • Leona Lewis
        • Lewis Capaldi
        • Lewisham và Greenwich NH
        • Hệ thống LF
        • Tự do x
        • Trung úy Pigeon
        • Lil Dicky
        • Lil nas x
        • Lilly Wood và Robin Schu
        • Lily Allen
        • Limp Bizkit
        • Lionel Richie
        • Lisa Left Eye Lopes
        • Lisa Stansfield
        • Lita Roza
        • Little Jimmy Osmond
        • Ít hỗn hợp
        • Allstars Lounge Lounge
        • Livin Joy
        • Ll Cool j
        • LMC so với U2
        • Lmfao
        • John Baldry dài
        • Lonnie Donegan
        • Lord Rockingham's XI
        • Lord Rockinghams xi
        • Lorde
        • Los lobos
        • Tần số bị mất
        • Lou Bega
        • Louis Armstrong
        • Mối tình
        • Luis Fonsi và Daddy Yank
        • Lukas Graham
      • m
        • Macklemore và Ryan Lewis
        • Madison avenue
        • Điên cuồng
        • Madonna
        • Madonna ft Justin Timberl
        • Magic!
        • Thiếu tá Lazer
        • Manchester United
        • Manchester United Footbal
        • Manfred Mann
        • Chuyển nhượng Manhattan
        • Các nhà truyền giáo đường phố hưng cảm
        • Mantovani
        • Mantovani và dàn nhạc của anh ấy
        • Marc hạnh nhân
        • Marc hạnh nhân với hố gen
        • Maria McKee
        • Mariah Carey
        • Mariah Carey và Westlife
        • Mario Winans
        • Mark Morrison
        • Mark Ronson
        • Marmalade
        • Maroon 5
        • Marrs
        • Martin Garrix
        • Martine McCutcheon
        • Marvin Gaye
        • Nước mưa Marvin
        • Mary Hopkin
        • Ngâm
        • Matt Cardle
        • Matthews Southern Comfort
        • McFly
        • Ổ mì thịt
        • Meck
        • Meck ft Leo Sayer
        • Meghan Trainor
        • Mel và Kim
        • Melanie b
        • Melanie B có Missy
        • Melanie c
        • Melanie C và Lisa rời E
        • Người đàn ông tại nơi làm việc
        • Michael Andrew
        • Michael Ball/Captain Tom
        • Michael Holliday
        • Michael Jackson
        • Michelle
        • Mick Jagger
        • Giữa đường
        • Midge ure
        • Mika
        • Mike Posner
        • Mike Sarne
        • Mike Sarne với Wendy Ric
        • Miley Cyrus
        • Những người vợ quân sự với Garet
        • Mint Royale
        • Missy Elliott
        • Modjo
        • Ông Blobby
        • Mr Oizo
        • Mr Probz
        • Bùn
        • Mungo Jerry
        • Thanh niên âm nhạc
        • Lãng mạn hóa học của tôi
      • N
        • Nancy Sinatra
        • Natasha Bedingfield
        • Nathan Evans
        • Chàng trai nghịch ngợm
        • Nelly
        • Nelly có Kelly Row
        • Nelly Furtado
        • Nena
        • Nero
        • Phiên bản mới
        • Những đứa trẻ mới trên khối
        • Neyo
        • Nick Berry
        • Nico và Vinz
        • Nicole
        • Nicole Scherzinger
        • Nilsson
        • Nizlopi
        • Không nghi ngờ gì
        • Norman Greenbaum
        • Notorious lớn
      • o
        • Ốc đảo
        • Odyssey
        • Ôliu
        • Oliver Heldens và Becky
        • Olivia Newton John
        • Olivia Newton John và El
        • Olivia Rodrigo
        • Olly Murs
        • OMI
        • Một chiều
        • OnerePublic
        • Orson
        • Thành phố Owl
        • Oxit và neutrino
        • Ozzy và Kelly Osbourne
        • Ozzy Osbourne
    • P-T
      • P
        • Ren giấy
        • Đối tác ở Kryme
        • Pat Boone
        • Pato Banton
        • Paul Anka
        • Paul Hardcastle
        • Paul McCartney
        • Paul McCartney và Stevie
        • Paul Young
        • Perez Prado
        • Perry Como
        • Chàng trai cửa hàng thú cưng
        • Peter và Gordon
        • Peter Andre
        • Peter Kays hoạt hình tất cả s
        • Peter Sarstedt
        • Peters và Lee
        • Petula Clark
        • Pharrell Williams
        • Phil Collins
        • Philip Bailey
        • Duet Philip Bailey với P
        • Phyllis Nelson
        • Phi công
        • Hồng
        • Pink Floyd
        • Pitbull
        • Pixie lott
        • PJ và Duncan
        • Đăng Malone
        • Hoàng tử
        • Procol Harum
        • Giáo sư xanh
        • PSY
        • Phun cha
        • Puff Daddy và Faith Evan
        • Mèo con
        • Búp bê Pussycat
      • Q.
        • Nữ hoàng
        • Nữ hoàng và David Bowie
      • r
        • R kelly
        • Rachel Platten
        • Cơn thịnh nộ chống lại máy
        • Ray Charles
        • Ray Stevens
        • Đèn cạo đèn
        • Rednex
        • Renee và Renato
        • hẻm núi chồng chất
        • Ricky Martin
        • Ricky Valance
        • Phải nói Fred
        • Rihanna
        • Rihanna ft Jayz
        • Rita Ora
        • Rixton
        • Robbie Williams
        • Robbie Williams và Nicol
        • Robin Beck
        • Robin Thicke
        • Robson và Jerome
        • Robyn với Kleerup
        • Ngôi sao nhạc rock
        • Rod Stewart
        • Roger Miller
        • Roger Sanchez
        • Rolf Harris
        • Cuộn sâu
        • Ronan Keating
        • Ronnie Hilton
        • Phòng 5
        • Rosemary Clooney
        • Tuyến 94
        • Nhạc roxy
        • Roy Orbison
        • Ruby Murray
        • Thô sơ
        • Rui da Silva
        • Chạy DMC
        • Chạy DMC vs Jason Nevins
        • Russ Conway
      • S
        • Câu lạc bộ S 7
        • S Express
        • Thánh Jhn
        • Sak Noel
        • Sam và Mark
        • Sam và WOMP
        • Sam Bailey
        • Sam Smith
        • Sam Smith và Kim Petras
        • Sandi Thom
        • Sandie Shaw
        • Khung
        • SCISSOR Sisters
        • Scott McKenzie
        • Hướng đạo cho các cô gái
        • Sean Kingston
        • Thứ hai
        • Xù lông
        • Shaggy Feat. Rayvon
        • Shaggy Feat. Rikrok
        • Chị Shakespears
        • Shakin Stevens
        • Shakira
        • Shanks và Bigfoot
        • Shapeshifters
        • Shawn Mendes
        • Shawn Mendes và Camila C
        • Phường Shayne
        • Shirley Bassey
        • Shout ft Dizzee Rascal An
        • Showaddywaddy
        • Sigala
        • Sigma
        • Simon và Garfunkel
        • Dàn nhạc Simon Park
        • Tâm trí đơn giản
        • Đơn giản là màu đỏ
        • Sinead O'Connor
        • Chị Sledge
        • Slade
        • SLIK
        • Slim Whitman
        • Smokey Robinson
        • Smokey Robinson và M
        • Snap
        • Vì vậy, phi hành đoàn vững chắc
        • Tế bào mềm
        • Sonia
        • Sonique
        • Sonny và Cher
        • Linh hồn II linh hồn
        • Soul II Soul ft Caron Whe
        • Spacesust
        • Ballet Spandau
        • Tập đoàn Spencer Davis
        • Cô gái gia vị
        • Spiller
        • Hình ảnh giống hệt
        • Dàn hợp xướng trường St Winifreds
        • Starship
        • Hiện trạng
        • Các bước
        • Stereophonics
        • Steve Brookstein
        • Steve Harley
        • Steve Harley và Cockney
        • Steve Silk Hurley
        • Stevie thắc mắc
        • Da sàn
        • Nữ hoàng bão
        • Bão tố
        • Đường phố
        • Sugababes
        • Sugababes vs Girls Aloud
        • Người sống sót
        • Suzi Quatro
        • Nhà Thụy Điển Mafia
        • Cảm giác ngọt ngào
      • t
        • T.Rex
        • Tab Hunter
        • Taio cruz
        • Lấy nó
        • Take đó có Lulu
        • Tammy Wynette
        • Tasmin Archer
        • Tatu
        • Taylor Swift
        • Teletubbies
        • Telly Savalas
        • Tennessee Ernie Ford
        • Terry Jacks
        • Động vật
        • Các Archies
        • Cử nhân
        • Các chàng trai Backstreet
        • Các vòng đeo
        • Các con lăn thành phố Bay
        • Các chàng trai bãi biển
        • Ban nhạc The Beatles
        • The Beatles với Billy PR
        • Miền nam xinh đẹp
        • Bee Gees
        • Đậu Hà Lan đen
        • Các đầu chặn
        • The Bluebells
        • Những con chuột boomtown
        • Buggles
        • Byrds
        • Các nhà xác định
        • Các bạn cùng phòng
        • Anh em nhà hóa học
        • Các Kitô hữu
        • Các Kitô hữu, Holly Joh
        • Cuộc đụng độ
        • Các hàng hóa
        • Thế giới điên rồ của Arthur
        • Dế
        • Đám đông
        • Dakotas
        • Dave Clark 5
        • Các spinners Detroit
        • Những người trôi dạt
        • Các công bằng
        • Eurythmics
        • Anh em Everly
        • Hãng
        • Những chiếc phao
        • Các pickets bay
        • Nền móng
        • Bốn đồng xu
        • Bốn ngọn
        • Những người đi rừng
        • Ban nhạc khiêu vũ Goombay
        • Đường cao tốc
        • The Hollies
        • Tổ ong
        • Người housemartins
        • Liên đoàn con người
        • Jacksons
        • Mứt
        • Các tập thể công lý
        • Cặp song sinh Kalin
        • Nút thắt
        • KLF
        • Người thuyết giáo đường phố hưng cảm
        • Marcels
        • Mấy con khỉ
        • The Moody Blues
        • Sự di chuyển
        • Những người tìm kiếm mới
        • Con cái
        • Osmonds
        • Anh em ngoài trời
        • Những người trên đất liền
        • Các chàng trai cửa hàng thú cưng
        • Các đường ống và trống và m
        • Những cái đĩa
        • Cảnh sát
        • Những người giả vờ
        • Người tuyên bố
        • Thần đồng
        • Điều thực sự
        • Anh em công chính
        • Những hòn đá lăn
        • Rubettes
        • Những ngày thứ bảy
        • Kịch bản
        • Những người tìm kiếm
        • Những người tìm kiếm
        • Bóng tối
        • Shamen
        • Các shondells
        • Dàn nhạc Simon Park
        • Gia đinh Simpsons
        • Những khuôn mặt nhỏ
        • Các đặc biệt
        • Nhóm Spencer Davis
        • Các cô gái gia vị
        • Các ngôi sao
        • Ban nhạc Steve Miller
        • Các phong cách
        • Đấng tối cao
        • Ngọt ngào
        • Người Tamperer
        • The Tamperer có MA
        • Tams
        • Temperance bảy
        • Ba độ
        • Các mốc thời gian
        • Tornados
        • Các tremeloes
        • Các Troggs
        • Các tyme
        • Vengaboys
        • Verve
        • Người dân làng
        • Anh em đi bộ
        • Dự án Wamdue
        • Mong muốn
        • Wurzels
        • Người vào chung kết yếu tố X 20
        • Những người trẻ tuổi
        • Thunderclap Newman
        • Tiffany
        • Phù hợp chặt chẽ
        • Timbaland ft Keri Hilson
        • Timbaland ft Nelly Furtad
        • Tina Charles
        • Tinchy Stryder ft Amelle
        • Tinchy Stryder ft n Dubz
        • Ting tings
        • Tinie Tempah
        • Tion Wayne và Russ Milli
        • Tom Jones
        • Tomcraft
        • Tommy Edwards
        • Tommy James
        • Tommy James và Shond
        • Tommy Roe
        • Tommy Steele
        • Âm và tôi
        • Tony Bennett
        • Tony Christie
        • Tony Di Bart
        • Quá giỏi trong lời tạm biệt
        • Tori Amos
        • TPAU
        • Quân đội Tubeway
        • Tulisa
        • Điển hình là nhiệt đới
    • U-Z
      • u
        • U2
        • UB40
        • UB40 ft Chrissie Hynde
        • Đơn vị bốn cộng hai
        • Hoa Kỳ cho Châu Phi
        • Mở ra
      • v
        • Băng vani
        • Nhiều nghệ sĩ
        • Vera Lynn
        • Vic Damone
        • Vic Reeves
        • Vic Reeves và The Wonder
      • w
        • Chúng tôi không nói về Bruno
        • Tuần lễ
        • Westlife
        • Ướt ướt ướt
        • Ướt ướt và áo ngực Billy
        • Wham
        • Wham!
        • Whigfield
        • Thị trấn trắng
        • Whitney Houston
        • Wiley
        • Tôi sẽ là
        • Will Smith
        • Sẽ trẻ
        • Sẽ trẻ và Gareth Gat
        • Windsor Davies
        • Windsor Davies và Don es
        • Cánh
        • Winifred Atwell
        • Ca Sĩ Wiz Khalifa
        • Khăn choàng
        • Khốn khổ 32
      • x
        • Chung kết yếu tố X
        • Người vào chung kết X Factor 2009
        • Chung kết X Factor 2011
      • y
        • Yazz
        • Yazz và nhựa populati
        • Yolanda là mát mẻ và dcup
      • z
        • Zager và Evans
        • Zayn
  • Những bài hát được ưa chuộng
    • Vogue - Madonna
    • Vào rãnh - Madonna
    • Treo lên - Madonna
    • Papa không giảng - Madonna
    • Ai đó là cô gái - Madonna
    • La Isla Bonita - Madonna
    • Blue True - Madonna
    • Frozen - Madonna
    • Xin lỗi - Madonna
    • Âm nhạc - Madonna
    • American Pie - Madonna
    • Như một lời cầu nguyện - Madonna
    • More...
  • Nghệ sĩ nổi tiếng
    • Madonna
    • Elvis Presley
    • Ban nhạc The Beatles
    • Abba
    • Westlife
    • Lấy nó
    • Ốc đảo
    • Slade
    • Những hòn đá lăn
    • Rod Stewart
    • Cô gái gia vị
    • Tóc vàng
    • More...
  • Hơn
    • Số Giáng sinh
    • Công cụ tìm sinh nhật số một
    • Số dài nhất của Vương quốc Anh
    • Hầu hết các tuần ở vị trí số một của nghệ sĩ
    • Số người nhất của nghệ sĩ
    • Năm phổ biến
  • Tìm kiếm

Số người Anh trong năm 2011

Những bản hit lớn nhất của năm 2011 là gì?

Đĩa đơn CD 1,1M đã được bán vào năm 2011, chỉ chiếm 0,6% tổng số. ... Top 40 đơn lớn lớn nhất của năm 2011 ..

Bài hát hit lớn nhất trong năm 2011 là gì?

"Rolling In The Deep" của Adele là bài hát số 1 trong năm, đứng đầu 100 Hot 100 trong 7 tuần liên tiếp.Bốn người độc thân của Katy Perry, "Firework", "E.T.", "tối thứ Sáu tuần trước (T.G.I.F.)" và "Teenage Dream" đã xoay sở để vào danh sách, với "pháo hoa" và "E.T."là số 3 và 4 tương ứng.Rolling in the Deep" was the number 1 song of the year, topping the Hot 100 for 7 consecutive weeks. Four of Katy Perry's singles, "Firework", "E.T.", "Last Friday Night (T.G.I.F.)" and "Teenage Dream" managed to enter the list, with "Firework" and "E.T." being numbers 3 and 4 respectively.

Đĩa đơn bán chạy nhất năm 2011 là gì?

Chỉ là cách bạn của Bruno Mars là đĩa đơn kỹ thuật số bán chạy nhất năm 2011, nó đã được tiết lộ ...
Jennifer Lopez Feat.....
Adele - lăn ở sâu - 8.2 m ..
Lady Gaga - Sinh ra theo cách này - 8.2 m ..
Pitbull Feat.....
Peas mắt đen - Thời gian (bit bẩn) - 7,3m ..
Maroon 5 Feat.....
Bruno Mars - Bài hát lười biếng - 6,5m ..

Bài hát hàng đầu vào mùa hè năm 2011 là gì?

Khoảng một phần ba trong số 40 bài hát lớn nhất là giai điệu khiêu vũ, dẫn đầu là Pitbull, người mà Raveathon điện cho tôi cho tôi mọi thứ là bài hát lớn nhất của mùa giải, đạt được 519.000 doanh số trong ba tháng diễn ra từ tháng Sáu-tháng Hai.Give Me Everything was the season's biggest song, racking up 519,000 sales in the three months running June-August.