Cant have worked hard at all nghĩa là gì

Đảo ngữ trong tiếng Anh đó chính là cách ta đưa phó từ (hoặc là trạng từ) và trợ động từ trong câu lên đầu câu, phía trước chủ ngữ để nhấn mạnh thêm tính chất hoặc hành động của chủ ngữ. Cấu trúc đảo ngữ thông thường được xuất hiện nhiều trong văn viết, đặc biệt là những văn bản mang phong thái trang trọng như trong bài luận, bài báo hoặc là tác phẩm văn học.

Cant have worked hard at all nghĩa là gì
Đảo ngữ trong tiếng Anh

Ví dụ 1: I met him only once = Only once did I meet him.

  • Phó từ trong câu: Only once
  • Trợ động từ quá khứ của câu: did

Ví dụ 2: They sing beautifully = Beautifully do they sing.

  • Phó từ trong câu: beautifully
  • Trợ động từ trong câu: do

II. Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

PREP.VN giới thiệu 5 cấu trúc đảo ngữ đặc biệt, thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh:

1. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất

Cấu trúc đảo ngữ:

Never/ Rarely/ Seldom/ Little + trợ động từ + S + V (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • * I have never worked so hard in all my life = Never have I worked so hard in all my life.
    • I have rarely worked lazy in all my life = Rarely have I worked so lazy in all my life.

2. Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN = HARDLY … WHEN

Cấu trúc đảo ngữ:

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V = Hardly + trợ động từ + S + V + when + S + V (Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)

Ví dụ:

  • No sooner did I arrive home than my family started eating lunch = Hardly did I arrive home when my family started eating lunch.
  • No sooner had Mathew started work than he resigned = Hardly had Mathew started work when he resigned.

3. Đảo ngữ với cấu trúc câu NOT ONLY… BUT ALSO

Cấu trúc đảo ngữ:

Not only + trợ động từ + S + V but S also V (không chỉ… mà còn)

Ví dụ: Not only were you late for work, but you had also forgotten the report.

4. Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có No

Cấu trúc:

Cụm phủ định có No + trợ động từ + S + V At no time/ point: chưa từng bao giờ. In no way: không còn cách nào. On no condition: tuyệt đối không bao giờ. On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do nào
  • Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng sẽ không.

Ví dụ:

  • They can’t fix this problem = In no way can they fix this problem.
  • They didn’t have to cry that much = On no account did she they that much.
  • Leaving home is always a dumb idea = Under no circumstances should we leave home.

5. Đảo ngữ trong tiếng Anh với cấu trúc câu UNTIL/ TILL

Cấu trúc đảo ngữ:

Not until/ till + (S+V)/ time + trợ động từ + S + V (Cho đến khi… thì mới…)

Ví dụ:

  • Not until 12pm did she finish his report.
  • Not till I told him did he realize that he left his phone at home.

III. Các cấu trúc đảo ngữ khác

Các cấu trúc đảo ngữ

Chi tiết & ví dụ

Đảo ngữ với câu điều kiện

Cấu trúc:

  • Loại 1: Should + S + V, S + will/should/may/shall + V…
  • Loại 2: Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
  • Loại 3: Had + S + PII, S + would/should/might have PII

Ví dụ:

  • Loại 1: If the weather is nice tomorrow, my team will go trekking ➡ Should the weather be nice tommorrow, my team will go trekking (Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì nhóm chúng tôi sẽ đi bộ xuyên rừng).
  • Loại 2: If my dad had money, he would buy that motorbike ➡ Were I to have money, I would buy that car (Nếu bố tôi có tiền thì ông ấy đã mua chiếc xe máy đó).
  • Loại 3: If my boyfirnd hadn’t eaten this banana cake, he wouldn’t have had food poisoning ➡ Had my boyfriend not eaten this banana cake, he wouldn’t have had food poisoning (Nếu bạn trai tôi không ăn chiếc bánh chuối ấy thì anh ấy sẽ không bị ngộ độc thực phẩm).

Đảo ngữ với trạng từ chỉ cách thức

Cấu trúc:

Trạng từ chỉ cách thức + trợ động từ + S + V

Ví dụ: Beautifully did my mother sing (Mẹ tôi đã hát rất hay).

Đảo ngữ với trạng từ chỉ thời gian

Cấu trúc:

Trạng từ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V

Ví dụ: Very often has my football team tried to do it but we fail (Đội đá bóng của tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng chúng tôi đều thất bại).

Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn

Cấu trúc:

Trạng từ chỉ nơi chốn + V + S

Ví dụ: Here comes the winter (Mùa đông đã tới đây.)

Đảo ngữ với with now, thus, then, here, there

Lưu ý: Nhớ rằng ta chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ trong câu là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ trong câu là đại từ.

Ví dụ: There comes the train = There it comes (Tàu đã tới rồi.)

Đảo ngữ với so that và such that

Cấu trúc:

So adj/adv + trợ động từ + S + that…

Ví dụ: This comic is so interesting that my best friend has read it many times ➡ So interesting is this comic that my best friend has read it many times (Cuốn truyện tranh này thú vị đến nỗi mà bạn thân tôi đọc nó rất nhiều lần).

Đảo ngữ với only

Cấu trúc:

  • Only one: chỉ một
  • Only later: chỉ sau khi
  • Only in this way: chỉ bằng cách này
  • Only in that way: chỉ bằng cách kia
  • Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi
  • Only after+ N: chỉ sau khi
  • Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này
  • Only when + clause: chỉ khi
  • Only with + N: chỉ với
  • Only if+ clause: chỉ nếu như
  • Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở
  • Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)
  • hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Ví dụ:

  • Only one time did I meet great grand father (Tôi chỉ được gặp ông cố nội mỗi một lần).
  • Only when I talked to girlfriend of my young brother did I like her (Chỉ khi tôi nói chuyện với người yêu của em trai tôi thì tôi mới quý cô ấy.)

Đảo ngữ nhấn mạnh tính từ

Cấu trúc:

Tính từ/ cụm tính từ + tobe + S+…

Ví dụ: Easy is the project (Dự án này vô cùng đơn giản).

IV. Bài tập đảo ngữ tiếng Anh

Chúng ta hãy cùng làm bài tập thực hành về đảo ngữ tiếng Anh để ôn tập lại kiến thức một lần nữa nhé:

Exercise: Mark the letter A, B, C or D to demonstrate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

1. Educators are forbidden to bring their phones into the exam room. There is no exception whatsoever. (407 – đề thi THPT Quốc gia 2021)

  1. In no way are educators prohibited from bringing their phones into the exam room.
  2. Under no circumstances are educators prohibited from bringing their phones into the exam room.
  3. On no account are educators permitted to bring their phones into the exam room.
  4. At no time were educators permitted to bring their phones into the exam room.

➜ Đáp án: 1. C. Giải thích: * On no account + trợ từ + S + V: Không vì bất cứ lý do nào.

2. Café shops are forbidden to serve over ten customers at a time during social distancing. There is no exception at all. (411 – đề thi THPT Quốc gia 2021)

  1. On no account are cafe shops permitted to serve over ten customers at a time during social distancing.
  2. In no way are cafe shops prohibited from serving over ten customers at a time during social distancing.
  3. At no time were cafe shops permitted to serve over ten customers at a time during social distancing.
  4. Under no circumstances are cafe shops prohibited from serving over ten customers at a time during social distancing.

➜ Đáp án: 2. A. Giải thích:

  • Under no circumstances + trợ động từ + S + V: trong bất kì hoàn cảnh nào
  • On no account + trợ V + S + V: vì bất cứ lí do nào (cũng không được)
  • In no way + trợ V + S + V: không đời nào
  • At no time + trợ V + S + V: không một lúc nào

3. Online publication of pirated publications is illegal. Many Internet consumers still commit the offence. (401 – đề thi THPT Quốc gia 2020)

  1. Such is the offence of many Internet users that online publication of pirated publications is illegal.
  2. As long as many Internet users commit the offence, online publication of pirated distributions is illegal.
  3. Were online publication of pirated publications illegal, many Internet users wouldn’t commit the offence.
  4. Illegal though online publication of pirated publications is, many Internet users still commit the offence.

➜ Đáp án: 3. D. Giải thích:

  • Such + be + cụm danh từ + that + S + V: thật là một cái gì đến nỗi …
  • As long as + S + V, …: Miễn là …
  • Đảo ngữ câu loại 2: Were + S + …, S + would + V_infinitive
  • Được sử dụng nhằm diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại
  • Đảo ngữ tính từ: Adj + though + S + V, S + V: Dù thế nào …)

4. Some phone applications are very tempting. They may expose users to identify theft. (403 – đề thi THPT Quốc gia 2020)

  1. So tempting are some phone applications that they limit users’ exposure to identify theft.
  2. Tempting though some phone applications are, they may expose users to identify theft.
  3. It is the temptation of identity theft that exposes users to some phone applications.
  4. Not only is identify theft tempting, it also exposes users to some phone applications.

➜ Đáp án: 4. B. Giải thích: đảo ngữ với tính từ: Adj/ Adv + though + S + be/ V: mặc dù.

V. Lời kết

Trên đây là tất tần tật kiến thức về đảo ngữ trong tiếng Anh. PREP.VN chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số 9+ trong kỳ thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh sắp tới nhé!