Bội có nghĩa là gì

Cái tên thể hiện mong đợi của cha mẹ dành cho con cái - và phần nhiều trong số các mong đợi này là liên quan tới giới tính của trẻ. Vì cái tên sẽ gắn bó với bé suốt cả cuộc đời, ảnh hưởng đến tương lai sau này. Vì vậy, đặt tên nên chọn tên nào đẹp, ý nghĩa, hợp phong thủy tuổi của bé, của bố mẹ. Bội là một tên dành cho con trai. Theo thống kê tại trang web của chúng tôi, hiện có 0 người thích tên Bội và đã có 6 đánh giá với điểm trung bình là 5/5 cho tên Bội. Những người đánh giá dường như thấy rất thỏa mãn với tên này. Hãy cùng Tenynghia.com xem ý nghĩa tên Bội như thế nào nhé.

Bội có ý nghĩa là Bội có ý nghĩa châu ngọc. Đồ trang sức, viên ngọc quý giá, mang lại may mắn, bình an. Ý nghĩa là sự yêu thương, trân quý, mong muốn mang lại những điều có giá trị và tốt đẹp nhất.

Hôm nay là ngày 21-04-2022 tức ngày 21-03-2022 năm Nhâm Dần - Niên mệnh: Kim

Chữ Bội thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự Hành của năm: Kim

Luận giải: tương khắc với bản mệnh, không đẹp. Chấm điểm: 0

Tổng điểm: 0/1

Kết luận: Tên Bội sinh trong năm Nhâm Dần xét theo phong thủy thì là một tên được đánh giá xấu, không đẹp trong năm này

Xem thêm: >>Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không

Bạn hài lòng với tên Bội của bạn? Bạn muốn đánh giá mấy sao?

Có thể bạn quan tâm

  • - Những tên bắt đầu bằng chữ B

Bội có nghĩa là gì

Bạn muốn tìm kiếm những tên theo họ? Hãy xem những gợi ý sau của chúng tôi

Bạn không tìm thấy tên của bạn? Hãy đóng góp tên của bạn vào hệ thống website bằng cách CLICK VÀO ĐÂY để thêm.

Ý nghĩa tên: Bội Nghĩa Hán Việt là thêm vào, kính phục,với con gái có nghĩa đồ trang sức. Thường được dùng cho: Nữ Giới Tên trong ngũ hành: Hỏa Tên thường thấy: An Bội. Ngọc Bội. Tiểu Bội

Chi tiết

    Bội trong từ điển tiếng việt:
  • Danh từ (N): Tích của một đại lượng với một số nguyên
    • Ví dụ: Bội chung nhỏ nhất
  • Tính từ (A): được nhân lên nhiều lần, hơn nhiều so với một mức nhất định
    • Thu bội lên đến hơn chục triệu
    • người đông gấp bội

Tên Bội

BỊ LỖI ĐÃ HẾT

Đệm Bội

BỊ LỖI ĐÃ HẾT

Bội số là gì ? Khái niệm bội số và những ví dụ hay về bội số

Thiệp Nhân Ái » Giải Đáp Câu Hỏi » Bội số là gì ? Khái niệm bội số và những ví dụ hay về bội số

Bội số là gì ? Tìm hiểu về khái niệm của bội số và hướng dẫn sử dụng bội số và bội số chung qua ví dụ đơn giản, dịch nghĩa bội số trong tiếng Anh.

Trong toán học chúng ta thường được nhắc đến từ bội số. Tuy nhiên cũng khá nhiều bạn thắc mắc không hiểu rõ về nghĩa của bội số là gì ? Có thể tính bội số như thế nào? Vậy để giúp bạn học ứng dụng vào bài tập, sử dụng cho các trường hợp một cách chuẩn xác nhất thì đừng bỏ lỡ thông tin dưới đây nhé!

Bội có nghĩa là gì

Bội số là gì

Tìm hiểu về khái niệm bội số là gì ?

Toán học là bộ môn quan trọng trong chương trình giáo dục nước ta, nó có tính ứng dụng thực tế cao. Kiến thức về bộ toán học này rất đa dạng, phong phú nên nhiều bạn học không thể nắm bắt hết được. Trong đó, có nhiều bạn học thắc mắc về bội số là gì và nó được sử dụng như thế nào?

Bước vào lớp 6 thì các em học sinh đã bắt đầu được làm quen với môn đại số, trong đó, kiến thức về bội số, ước số là những cái mà các em sẽ phải tiếp xúc và quen. Kiến thức về bội số chúng ta cũng đã học rất nhiều, có thể một số bạn học lại không nhớ rõ. Kiến thức này được ứng dụng trong rất nhiều bài tập, bài thi nên bạn học phải chú ý để có thể giải đáp một cách chính xác nhất.

Với thắc mắc về bội số là gì thì trong tiếng Anh nó được viết là multiple. Bội số được hiểu là: Nếu số tự nhiên x chia hết cho số tự nhiên y thì x được gọi là bội số của y.

Bội số nhỏ nhất được hiểu là: a là bội số nhỏ nhất của b khi a:b=1 hay nói cách khác là a=b. Ví dụ: Bội số nhỏ nhất của 2 thì chính là nó.

Bội số chung nhỏ nhất là gì ?

Bội số chung nhỏ nhất được hiểu là số nhỏ nhất khác 0 có thể chia hết cho 2 hoặc nhiều số tự nhiên khác nhau.

Ví dụ: Bội số chung của 2 và 3 là tập hợp những số tự nhiên khác 0 chia hết cho cả 2 và 3. Theo đó, chúng ta có thể dễ dàng tìm được 6 chính là số nhỏ nhất chia hết cho cả 2 và 3. Vậy có thể nói, 6 là bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3.

Trên đây là lời giải đáp cho thắc mắc của các bạn học về bội số là gì cũng như ví dụ về bội số để bạn học có thể sử dụng một cách chính xác nhất. Đồng thời thì chúng tôi cũng đã cung cấp cho bạn hiểu rõ về bội số nhỏ nhất và bội số chung nhỏ nhất như thế nào? Hy vọng thông qua bài viết về bội số này thì các bạn sẽ tự tin giải đáp được các bài tập, bài thi khi gặp phải chủ đề này nhé!

Giải Đáp Câu Hỏi -

Từ điển phổ thông

ngọc bội (ngọc đeo trước ngực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật đeo trên dải lưng để trang sức (thời xưa). ◎Như: “ngọc bội” 玉佩 đồ trang sức bằng ngọc đeo trên dải lưng. § Cũng viết là “bội” 珮. 2. (Danh) Họ “Bội”. 3. (Động) Đeo. ◎Như: “bội kiếm” 佩劍 đeo gươm, “bội ngọc” 佩玉 đeo ngọc. 4. (Động) Cầm, giữ. § Như “trì” 持. 5. (Động) Khâm bội, kính ngưỡng. ◎Như: “bội phục” 佩服 ngưỡng phục. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Bình sinh bội phục vị thường li” 平生佩服未常離 (Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ 耒陽杜少陵墓) Bình sinh bái phục không lúc nào ngớt.

6. (Động) Vòng quanh, vây quanh. ◇Chánh tự thông 正字通: “Thủy oanh hu vị chi bội” 水縈紆謂之佩 (Nhân bộ 人部).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðeo, đeo vàng ngọc làm đồ trang sức là bội, như bội ngọc 佩玉 đeo ngọc, bội đao 佩刀 đeo dao, v.v.
② Nhớ mãi, như bội phục 佩服 phục mãi. Phục mãi như đeo vào mình không bao giờ quên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đeo: 腰佩手槍 Lưng đeo súng lục; 腰帶很多勛章 Đeo rất nhiều huân chương;
② Phục: 精神可佩 Tinh thần đáng phục; 欽佩 Khâm phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mang, đeo trên người — Ghi nhớ không quên.

Tự hình 4

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. từ chối
2. nói dối

Tự hình 1

Từ điển phổ thông

gấp nhiều lần

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phản bội, làm phản. ◎Như: “sư tử nhi bội chi” 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay. 2. (Động) Quay lưng về. ◇Sử Kí 史記: “Binh pháp hữu bội san lăng, tiền tả thủy trạch” 兵法右倍山陵, 前左水澤 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Binh pháp nói “Bên phải quay lưng về núi gò, trước mặt bên trái có sông đầm". 3. (Động) Gấp, tăng lên nhiều lần. ◎Như: “bội nhị” 倍二 gấp hai, “bội tam” 倍三 gấp ba. 4. (Danh) Lượng từ: bội số (số nhân lên nhiều lần). ◎Như: “thập bội” 十倍 số gấp mười, “lục thị tam đích lưỡng bội” 六是三的兩倍 sáu là bội số của ba nhân hai.

5. (Phó) Tăng thêm, gia tăng. ◎Như: “dũng khí bội tăng” 勇氣倍增 dũng khí tăng lên gấp bội.

Từ điển Thiều Chửu

① Gấp, như bội nhị 倍二 gấp hai, bội tam 倍三 gấp ba, v.v.
② Phản bội, là trái lại, như sư tử nhi bội chi 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gấp, lần: 產量增加一倍 Sản lượng tăng gấp đôi; 二的五倍是十 Năm lần hai là mười;
② (văn) Chống đối, không phục tùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tăng thêm — Gấp nhiều lần — Trái lại.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ưu uất, sầu muộn. ◇Tào Tháo 曹操: “Ngã tâm hà phật uất, tư dục nhất đông quy” 我心何怫鬱, 思欲一東歸 (Khổ hàn hành 苦寒行). 2. (Động) Ứ đọng, uất kết. ◇Hoàng đế nội kinh tố vấn 黃帝內經素問: “Kì bệnh khí phật ư thượng” 其病氣怫於上 (Lục nguyên chánh kỉ đại luận 六元正紀大論). 3. Một âm là “bội”. (Tính) Trái nghịch. § Thông “bội” 悖.

4. Một âm là “phí”. (Tính) Phẫn nộ, tức giận. ◎Như: “phí khuể” 怫恚 phẫn nộ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

• Khổ hàn hành - 苦寒行 (Tào Tháo)

Từ điển phổ thông

trái lẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hôn loạn, hoặc loạn. 2. (Động) Làm trái, vi bối. ◇Tuân Tử 荀子: “Giai phản ư tính nhi bội ư tình dã” 皆反於性而悖於情也 (Tính ác 性惡) Đều làm ngược lại bản chất và trái với tình huống. 3. (Động) Xung đột, mâu thuẫn. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Thánh nhân ưu dân như thử kì minh dã, nhi xưng dĩ vô vi, khởi bất bội tai” 聖人憂民如此其明也, 而稱以無為,豈不悖哉 (Tu vụ 脩務) Thánh nhân lo lắng cho dân như vậy là điều rõ ràng rồi, mà bảo là vô vi, há chẳng mâu thuẫn sao! 4. (Động) Oán hận. ◇Tuân Tử 荀子: “Thượng tuy bất tri, bất dĩ bội quân” 上雖不知, 不以悖君 (Bất cẩu 不苟) Vua dù không biết tới mình, nhưng không oán trách vua. 5. (Động) Lầm lẫn, sai lầm. ◇Sử Kí 史記: “Công Thúc bệnh thậm, bi hồ, dục lệnh quả nhân dĩ quốc thính Công Tôn Ưởng, khởi bất bội tai” 公叔病甚, 悲乎, 欲令寡人以國聽公孫鞅, 豈不悖哉 (Thương Quân liệt truyện 商君列傳) Công Thúc bệnh nặng, thực đáng thương. Ông ta muốn quả nhân nghe theo Công Tôn Ưởng để trị nước, há chẳng sai lầm sao. 6. (Động) Che lấp. ◇Trang Tử 莊子: “Cố thượng bội nhật nguyệt chi minh, hạ thước san xuyên chi tinh” 故上悖日月之明, 下爍山川之精 (Khư khiếp 胠篋) Cho nên trên che lấp ánh sáng mặt trời mặt trăng, dưới tiêu diệt tinh anh của sông núi. 7. Một âm là “bột”. (Tính) Hưng thịnh, mạnh mẽ. § Thông “bột” 勃. 8. (Tính) Vẻ biến sắc. § Thông “bột” 勃.

9. (Phó) Thốt nhiên, hốt nhiên. § Thông “bột” 勃.

Từ điển Thiều Chửu

① Trái lẽ.
② Cùng nghĩa với chữ bột 勃.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Trái, trái lẽ, ngược: 並行不悖 Song song (tiến hành, không ảnh hưởng nhau), không trái ngược với nhau;
② Như 勃 (bộ 力).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống lại, phản nghịch — Làm mê hoặc.

Tự hình 2

Dị thể 9

𡥏𢚦𢟥𢠜

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ, rút. ◎Như: “bạt thảo” 拔草 nhổ cỏ, “bạt kiếm” 拔劍 rút gươm, “liên căn bạt khởi” 連根拔起 nhổ cả rễ lên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Bạt trại thối binh” 拔寨退兵 (Đệ thập nhất hồi) Nhổ trại lui binh. 2. (Động) Hút ra, kéo ra ngoài. ◎Như: “bạt độc” 拔毒 hút độc, “bạt xuất nùng lai” 拔出膿來 lấy mủ ra. 3. (Động) Cải biến, dời đổi. ◎Như: “kiên nhẫn bất bạt” 堅忍不拔 kiên nhẫn không đổi. 4. (Động) Trừ khử. ◎Như: “bạt họa căn” 拔禍根 trừ gốc họa hoạn. 5. (Động) Cất nhắc, tuyển chọn. ◎Như: “đề bạt” 提拔 cất nhắc, “chân bạt” 甄拔 tiến cử. 6. (Động) Vượt trội. ◎Như: “xuất loại bạt tụy” 出類拔萃 vượt trội mọi người. 7. (Động) Đánh chiếm. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tần bạt Nghi Dương” 秦拔宜陽 (Chu sách nhất 周策一) (Quân) Tần lấy được Nghi Dương. 8. (Danh) Chuôi mũi tên. ◇Thi Kinh 詩經: “Công viết tả chi, Xả bạt tắc hoạch” 公曰左之, 舍拔則獲 (Tần phong 秦風, Tứ thiết 駟驖) Vua nói đánh xe qua trái, Buông chuôi mũi tên bắn trúng ngay. 9. (Phó) Nhanh, vội. ◇Lễ Kí 禮記: “Vô bạt lai, vô báo vãng” 毋拔來, 毋報往 (Thiểu lễ 少禮) Chớ vội đến, chớ báo đi.

10. Một âm là “bội”. (Động) Đâm cành nẩy lá. ◇Thi Kinh 詩經: “Tạc vực bội hĩ” 柞棫拔矣 (Đại nhã 大雅, Miên 綿) Cây tạc cây vực đâm cành nẩy lá xum xuê.

Từ điển Thiều Chửu

① Bạt lên, chọn trong cả bọn lấy riêng một người lên gọi là bạt. Như đề bạt 提拔, chân bạt 甄拔 đều một nghĩa ấy cả. ② Trọi chót. Có tài hơn cả một bọn gọi là bạt, như xuất loại bạt tuỵ 出類拔萃 cao chót hơn cả mọi người. ③ Nhổ, như liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. Vây thành mà lấy được cũng gọi là bạt. ④ Nhanh, vội.

⑤ Một âm là bội. Ðâm cành nẩy lá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhú ra, ló ra. nói về mầm cây — Một âm khác là Bạt.

Tự hình 4

Dị thể 9

𢪺𢬌𣐪

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

tên một vùng đất ở tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc

Từ điển Trần Văn Chánh

Địa danh: 北碚 Bắc Bội (địa danh tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc).

Tự hình 2

Chữ gần giống 1

Từ điển phổ thông

1. làm trái
2. bỏ đi

Từ điển phổ thông

thồ, đeo, cõng, vác, địu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưng, phần thân người phía sau ngang với ngực. ◎Như: “bối tích” 背脊 xương sống lưng, “chuyển bối” 轉背 xoay lưng, ý nói rất mau chóng, khoảnh khắc. 2. (Danh) Mặt trái. ◎Như: “chỉ bối” 紙背 mặt trái giấy. 3. (Danh) Mặt sau. ◎Như: “ốc bối” 屋背 sau nhà, “san bối” 山背 sau núi. 4. (Danh) Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là “bối”. ◎Như: “đao bối” 刀背 sống đao, “kiều bối” 橋背 sống cầu, lưng cầu, “bồng bối” 蓬背 mui thuyền. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Bán nhật thụ âm tùy mã bối” 半日樹蔭隨馬背 (武勝關 Vũ Thắng quan) Suốt nửa ngày, bóng cây chạy theo lưng ngựa. 5. Một âm là “bội”. (Động) Quay lưng. ◎Như: “bội trước thái dương” 背著太陽 quay lưng về mặt trời, “bội san diện hải” 背山面海 quay lưng vào núi, đối diện với biển, “bội thủy nhất chiến” 背水一戰 quay lưng vào sông mà đánh trận (thế đánh không lùi, quyết chiến). 6. (Động) Bỏ đi. ◎Như: “li hương bội tỉnh” 離鄉背井 bỏ làng bỏ nước mà đi. 7. (Động) Làm trái, làm ngược lại. ◎Như: “bội minh” 背盟 trái lời thề, “bội ước” 背約 trái lời hứa, không giữ đúng lời hẹn. 8. (Động) Chết, qua đời. § Xem “kiến bội” 見背. 9. (Động) Thuộc lòng. ◎Như: “bội tụng” 背誦 quay lưng, gấp sách lại mà đọc, tức đọc thuộc lòng. 10. (Động) Cõng, đeo, vác, gánh, gách vác. ◎Như: “bội phụ trọng nhậm” 背負重任 gách vác trách nhiệm nặng nề, “bội tiểu hài” 背小孩 cõng em bé. 11. (Động) Giấu giếm, lén lút. ◎Như: “một hữu thập ma bội nhân đích sự” 沒有什麽背人的事 không có việc gì phải giấu giếm ai cả. 12. (Tính) Vận xấu, vận đen. ◎Như: “thủ khí bội” 手氣背 thật đen đủi, xui xẻo. ◇Lão Xá 老舍: “Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối” 這兩把都沒和, 他失去了自信, 而越打越慌, 越背 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo. 13. (Tính) Nghe không rõ, nghễnh ngãng. ◎Như: “nhĩ bối” 耳背 tai nghễnh ngãng.

14. (Tính) Vắng vẻ. ◎Như: “bội nhai tiểu hạng” 背街小巷 đường vắng hẻm nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Vai, hai bên sau lưng ngang với ngực gọi là bối. Vai ở đằng sau người, nên cái gì ở đằng sau cũng gọi là bối. Như ốc bối 屋背 sau nhà. ② Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là bối. Như kiều bối 橋背 sống cầu, lưng cầu, bồng bối 蓬背 mui thuyền, v.v. ③ Mặt trái, như chỉ bối 紙背 mặt trái giấy. ④ Một âm là bội. Trái, như bội minh 背盟 trái lời thề. ⑤ Bỏ đi, như kiến bội 見背 chết đi.

⑥ Ðọc thuộc lòng, như bội tụng 背誦 gấp sách lại mà đọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thồ, đeo, cõng, mang, địu, đìu: 把小孩揹起來 Cõng em bé; 揹包袱 Đeo khăn gói; (Ngr) Mang gánh nặng. Xem 背 [bèi].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lưng: 駝背 Lưng còm, lưng còng; ② Mặt trái hoặc phần lưng, phần sau trên đồ vật: 背面 Mặt trái; 手背 Mu bàn tay; 刀背 Sống dao; 書背 Gáy sách; 櫥背 Lưng tủ; 屋背 Sau nhà; ③ Quay lưng lại: 背光 Sấp bóng, ngược ánh sáng; 背着太陽 Quay lưng về mặt trời; ④ Làm trái với, đi ngược lại: 不能違背人民的意志 Không được làm trái ý dân; ⑤ Bội tín.【背約】bội ước [bèiyue] Bội ước, thất hứa, lật lọng, trở mặt; ⑥ Thuộc lòng: 背得爛熟 Thuộc làu; 背誦 Đọc thuộc lòng (gấp sách lại mà đọc); ⑦ Thầm vụng, lén lút (nói hoặc làm sau lưng người khác): 不要背着他說話 Đừng nói lén (nói vụng sau lưng) anh ấy; ⑧ Vắng vẻ, hẻo lánh: 這個胡同太背 Ngõ hẻm này vắng quá; ⑨ Điếc: 耳朵有點兒背 Tai hơi điếc, nặng tai; ⑩ (khn) Không may, xui, rủi, đen đủi: 手氣背 Số đen;

⑪ (văn) Bỏ đi: 見背 Chết đi. Xem 揹 [bei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay lưng lại, bỏ đi — Chống lại. Phản lại — Một âm khác là Bối.

Tự hình 5

Dị thể 7

Từ ghép 16

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

trái lẽ

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “bội” 悖.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bội 悖.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 悖 (bộ 忄).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm loạn, phản nghịch — Làm mê hoặc.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Từ điển phổ thông

nước Bội

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà Nam 河南. § Ta quen đọc là “bắc”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một nước ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam. Ta quen đọc chữ bắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Bội (một nước thời xưa, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay).

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

• Lữ tấn khốc nội - 旅殯哭內 (Nguyễn Khuyến)