Ai có súng dùng súng Ai có gươm dùng gươm phong cách ngôn ngữ

Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản sau: Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)


Câu 104184 Thông hiểu

Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản sau:

Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước

(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học

Bài giảng Phong cách ngôn ngữ chính luận --- Xem chi tiết

...

Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn văn chính luận sau: "Ai có súng dùng súng... cứu nước"

Phân tích tính hấp dẫn, thuyết phục của phong cách ngôn ngữ chính luận thể hiện trong đoạn văn sau:Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phải, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)

Đề thi Học kì 2 Ngữ văn11 có đáp án - Đề 9

ĐỀ BÀI

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 ĐIỂM)

Đọc văn bản sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 4:
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
Hỡi đồng bào!
Chúng ta phải đứng lên!
Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.
Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân!
Giờ cứu quốc đã đến. Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước.
Dù phải gian khổ kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta!
Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm
Kháng chiến thắng lợi muôn năm
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1946
Hồ Chí Minh

Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào ? (0.5đ)

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính là gì? (0.5đ)

Câu 3. Văn bản trên đề cập đến nội dung gì? Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”là gì ? ( 1.0 đ)

Câu 4. Viết đoạn văn ngắn( khoảng 8-10 câu) kể về những hành động của bản thân để thể hiện lòng yêu nước trong giai đoạn hiện nay? ( 1.0 đ)

PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM). Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:

Đề 1: Cảm nhận của em về khổ thơ sau trong bài “ Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử:

… “ Gió theo lối gió, mây đường mây

Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay

Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay?”…

(“Đây thôn Vĩ Dạ” - Hàn Mặc Tử)

Đề 2: Phân tích bài thơ “Chiều tối” của Hồ Chí Minh

Chiều tối

"Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ
Chòm mây trôi nhẹ giữa từng không
Cô em xóm núi xay ngô tối
Xay hết lò than đã rực hồng"

(trích “Nhật ký trong tù” – Hồ Chí Minh)

…………………HẾT………………….

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 ĐIỂM)

CÂU

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

BIỂU ĐIỂM

Câu 1

Phong cách ngôn ngữ chính luận

0.5đ

Câu 2

Nghị luận

0.5đ

Câu 3

- Kêu gọi toàn quốc kháng chiến

- Điệp cấu trúc

0.5đ

0.5đ

Câu 4

Giáo viên linh động

( học sinh viết được đoạn văn có nói lên hành động phù hợp với lứa tuổi học sinh…)

1.0đ

PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)

CÂU

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

BIỂU ĐIỂM

Đề 1

Cảm nhận của em về khổ thơ sau trong bài “ Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử:

… “ Gió theo lối gió, mây đường mây

Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay

Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay?”…

(“Đây thôn Vĩ Dạ” - Hàn Mặc Tử)

7.0 điểm

Cụ thể

1/ Yêu cầu về kĩ năng:

- Bài viết đủ 3 phần (MB-TB-KB)

- Nắm vững phương pháp làm văn nghị luận văn học

- HS biết cách phân tích một tác phẩm kết hợp thêm các thao tác nghị luận khác.

- Có luận điểm, luận cứ rõ ràng

- Bố cục chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

2/ yêu cầu về kiến thức :

Trên cơ sở nắm vững tác phẩm “ Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử; Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần nêu được những nội dung cơ bản sau:

a. Mở bài: Giới thiệu về tác giả Hàn Mặc Tử. Giới thiệu vẻ đẹp bài thơ“Đây thôn Vĩ Dạ” (vẻ đẹp về cảnh vật và tâm trạng), dẫn dắt đến khổ thơ 2 cần phân tích .

1.0

b. Thân bài :

*. Cảm nhận chung về bài thơ và đặt đoạn thơ trong mạch kết cấu của văn bản.

- Hoàn cảnh sáng tác.

- Âm điệu, giọng điệu: buồn, trầm lắng, tha thiết.

- Giới thiệu ngắn gọn nội dung khổ 1: Vẻ đẹp cảnh ban mai thôn Vĩ và tình người thathiết.

- Đặc sắc riêng của khổ thơ cần tìm hiểu: Cảnh sông nước, mây trời đêm trăng xứ Huế mênhmang, huyền ảo, đượm buồn. Qua đó thể hiện nỗi buồn, nỗi khát khao giao cảm với đờivà niềm dự cảm về số phận mong manh của nhân vật trữ tình.

* Cảm nhận về khổ thơ

- Về cảnh:

- Cảnh thực mà như mơ đượm nỗi u buồn.

- Cảnh thực: dòng sông, bờ bãi, ánh trăng, con thuyền gợi thần thái của xứ Huế trầmlắng, mông mơ.

- Cảnh ảo mộng: dòng sông trăng, thuyền chở trăng, bến sông trăng.

- Cảnh u buồn: Sự vật li tán, xa cách, chia lìa, phiêu tán; nhạt nhòa, rời rạc, buồn tẻ. (Kếthợp phân tích nhịp điệu, từ ngữ, hình ảnh, các biệp pháp tu từ... )

- Tâm trạng của nhân vật trữ tình:

+ Nỗi buồn cô đơn.

+ Mong mỏi, đợi chờ, khát khao giao cảm với đời, giàu mộng tưởng (hình ảnh dòng sôngtrăng và thuyền chở trăng)

+ Ẩn chứa mặc cảm day dứt, biểu lộ nỗi niềm lo lắng của một số phận ngắn ngủi, mongmanh, không có tương lai.

═> Cảnh vật hài hòa... nhuốm màu tâm trạng của chủ thể trữ tình.(Kết hợp phân tích nhịp điệu, từ ngữ, hình ảnh, các biệp pháp tu từ... )

- Giới thiệu khổ còn lại: Cảnh sương khói và hình bóng khách đường xa nhạt nhòa, xaxôi, hư ảo. Qua đó thể hiện sự mơ tưởng, hoài nghi của chủ thể trữ tình về tình đời tìnhngười.

5.0

c. Kết bài:

- Khái quát giá trị nổi bật từ vấn đề bàn luận

- Gợi liên tưởng sâu sa trong lòng người đọc.

1.0

Đề 2

Phân tích bài thơ “Chiều tối” của Hồ Chí Minh

Chiều tối

"Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ
Chòm mây trôi nhẹ giữa từng không
Cô em xóm núi xay ngô tối
Xay hết lò than đã rực hồng"

(trích “Nhật ký trong tù” – Hồ Chí Minh)

7.0 điểm

Cụ thể

1/ Yêu cầu về kĩ năng:

- Bài viết đủ 3 phần (MB-TB-KB)

- Nắm vững phương pháp làm văn nghị luận văn học

- HS biết cách phân tích một tác phẩm kết hợp thêm các thao tác nghị luận khác.

- Có luận điểm, luận cứ rõ ràng

- Bố cục chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

2/ yêu cầu về kiến thức :

Trên cơ sở nắm vững tác phẩm thơ “Chiều tối” của Hồ Chí Minh; Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần nêu được những nội dung cơ bản sau:

a. Mở bài: Giới thiệu về tác giả Hồ Chí Minh. Hoàn cảnh sáng tác, giá trị chung của bài thơ “Chiều tối” .

b. Thân bài :

Làm nổi bật được các ý

*/Bức tranh thiên nhiên (2 câu đầu)

*/ Bức tranh cuộc sống, con người (2 câu sau)

( Những nội dung này được thể hiện qua hệ thống các từ ngữ, hình ảnh, các biện pháp tu từ ... mà tác giả sử dụng trong văn bản. Học sinh lồng vào trong quá trình phân tích đi từ nghệ thuật ra nội dung)

*/ Đánh giá:

- Nội dung: Qua đó, ta cảm nhận được về con người Hồ Chí Minh: tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của một người nghệ sĩ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, con người; bãn lĩnh, ý chí kiên cường của người chiến sĩ biết vượt lên hoàn cảnh, làm chủ hoàn cảnh, ung dung, tự tại và hoàn toàn tự do về tinh thần... Hai con người nghệ sĩ và chiến sĩ, chất thơ và chất thép làm nên vẻ đẹp Hồ Chí Minh

* Đánh giá về nghệ thuật: cổ điển mà hiện đại….

1.0

5.0

c. Kết bài:

- Khái quát giá trị nổi bật từ vấn đề bàn luận

- Gợi liên tưởng sâu sa trong lòng người đọc.

1.0

Lưu ý: GV linh động cho điểm.Chỉ cho điểm tối đa nếu bài viết đạt được những yêu cầu về kĩ năng và kiến thức nêu trên

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ chính luận tiếp theo

II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận

Luyện tập

1.

Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn văn chính luận sau:

Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.

(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc khánh chiến)

2.Viết một đề cương bài nói để chứng minh cho câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay ko, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn vào công học tập của các em.

( Hồ Chí Minh, Thư gửi các học sinh)

3. Viết một đoạn văn để chứng minh nhận định sau: Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những người thân, yêu nơi chôn nhau cắt rốn với những kỉ niệm tuổi thơ không bao giờ quên.

Gợi ý:

* Lòng yêu nước có thể được giáo dục từ truyền thống, nó bắt nguồn từ những tình cảm nhó bé, gần gũi nhất đối với mỗi người.

- Yêu người thân: ông bà, Cha mẹ, anh chị em

- Yêu làng quê...

* Từ những tình cảm cụ thể lòng yêu nước được hình thành và trở thành một thứ tình cảm thiêng liêng, gần gũi đối với mỗi con người.

* Yêu nước cần phải gắn với xây dựng và bảo vệ đất nước, nhất là trong công cuộc nước ta đang trong quá trình đổi mới hiện nay.

Lời giải:

II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận

Luyện tập

Câu 1 trang 108 - SGK Ngữ văn 11 tập 2: Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn văn chính luận sau:

Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.

(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc khánh chiến)

- Biện pháp tu từ được sử dụng:

- Điệp ngữ kết hợp với điệp câu: Ai có... dùng...

- Liệt kê ngắn: gươm, cuốc, thuổng, gậy gộc...

- Ngắt đoạn câu (nhịp điệu) phối hợp với các phép tu từ tạo cho đoạn văn có giọng điệu dứt khoát và mạnh mẽ.

Câu 2 trang 108 - SGK Ngữ văn 11 tập 2: Viết một đề cương bài nói để chứng minh cho câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh:

Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay ko, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn vào công học tập của các em.

( Hồ Chí Minh, Thư gửi các học sinh)

a, Xác định luận cứ: Thanh niên ở bất cứ thời điểm nào cũng mang sứ mệnh ghánh gác nhiệm vụ quan trọng của đất nước, nhất là trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay.

b, Các luận chứng:

- Thế hệ thanh niên trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

- Thế hệ thanh niên ngày nay trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa, hòa nhập quốc tế.

c, Kết luận: Thanh niên phải phân đấu học tập, xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh, văn minh.

Câu 3 trang 108 - SGK Ngữ văn 11 tập 2: Viết một đoạn văn để chứng minh nhận định sau:

Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những người thân, yêu nơi chôn nhau cắt rốn với những kỉ niệm tuổi thơ không bao giờ quên.

Gợi ý:

* Lòng yêu nước có thể được giáo dục từ truyền thống, nó bắt nguồn từ những tình cảm nhó bé, gần gũi nhất đối với mỗi người.

- Yêu người thân: ông bà, Cha mẹ, anh chị em

- Yêu làng quê...

* Từ những tình cảm cụ thể lòng yêu nước được hình thành và trở thành một thứ tình cảm thiêng liêng, gần gũi đối với mỗi con người.

Giải các bài tập Tuần 31 SGK Ngữ văn 11 Một thời đại trong thi ca (Hoài Thanh) Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo)

Bài trước Bài sau