Cách ghi kích thước nào sau đây đúng với Tiêu chuẩn

Câu hỏi :

Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?

* Đáp án

Lớp 11

Công nghệ

Công nghệ - Lớp 11

Bạn có biết?

Công nghệ (tiếng Anh: technology) là sự phát minh, sự thay đổi, việc sử dụng, và kiến thức về các công cụ, máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại, đạt một mục đích, hay thực hiện một chức năng cụ thể đòi hỏi hàm lượng chất xám cao. Công nghệ ảnh hưởng đáng kể lên khả năng kiểm soát và thích nghi của con người cũng như của những động vật khác vào môi trường tự nhiên của mình.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Câu hỏi :

Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Cách ghi kích thước đúng là đáp án D

Lớp 11

Công nghệ

Công nghệ - Lớp 11

Bạn có biết?

Công nghệ (tiếng Anh: technology) là sự phát minh, sự thay đổi, việc sử dụng, và kiến thức về các công cụ, máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại, đạt một mục đích, hay thực hiện một chức năng cụ thể đòi hỏi hàm lượng chất xám cao. Công nghệ ảnh hưởng đáng kể lên khả năng kiểm soát và thích nghi của con người cũng như của những động vật khác vào môi trường tự nhiên của mình.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2019 Hoc247.net

Nội dung chính Show

  • Trắc nghiệm: Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?
  • Kiến thức tham khảo về kích thước
  • 1. Cách ghi kích thước là gì?
  • 2. Chữ viết
  • 3. Đường dóng, đường kích thước và chữ số
  • 4. Câu hỏi trắc nghiệm

Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247

GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020

Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Công nghệ 11 do Top lời giải biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?

Trả lời: 

Kiến thức tham khảo về kích thước

1. Cách ghi kích thước là gì?

Kích thước ghi trong bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể biểu diễn. Ghi kích thước là một công đoạn rất quan trọng trong khi lập bản vẽ. Các quy tắc ghi kích thước được quy định trong TCVN 5705-1993, Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn ISO 129-1985

Cơ sở xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử của vật thể được biểu diễn bằng các kích thước ghi trên bản vẽ, các kích thước này không phụ thuộc vào tỷ lệ của các hình biểu diễn. Ví dụ kích thước thực của vật là 100 mm  thì ta ghi trên bản vẽ là 100.

Số lượng kích thước trên bản vẽ phải đủ để chế tạo và kiểm tra được vật thể, mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ, trừ trường hợp cần thiết khác,  kích thước phải được ghi trên các hình chiếu thể hiện đúng và rõ nhất cấu tạo của phần được ghi.

Kích thước không trực tiếp dùng trong quá trình chế tạo, mà chỉ thuận lợi cho việc sử dụng thì coi là kích thước tham khảo. Các kích thước này được ghi trong ngoặc đơn.

Đơn vị đo trên bản vẽ làm m (cho cả kích thước dài và sai lệch), trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo.

Trường hợp dùng các đơn vị khác trên bản vẽ thì phải có ghi chú rõ ràng ( ví dụ : ta ghi đơn vị trong bản vẽ làm m, cao trình đọc làm…). Dùng độ, phút, giây là đơn vị đo góc và giới hạn sai lệch của nó.

2. Chữ viết

Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.

TCVN 7284 - 2 : 2003 (ISO 3092 – 2 : 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ của chữ La - tinh viết trên bản vẽ và các tài liệu kĩ thuật.

Khổ chữ

Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm.

Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h

Kiểu chữ

Thường dùng kiểu chữ đứng như hình 1.4

3. Đường dóng, đường kích thước và chữ số

Đường dóng và đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường dóng được kéo dài quá vị trí của đường kích thước một đoạn bằng 2 đến 3 lần bề rộng của nét đậm trên bản vẽ. Đường dóng và đường kích thước không nên cắt đường khác, trừ trường hợp cần thiết.

Trên mỗi đầu mút của đường kích thước có một mũi tên mà hai cạnh của chúng làm với nhau một góc 300 . độ lớn  của mũi tên tỷ lệ với chiều rộng nét vẽ trên bản vẽ (thông thường trong bản vẽ cơ khí lấy chiều  dài mũi tên = 2,5 mm), hai mũi tên vẽ phía trong giới hạn  bởi đường kích thước,  nếu không đủ chỗ ta có thể vẽ ra ngoài. Cho phép thay hai mũi tên đối nhau bằng một dấu chấm đậm. Chỉ vẽ một mũi tên ở đầu mút của đường kích thước bán kính.

- Dùng khổ chữ từ 2,5 trở lên để ghi chữ số kích thước tuỳ thuộc vào khổ bản vẽ (thông thường ta chọn chữ trên bản vẽ là 2,5 mm) vị trí đặt chữ số này như sau:

+ Đặt ở khoảng giữa và phía trên đường kích thước, sao cho chúng không bị cắt hoặc chặn bởi bất kỳ đường nào của bản vẽ.

+ Để tránh các chữ số kích thước sắp xếp theo hàng dọc ta lên đặt các chữ số so le nhau về hai phía của đường kích thước

+ Trong trường hợp không đủ chỗ thì chữ số kích thước có thể được ghi trên đường kéo dài của đường kích thước và ở bên phải.

+ Cho phép gạch dưới chữ số kích thước khi hình vẽ không đúng tỷ lệ biểu diễn.

Đường kính hay bán kính của hình cầu được ghi thêm chữ “cầu”

4. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Có mấy khổ giấy chính?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 2: Tên các khổ giấy chính là:

A. A0, A1, A2.

B. A0, A1, A2, A3.

C. A3, A1, A2, A4.

D. A0, A1, A2, A3, A4.

Câu 3: Trong các khổ giấy chính, khổ giấy có kích thước lớn nhất là:

A. A0.

B. A1.

C. A4.

D. Các khổ giấy có kích thước như nhau.

Câu 4: Trên mỗi bản vẽ có:

A. Khung bản vẽ.

B. Khung tên.

C. Khung bản vẽ và khung tên.

D. Khung bản vẽ hoặc khung tên.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Lề trái bản vẽ có kích thước 20 mm.

B. Lề phải bản vẽ có kích thước 10 mm.

C. Lề trên bản vẽ có kích thước 10 mm.

D. Lề trái bản vẽ có kích thước 10 mm.

Câu 6: Các loại tỉ lệ là:

A. Tỉ lệ thu nhỏ.

B. Tỉ lệ phóng to.

C. Tỉ lệ nguyên hình.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 7: Nét liền mảnh thể hiện:

A. Đường kích thước.

B. Đường gióng.

C. Đường gạch gạch trên mặt cắt.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8: Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:

A. mm.

B. dm.

C. cm.

D. Tùy từng bản vẽ.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Đường kích thước thẳng đứng, con số kích thước ghi bên phải.

B. Đường kích thước nằm ngang, con số kích thước ghi bên trên.

C. Đường kích thước nằm nghiêng, con số kích thước ghi bên dưới

D. Ghi kí hiệu R trước con số chỉ kích thước đường kính đường tròn..

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nét liền mảnh biểu diễn đường gióng.

B. Nét liền đậm biểu diễn đường bao thấy.

C. Nét gạch chấm mảnh biểu diễn đường tâm.

D. Nét lượn sóng biểu diễn đường gióng.

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Lớp 11 hay nhất