Toán lớp 6 Luyện tập 2 trang 75 Bảng thống kê và biểu đồ tranh là lời giải bài SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 75Luyện tập 2 (SGK trang 76 Toán 6): Biểu đồ tranh ở bên trái cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp. Lập bảng thổng kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp ưa thích mỗi món ăn Phở 😊 😊 Bánh mì 😊 😊 😊 😊 Bún 😊 Xôi 😊 😊 Hướng dẫn giải - Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó. - Vẽ biểu đồ tranh: + Biểu đồ tranh thường có hai cột: Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê. Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng các đối tượng. + Ghi tên biểu tượng thay thế đủ số lượng tương ứng mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh. Lời giải chi tiết Quan sát biểu đồ tranh ta có: Số lượng học sinh trong lớp yêu thích phở là:
Số lượng học sinh trong lớp yêu thích bánh mì là:
Số lượng học sinh trong lớp yêu thích bún là:
Số lượng học sinh trong lớp yêu thích phở là:
Ta có bảng thống kê sau: Tên món ăn Phở Bánh mì Bún Xôi Số lượng học sinh 10 20 5 10 ----> Câu hỏi tiếp theo: Vận dụng trang 75 SGK Toán lớp 6 -------- Trên đây là lời giải chi tiết Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 75 Bảng thống kê và biểu đồ tranh cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 9: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Giải Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 75 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Luyện tập chung trang 75 Chương 3: Số nguyên. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 75 tập 1Bài 3.44Cho P = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5)
Hướng dẫn giải: Cách nhận biết dấu của tích: (+).(+) → (+) (+).(-) → (-) (-).(+) → (-) (-).(-) → (+) a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. - Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi. Gợi ý đáp án:
Vậy tích P đổi dấu. Bài 3.45Tính giá trị của biểu thức:
Hướng dẫn giải: - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Gợi ý đáp án:
\= (-12). (- 65) - 25. 12 \= 12. 65 – 12. 25 \= 12. (65 - 25) \= 12. 40 \= 480
\= 20 : (- 2) + 12. 5 \= - 10 + 60 \= 60 - 10 \= 50. Bài 3.46Tính giá trị của biểu thức: A = 5ab - 3(a+b) với a = 4, b = -3 Hướng dẫn giải: - Thay giá trị đã cho vào biểu thức rồi áp dụng quy tắc bỏ ngoặc. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Gợi ý đáp án: Thay a = 4, b = - 3 vào biểu thức A ta được: A = 5ab - 3(a + b) \= 5.4. (-3) - 3. [4 + (-3)] \= 20. (-3) – 3. (4 – 3) \= - 60 – 3. 1 \= - 60 – 3 \= - (60 + 3) \= - 63. Bài 3.47Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải: - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Gợi ý đáp án:
\= 17. [29 + 111] - 29.17 \= 17. (29 + 111 - 29) \= 17. [111 + (29 – 29)] \= 17. (111 + 0) \= 17. 111 \= 1 887
\= 43. [19 + (-20)] + 40 \= 43. (20 – 19) \= 43. (-1) + 40 \= - 43 + 40 \= - (43 – 40) \= - 3 Bài 3.48
Hướng dẫn giải: Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Gợi ý đáp án:
Ta có 15 = 3. 5 Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15 Do đó tất cả các ước của 15 là: - 15; - 5; - 3; - 1; 1; 3; 5; 15 * Tìm các ước của 25 Ta có: Các ước nguyên dương của 25 là: 1; 5; 25 Do đó tất cả các ước của - 25 là: - 25; - 5; - 1; 1; 5; 25.
Do đó các ước chung của 15 và - 25 là: - 5; -1; 1; 5. Bài 3.49Sử dụng các phép tính với số nguyên để giải bài toán sau: Công nhân của một xưởng sản xuất được hưởng lương theo sản phẩm như sau:
Tháng vừa qua một công nhân làm dược 230 sản phẩm đạt chất lượng và 8 sản phẩm không đạt chất lượng. Hỏi công nhân đó được lĩnh bao nhiêu tiền lương? |