+ Lấy mẫu thử từ các dung dịch trên. + Dùng quỳ tím: - Dung dịch làm quỳ hoá xanh là NaOH - Dung dịch làm quỳ hoá đỏ là: HCl; HBr (axit) - Dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, NaNO3 (muối) + Nhận biết các axit: dùng dung dịch AgNO3 - Dung dịch có tạo kết tủa trắng với AgNO3 là HCl Ptpư: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 - Dung dịch có tạo kết tủa vàng với AgNO3 là HBr Ptpư: HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3 + Nhận biết các dung dịch muối: dùng dung dịch AgNO3: - Dung dịch có tạo kết tủa với AgNO3 là NaCl Ptpư: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 - Dung dịch còn lại là NaNO3
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 7
10PP2507. Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH Hướng dẫn giải: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau: Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 . Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III) – Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 – Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3 – Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3 Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II) – Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 – Còn lại là H2 SO4 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau:a, KOH, NaCl, HClb, KOH, NaCl, HCl, NaNO3 c, NaOH, NaCl, HCl, NaNO3, KI Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Xác định công thức phân tử của A (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Một hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 15 (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất khí (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Lập công thức của bazo tương ứng với các oxit (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Chất nào là oxit (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: H2SO4, BaCl2, NaCl. a/ Sử dụng giấy quỳ tím. Chuyển đỏ thì đó là HClCòn NaNO3 và NaCl thì sử dụng AgNO3 Không có kết tủa là NaNO3, có kết tủa là NaCl: NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl(kết tủa) b/ Sử dụng giấy quỳ tím. Không màu : NaClĐỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1 )Cho Ba(OH2) tác dụng với nhóm 1. Không có kết tủa : HCl. Ba(OH)2 + HCL = H2O + BaCl2 Có kết tủa : h2so4 Ba(OH)2 + H2SO4 = BaSO4(KT) + H2O c/ Sử dụng quỳ tím: Màu xanh: KOH Còn lại K2SO4, KCl và KNO3 cho tác dung với dungg dịch Ba(OH2)2< VÌ ĐỂ HẠN CHẾ DÀI, ANH TỰ VIẾT PTHH NHÉ, CÁI ĐẤY ĐƯỢC HỌC Ở LỚP 9 HOẶC TRA MẠNG À )Có kết tủa: K2SO4 K kết tủa: KCl và KOH cho tác dụng với Fe(NO3)2 + Có kt: KOH + Không kt: KCld/ Dùng quỳ tím: Đỏ: HCl Xanh: NaOH, Ba(OH)2 Dùng miệng thổi ( hoặc sục khí ) CO2 vào hai dung dịch trên + Kt: Ba(OH)2 + Ko Kt: NaOH e/ Cho cả dung dịch tác dụng với Ba(OH)2 Có kt: H2SO4 K KT : HNO3, HCL, HBrCho tác dụng với dd AgNO3 k kt: HNO3 f/ Ko đổi màu: Na2SO4 Xanh: NaOH, Ba(OH)2 ( NHÓM 1 )Đỏ: H2SSO4Sử dụng một trong hai Na2SO4 hoặc H2SO4 để làm tiếpCho nhóm 1 tác dụng với 1 trong 2 chất trên đều ra kết quả+k kt: NaOH +có kt : Ba(OH)2 g/ Dùng H2SO4 loãng ( dư )Cho các chất trên vào H2SO4 loãng+ Kêt tủa tan, giải phóng khí : BaCO3 + Không tan: BaSO4 + Tan và giải phóng khí : Na2CO3 và MgCO3 (1) + Tan thành dung dịch màu xanh : CuSO4 + Tan : Na2SO4 Cho tiếp 2 chất thuộc nhóm 1 vào dung dịch do chính chúng tạo thành trước đó đến dư + Chất khi ngừng thoát khí mà không tan nữa: MgCO3
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : (Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra) b) NaOH, NaCl, NaNO3, HCl. c) Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. d) NaOH, NaCl, HCl, H2SO4. Các câu hỏi tương tự
Câu 4:Trình bày phương pháp hóa học đểphân biệt các dung dịch sau: a) NaOH, NaCl, H2SO4, NaNO3. b) HCl, H2SO4, Na2SO4. c) NaCl, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3. d)H2SO4, HCl, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau:a) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. c) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. d) H2SO4, Na2SO4, NaCl. Giúp với :(((
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệtcác dung dịch sau: a) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. c) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. d)H2SO4, Na2SO4, NaCl.
Bài 1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau: a/4dd: NaCl, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3 b/4dd: H2SO4, NaOH, CuSO4, AgNO3 c/ 4dd: HCl, HNO3, H2SO4, H2SO3 d/4dd: HCl, KOH, CaSO4 và KNO3 Bài 2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu bị mất nhãn sau: AgNO3, ZnCl2, MgSO4, KCl, Al(NO3)3 |