Mệnh đề chỉ mục đích là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên, đây cũng là cấu trúc khiến nhiều bạn học tiếng Anh nhầm lẫn và mất điểm đáng tiếc. Do đó, hôm nay hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu về cấu trúc và các dùng mệnh đề chỉ mục đích nhé! Show
1. Cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose)Cụm từ chỉ mục đích là cụm từ bắt đầu bởi to-infinitive, in order to, in order that, so as to (các từ này đều mang nghĩa là để mà); sử dụng để diễn tả mục đích của một hành động nào đó. 1.1. Cấu trúc và cách dùng các cụm từ chỉ mục đíchTo – infinitive/ In order to/ so as to + V (bare-inf) Cách sử dụng của cụm từ chỉ mục đích sẽ được chúng tôi chia làm 2 trường hợp như sau: Cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose)TH1: Để có thể diễn đạt một mục đích nào đó ở thể khẳng định, ta dùng cụm từ bắt đầu với: “to-infinitive”, “in order + to-infinitive” hoặc “so as + to-infinitive”. Các ví dụ minh hoạ:
Tôi cố gắng để vượt qua kì thì sắp tới
Tôi tập thể dục để có sức khỏe tốt TH2: Để diễn đạt mục đích nào đó ở thể phủ định, ta sử dụng cụm từ bắt đầu bằng “so as not to” hoặc “in order not to”. Các ví dụ minh hoạ:
Cô ấy thức dây sớm để không bị trễ xe buýt
Tôi học hành chăm chỉ để không bị trượt kỳ thi. 1.2. Một số cụm cấu trúc khácNgoài ra, ta còn có cụm từ For + Noun và For + O + to-inf cũng được sử dụng để chỉ mục đích. Nếu sử dụng để diễn tả mục đích của ai khi làm việc đó, chúng ta sử dụng: For + Noun Ví dụ minh hoạ: I went to the store for some bread = I went to the store to buy some bread. Tôi đến cửa hàng để mua một vài cái bánh mì Nếu sử dụng để diễn tả mục đích liên quan đến hành động của người khác ta có công thức: For + O + to-inf Ví dụ minh hoạ: I gave her his phone number for her call him Tôi cho cô ây số điện thoại của anh ấy để cô ấy gọi cho anh ấy 1.3. Một số lưu ý“In order to” và “so as to” trong tiếng Anh có mức độ trang trọng như nhau. Tuy nhiên, trước các động từ tình thái (stative verb) như: “know” (biết), “seem” (có vẻ), “appear” (xuất hiện), “understand” (hiểu), “have” (có),… ta nên sử dụng “in order to” hoặc “so as to” thay vì “to-Vinf”. Xem thêm:
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverb clauses of purpose)Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề phụ được sử dụng để chỉ mục đích của hành động ở mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu với các từ như: “so that” hoặc “in order that”. Cấu trúc ở thể khẳng định: S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could …+ V1 … Cấu trúc ở thể phủ định: S + V + so that/ in order that + S + won’t/ can’t/ couldn’t/ wouldn’t …+ V1 .. Will/ can/ may được sử dụng để diễn đạt mục đích ở hiện tại (present purpose) còn would/ could/ might lại được sử dụng để diễn đạt mục đích ở quá khứ (past purpose). Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverb clauses of purpose)Xem thêm:
Các ví dụ minh hoạ:
Họ rời đi sớm để có thể tham quan những nơi khác
Tôi học hành chăm chỉ để có thể đậu kì thi
Cô ấy vội vàng để không bị lỡ tàu Lưu ý: Nếu trong một câu, chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích có sự khác nhau, ta không nên sử dụng mệnh đề chỉ mục đích. Nhưng ta có thể sử dụng cấu trúc “for + object + to-infinitive” Ví dụ minh hoạ: I left the door unlocked so that him could get in → I left the door unlocked for him to get in Tôi đã không khóa cửa để anh ấy có thể vào được 3. Một số dạng bài tập về cụm từ + mệnh đề chỉ mục đíchĐể có thể làm được các bài tập về ngữ pháp cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích chính xác, duhoctms.edu.vn xin chia sẻ một vài dạng bài tập thường gặp bên dưới để các bạn có thể tham khảo và luyện tập nhé. Dạng bài tập số 1Nối 2 câu có cùng một chủ ngữ thành 1 câu có sử dụng cụm từ hay mệnh đề chỉ mục đích. Các ví dụ minh hoạ:
→ I’m working hard so that Icancomplete my goal Tôi làm việc chăm chỉ, tôi muốn hoàn thành mục tiêu của mình
→ She gets up early every morning to learn her lessons → She gets up early every morning so that she can learn her lessons Cô ấy thức dậy sớm mỗi sáng để học bài Dạng bài tập số 2Nối 2 câu có cùng một chủ ngữ nhưng sau want, like, hope có tân ngữ thì ta sẽ lấy tân ngữ đó làm chủ từ. Các ví dụ minh hoạ:
=> She gave me his address so that I would visit her Cô ây cho tôi địa chỉ của cô ấy để tôi đến thăm cô ấy
=> I give you the book so that you can read it Tôi tặng bạn quyển sách để bạn có thẻ đọc nó. Dạng bài tập số 3Với dạng này, các bạn tiến hành đổi từ cụm từ sang mệnh đề hoặc ngược lại. Các ví dụ minh hoạ:
Trong câu này “so as not to be late” là cụm từ chỉ mục đích, ta chuyển cụm từ này thành mệnh đề mục đích như sau: → We hurried to school so that we wouldn’t be late
Trong câu này “in order to pass his exam” là cụm từ chỉ mục đích, ta chuyển cụm từ này thành mệnh đề mục đích như sau: → He studies hard so that he can pass his exam Dạng bài tập số 4Hoàn tất câu với cụm từ hoặc mệnh đề chỉ mục đích. Ví dụ minh hoạ: She gets up early every morning so that … Câu này là dạng hoàn tất với mệnh đề chỉ mục địch, khi làm bài bạn viết sao cho hợp lý với nghĩa của câu trước là được. → She gets up early every morning so that she can do excercise/ she can learn her lessons,… Cô ấy dây sớm mỗi sáng để cô ấy có thể tập thể dục/ để học bài,… Xem thêm:
4. Luyện tập sử dụng mệnh đề chỉ mục đíchBài tập: Chọn đáp án đúng1. He left home early _________ he could arrive at the station on time. A. because of B. in order to C. although D. so that Luyện tập sử dụng mệnh đề chỉ mục đích2. He works hard_________ help his family. A. so as that B. in order to C. in order that D. A and B are correct 3. She turned down the radio so that she wouldn’t disturb the neighbors. A. She turned down the radio so as not to disturb the neighbors. B. She turned down the radio in order not to disturb the neighbors. C. She turned down the radio in order that she wouldn’t disturb the neighbors. D. All are correct. 4. He gave me his address. He wanted me to visit him. A. He gave me his address so as to visit him. B. He gave me his address for me in order to visit him. C. He gave me his address in order for me to visit him. D. He gave me his address in order to for me visit him. 5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam. He studies hard _________fail in the exam. A. not to B. so as not to C. in order to D. so that 6. Mary jogs everyday ________ lose weight. A. so she can B. so that she can C. because she can D. so that to 7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it A. so as to B. to C. so as not to D. so that 8. He lighted the candle ________ he might read the note. A. so that B. and C. because D. as a result 9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity. A. so that not B. as not to C. in order that not D. so as not to Đáp án1. D 2. B 3. D 4. C 5. B 6. B 7. C 8. A 9. D Trên đây duhoctms.edu.vn đã hướng dẫn các bạn cách phân biệt một số cấu trúc, cụm từ và mệnh đề để chỉ mục đích. Bạn nên ghi nhớ công thức và những điểm cần lưu ý bên trên để luyện tập tốt hơn chủ điểm ngữ pháp này nhé. Chúc các bạn thành công! |