Bùn lầy nước đọng nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "bùn lầy", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ bùn lầy, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ bùn lầy trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Nước cứ cuộn lên rong rêu bùn lầy.

2. Những gì chung quanh, máu và bùn lầy.

3. Nó vừa hôi, vừa bùn lầy nữa.

4. Chúng ta vượt qua bùn lầy cứt và máu

5. Vì bị ngấm nước nên đất trở thành bùn lầy.

6. Nó ở dưới đó, lặn ngụp trong đống bùn lầy.

7. Họ giống như những chỗ rắn chắc trong nơi toàn bùn lầy.

8. Và chấm phạt đền đã biến mất đâu đó giữa lớp bùn lầy.

9. Có khả năng nhất là bắt nguồn từ tiếng Séc cổ brnen, brno, " bùn lầy, lầy lội".

10. Nơi đó là một khu không tốt lắm ở Seoul, bao quanh là những con đường bùn lầy.

11. Trên bờ sông không một bóng người mà chỉ có những cành cây ướt sũng và bùn lầy.

12. Cuộc giao chiến đã diễn ra trong điều kiện vô cùng khó khăn (mưa, tuyết và bùn lầy).

13. Mày muốn tao nhấc mày ra khỏi bùn lầy Và giúp mày trở thành 1 người đàn ông

14. Việc loại bỏ những thái độ như thế chẳng khác nào trèo lên con dốc bùn lầy và trơn trượt.

15. Bonello đã thấm mệt vì phải lội trong bùn lầy của chiến luỹ, leo lên đi với chúng tôi.

16. Hồ này hiện nay đã hoàn toàn khô cạn và ở trạng thái nhiều bùn lầy và muối lắng đọng.

17. Song những kẻ ác giống như biển đương động, không yên-lặng được, thì nước nó chảy ra bùn-lầy...

18. “Song những kẻ ác giống như biển đang động, không yên lặng được, thì nước nó chảy ra bùn lầy.

19. Tuy nhiên, lớp đất mỏng này thường bùn lầy bởi vì nước không thể chảy thoát xuống tầng đông giá nằm phía dưới.

20. Tôi ước tôi có thể cạo vét bùn lầy ở tâm hồn để có thể hối hận, nhưng tôi không thể.

21. Vẻ đẹp của hoa sen tương phản với nguồn gốc từ bùn lầy của nó thể hiện một sức mạnh tinh thần.

22. Chúng tôi có chuồng heo, chuồng bò và một chuồ̀ng cỏ để cho ngựa ăn, và đã từng nghịch bẩn trong bùn lầy."

23. Một đợt nước lũ chớp nhoáng biến bãi chiến thành vùng bùn lầy đã khiến đoàn quân của Si-sê-ra bị tê liệt.

24. Vào thời điểm nóng nhất trong ngày, chúng không hoạt động nhiều nhất mà nghỉ ngơi, ngủ nghỉ và đầm mình trong bùn lầy.

25. Như biển động luôn sôi sục, chúng liên tiếp sinh ra, không phải trái của môi miếng, nhưng “bùn-lầy”, tức mọi điều dơ dáy.

26. Ngoài kia đằng sau hàng rào là những sinh vật...... đủ kiểu bay bò trong bùn lầy sẵn sàng giết và ăn mắt các bạn

27. Ở vùng nông thôn, có nhiều lều tranh bị cuốn mất luôn, chỉ để lại những vũng bùn lầy ngay chỗ có túp lều lúc trước.

28. Tuy vậy, Krist Novoselic thì nói, "Cậu ta đã lang thang ở đấy, nhưng bạn không thể sống ở một bờ sông bùn lầy, với thủy triều lên xuống mỗi ngày.

29. Và lừa rất thích hợp để lên xuống những dốc đứng, đi trong đường mòn chật hẹp, lòng sông nhiều đá, những lối đi bùn lầy và vùng đất gồ ghề.

30. Trong Kinh Thánh, nhân loại nói chung—những người xa cách Đức Chúa Trời—được ví như “biển đương động, không yên-lặng được, thì nước nó chảy ra bùn-lầy”.

31. Ngoài kia, đằng sau hàng rào, là những sinh vật đủ kiểu, bay, bò, rình rập trong bùn lầy, sẵn sàng cho các bạn đi đứt và móc mắt các bạn làm dây chuyền đó.

32. Có nhiều lần ông bị đánh đập, bị đeo gông, bỏ tù, hăm dọa ám sát, bị đám đông hành hung và bỏ mặc để chết trong bùn lầy dưới đáy một hố sâu đã cạn nước.

33. Đứng trong một cánh đồng bùn lầy, khoảng 6.000 người chúng tôi chăm chú lắng nghe anh Knorr trình bày bài diễn văn đầy khích lệ có tựa đề “Đấng cai trị vĩnh cửu của muôn dân”.

34. Những khi khoản chi phí cho việc đi lại không còn nhiều, mỗi ngày chúng tôi phải đi bộ đến 20km trên những con đường bụi bặm hoặc bùn lầy, dù tiết trời nóng bức hoặc lạnh giá.

35. 2 Ở đoạn 57, câu 20 và 21, chúng ta đọc những lời của sứ giả Đức Chúa Trời là Ê-sai 57:20, 21: “Những kẻ ác giống như biển đương động, không yên-lặng được, thì nước nó chảy ra bùn-lầy.

36. Những người tình nguyện từ 25 nước đã biến khu ruộng bùn lầy, đầy cỏ lùng, rộng 3,2 mẫu tây, thành một chỗ đẹp như công viên cho cơ sở chi nhánh mới, có chỗ ở cho 80 thành viên của gia đình Bê-tên.

37. Trong các thập niên 1920 và 1930, cơ quan khảo cổ Anh đã tổ chức khai quật rộng khắp tại đây và đào lộ thiên nhiều phần lớn của thành phố đã hoàn toàn bị chôn vùi trong bùn lầy của sông Ấn 4.500 năm trước đó.

38. Trong hơn hai tuần những người đàn ông này đã đi bộ, hành trình hơn 300 dặm (480 kilômét) trên con đường bùn lầy vì mùa mưa, để họ có thể tham dự đại hội và mang tiền thập phân của các tín hữu trong nhóm của họ.

39. Mặc dù trong điều kiện bùn lầy khó khăn của mùa xuân, Phương diện quân Ukraina 3 của Hồng quân Liên Xô vẫn đánh bại Tập đoàn quân số 6 (Đức), tiến sâu 140 cây số và giải phóng một phần lãnh thổ rộng lớn của miền Ukraina bên hữu ngạn Dniepr.

40. Những người khác cũng được giải cứu là hoạn quan trung thành Ê-bết-Mê-lết, là người từng cứu Giê-rê-mi khỏi bị chết trong hố bùn lầy, và người thư ký trung tín của Giê-rê-mi, là Ba-rúc (Giê-rê-mi 35:18, 19; 38:7-13; 39:15-18; 45:1-5).

Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

  • Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,...

Bùn lầy nước đọng nghĩa là gì
  - Thành ngữ có thể dễ dàng suy ra trực tiếp từ nghĩa đen: bùn lầy nước đọng, mưa to gió lớn, mẹ góa con côi, ...

                        - Thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn: ruột để ngoài da, lòng lang dạ thú, đi guốc trong bụng,...

Sử dụng thành ngữ

  • Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ…

Bùn lầy nước đọng nghĩa là gì
thành ngữ “dai như đỉa” đảm nhận vai trò làm vị ngữ trong câu: “Nó nói dai như đỉa”.

  • Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao nên thành ngữ thường được vận dụng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, tạo sắc thái tao nhã, tránh rườm rà thô tục.

Bùn lầy nước đọng nghĩa là gì
Để diễn tả tình thế của những kẻ yếu bị dồn vào bước đường cùng không lối thoát, ta có thể dùng một thành ngữ ngắn gọn: “chuột chạy cùng sào”.

Bùn lầy nước đọng nghĩa là gì
Để diễn tả một sự thất bại mất mát không đáng có, ta có thể dùng một thành ngữ ngắn gọn: “xôi hỏng bỏng không”.

  • Thành ngữ còn giúp người sử dụng bày tỏ thái độ, tình cảm của mình đối với sự vật, hiện tượng được nói tới một cách hiệu quả nhất.

Bùn lầy nước đọng nghĩa là gì
“lá lành đùm lá rách” (yêu thương), “đầu voi đuôi chuột” (chê bai).

  • Thơ văn luôn đòi hỏi tính hàm súc cô đọng nên thành ngữ được dùng rất nhiều.

Bùn lầy nước đọng nghĩa là gì
                           “Chị dù thịt nát xương mòn

                                             Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây”.

Mở rộng

Căn cứ vào cấu tạo có thể chia thành ngữ làm ba loại:

Phân loại

Thành ngữ đối

Thành ngữ so sánh

Thành ngữ thường

Đặc điểm

Có số lượng âm tiết chẵn, chia thành hai vế đều nhau, đối nhau.

Là một cụm từ bền vững, được hình thành từ phép so sánh và thường có nghĩa biểu trưng.

Những câu thành ngữ bình thường, không sử dụng phép tu từ nghệ thuật nào.

Ví dụ

đầu voi/đuôi chuột, gần đất/xa trời, ba chìm/bảy nổi

rách như xơ mướp, chắc như cua gạch, dai như đỉa đói, gắt như mắm tôm…

vạch áo cho người xem lưng, ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm…