Học viện Quản lý giáo dục tuyển sinh Thạc sĩ 2022

Dừng tuyển sinh nhiều ngành đại học, thạc sĩ

Ngày 11/01/2022, Đoàn Thanh tra Bộ GD-ĐT đã lập Biên bản vi phạm hành chính đối với Học viện Quản lý Giáo dục về các hành vi vi phạm, cụ thể:

Tự chủ mở ngành Luật trình độ đại học theo Quyết định số 270/QĐ-HVQLGD ngày 20/4/2021 của Giám đốc Học viện Quản lý giáo dục không đủ điều kiện mở ngành đào tạo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT.

Tự chủ mở ngành Quản trị văn phòng trình độ đại học theo Quyết định số 206/QĐ-HVQLGD ngày 12/5/2020 của Giám đốc Học viện Quản lý giáo dục không đủ điều kiện mở ngành đào tạo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT.

Hành vi này đã vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 về việc tự chủ mở ngành đào tạo khi chưa đủ một trong các điều kiện theo quy định của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP.

Ngành Công nghệ thông tin trình độ đại học không đảm bảo đáp ứng các điều kiện về đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT.

Ngành Công nghệ thông tin trình độ thạc sĩ không bảo đảm đáp ứng các điều kiện về đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT.

Ngành Tâm lý học lâm sàng trình độ thạc sĩ không đảm bảo đáp ứng các điều kiện về đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT.

Các hành vi này đã vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 về việc không đảm bảo duy trì một trong các điều kiện đã được mở ngành đào tạo của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP.

Căn cứ vào Biên bản nêu trên, Bộ GDĐT đã có Văn bản số 203/BGDĐT-GDĐH ngày 19/01/2022

Ngày 26/01/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kết luận thanh tra số 88/KL-BGDĐT về việc thanh tra đột xuất Học viện Quản lý giáo dục.

Nội dung thanh tra gồm: về công tác tổ chức bộ máy, nhân sự; quản lý tài chính, tài sản, mua sắm trang thiết bị và đầu tư xây dựng cơ bản; công tác đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học; triển khai các quy định về công tác phòng, chống tham nhũng, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

về việc dừng tuyển sinh một số ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ không đáp ứng điều kiện đảm bảo chất lượng đối với Học viện Quản lý Giáo dục.

Chánh Thanh tra Bộ GD-ĐT  đã ký Quyết định số 09/QĐ-XPHC ngày 24/01/2022 về việc phạt tiền 110 triệu đồng về việc mở ngành không đủ điều kiện.

Đề nghị chấn chỉnh

Để chấn chỉnh công tác quản lý và khắc phục hậu quả những sai phạm về đào tạo, bồi dưỡng của Học viện Quản lý Giáo dục, Thanh tra Bộ GD-ĐT kiến nghị, Học viện khẩn trương cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy định về quản lý tuyển sinh, đào tạo, văn bằng chứng chỉ và thanh tra, kiểm tra theo quy định hiện hành.

Nghiêm túc điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh trình độ thạc sĩ năm 2021 theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra Bộ GDĐT đối với hành vi tuyển sinh trình độ thạc sĩ năm 2020 vượt chỉ tiêu.

Căn cứ vào số lượng sinh viên, học viên đã tuyển vượt, Học viện xác định chỉ tiêu tuyển sinh trong các năm tiếp theo bảo đảm chất lượng và năng lực đào tạo; Thực hiện thông báo tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, quản lý đào tạo các trình độ theo đúng quy định.

Thực hiện nghiêm túc việc cập nhật, đánh giá chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT; tổ chức biên soạn, lựa chọn và duyệt giáo trình, tài liệu bồi dưỡng theo đúng quy định bảo đảm có đủ giáo trình giảng dạy trình độ đại học, thạc sĩ. Đôn đốc, nhắc nhở đối với các đầu mối chịu trách nhiệm về việc biên soạn giáo trình đã quá thời hạn nghiệm thu.

Rút kinh nghiệm về việc không báo cáo việc phối hợp đặt lớp đào tạo trình độ đại học đối với các đơn vị: Trường ĐH Mở Hà Nội, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên.

Chấm dứt việc thành lập hội đồng đánh giá luận văn chưa bảo đảm quy định tại điểm a khoản 3 Điều 28 Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT.

Yêu cầu giảng viên của Học viện có văn bằng do CSGD nước ngoài cấp thực hiện công nhận văn bằng trước khi sử dụng để bảo đảm quyền lợi và giá trị văn bằng trước khi sử dụng theo quy định.

Khẩn trương thực hiện tuyển dụng, bổ sung đội ngũ giảng viên cơ hữu bảo đảm điều kiện duy trì ngành theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT và điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT đủ về số lượng, chất lượng.

Rà soát lại số lượng phôi văn bằng, chứng chỉ tồn hoặc hỏng; thực hiện việc hủy phôi văn bằng, chứng chỉ theo quy định. Thực hiện nghiêm quy định về quản lý văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT; chấm dứt việc để xảy ra các hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý văn bằng, chứng chỉ như đã nêu tại Kết luận thanh tra.

Chấn chỉnh công tác tổ chức thực hiện bồi dưỡng, công tác tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng; rà soát lại 27 chương trình Bồi dưỡng để bảo đảm đúng theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP.

Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ về công tác tuyển sinh, quản lý đào tạo, quản lý văn bằng chứng chỉ và bồi dưỡng theo quy định.

Thực hiện bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đối với CSGD và các chương trình đào tạo theo quy định hiện hành.

Thường xuyên thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra nội bộ, chú trọng đến công tác tuyển sinh, quản lý đào tạo, bồi dưỡng, quản lý văn bằng, chứng chỉ theo hướng dẫn của Bộ GDĐT để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót, sai phạm.

PV (dantri.com.vn)

Thông báo tuyển sinh Sau đại học (Th.S; TS)

Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN thông báo tuyển sinh Sau đại học chỉ tiêu năm 2022

1. Các ngành tuyển sinh và thời gian thi tuyển sinh

Năm 2022, Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh đào tạo 11 chuyên ngành thạc sĩ (300 chỉ tiêu), 04 chuyên ngành tiến sĩ (30 chỉ tiêu) như sau:

TTTên ngành / chuyên ngànhMã số
IBậc Thạc sĩ 
1LL&PPDH bộ môn Toán8140209.01
2LL&PPDH bộ môn Vật lý8140211.01
3LL&PPDH bộ môn Hóa học8140212.01
4LL&PPDH bộ môn Sinh học8140213.01
5LL&PPDH bộ môn Ngữ văn8140217.01
6LL&PPDH bộ môn Lịch sử8140218.01
7Quản lý giáo dục8140114.01
8Đo lường và Đánh giá trong giáo dục8140115.01
9Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên8310401.05
10Quản trị trường học8140115.01QTD
11Tham vấn học đường8310401.03QTD
IIBậc Tiến sĩ 
1Quản lí giáo dục9140114.01
2Đo lường và Đánh giá trong giáo dục9140115.01
3Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên91310401.01
4Lý luận, phương pháp và công nghệ dạy học9140150.01QTD

Thí sinh dự thi và xét tuyển  đăng ký theo địa chỉ: https://tuyensinhsdh.edu.vn/

 Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.

Thời gian đăng ký dự thi/dự xét tuyển thẳng/nộp hồ sơ dự kiến như sau:

Đợt 2 (dự kiến):  8h00 ngày 05/05/2022 đến 17h00 ngày 30/8/2022.

1.1 Thời gian tổ chức xét tuyển thẳng:

Trường Đại học Giáo dục tổ chức xét tuyển thẳng và thông báo kết quả cho thí sinh chậm nhất 1 tuần trước khi tổ chức thi tuyển/xét tuyển.

1.2 Thời gian tổ chức lớp học bổ sung kiến thức cho thí sinh dự thi cao học:

– Dự kiến tháng 07/2021  (kế hoạch cụ thể sẽ gửi đến từng thí sinh qua email)

– Địa điểm học: Nhà B2, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 0986.39.44.66

2. Thời gian đào tạo

            – Thạc sĩ: Thời gian đào tạo chuẩn là 2 năm;

            – Tiến sĩ: Thời gian đào tạo chuẩn đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm.

3. Đối tượng tuyển sinh:

3.1. Đối tượng tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục

– Người có bằng đại học ngành đúng (Quản lý giáo dục), nghành phù hợp (Giáo dục học) được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

– Đối với người có bằng đại học ngành gần (Các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên; Quản lý văn hoá; Quản lý nhà nước; Tâm lý học; Tâm lý học giáo dục; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Khoa học quản lý; Quản trị nhân lực; Quản trị văn phòng) phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác.

– Đối với người có bằng đại học ngành khác (các ngành không thuộc các nhóm ngành trên) phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây:

+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hoặc tương đương trong các cơ sở giáo dục và đào tạo từ bậc học mầm non trở lên;

+ Trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông, tiểu học, trung tâm day nghề, giáo dục thường xuyên..).

+ Cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo;

+ Lãnh đạo, cán bộ quản lí và chuyên viên làm công tác quản lí giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quận/ Huyện, Xã/ Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chức năng của các cơ sở giáo dục đào tạo (trường đại học, cao đăng, trung cấp, trung tâm giáo dục…)

3.1.1. Danh mục các học phần bổ kiến thức

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần học bổ sung:

STTTên học phầnSố tín chỉ
1Giáo dục học3
2Đại cương khoa học quản lý3
3Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục và nhà trường3
4Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo3
Tổng12

  + Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác học bổ sung:

STTTên học phầnSố tín chỉ
1Giáo dục học3
2Đại cương Khoa học quản lý3
3Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục và nhà trường3
4Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo3
5Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường3
6Hệ thống giáo dục quốc dân và bộ máy Quản lý giáo dục3
7Phát triển nguồn nhân lực và quản lí tài chính, cơ sở vật chất trong giáo dục3
Tổng21

3.1.2: Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                 65 tín chỉ
– Khối kiến thức chung:                   8 tín chỉ
– Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:                 42 tín chỉ
                + Bắt buộc                  21 tín chỉ
                + Tự chọn           21 / 45 tín chỉ
– Luận văn:                 15 tín chỉ

3.2: Đối tượng tuyến sinh đào tạo Tiến sĩ

* Về văn bằng và công trình đã công bố: Đạt một trong những yêu cầu sau:

– Có bằng thạc sĩ định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên chuyên ngành Quản lý giáo dục;

– Có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên nganh Quản dục hoặc các chuyên ngành gần và có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển

– Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành Quản lý giáo dục. Trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự tuyển theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ.

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của ĐHQGHN, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia gia, quốc tế hoặc trong các tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.

* Về kinh nghiệm công tác:

Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày thi), trừ trường hợp đuợc chuyển tiếp sinh, cụ thể trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại một trong các vị trí công tác sau đây: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường từ bậc học mầm non trở lên; trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ truởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông; cán bộ quản lý công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo; lãnh đạo, cán bộ quản lý và chuyên viên công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, co quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tinh quận/huyện, Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chúc năng, giáo vụ của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.

3.2.1. Danh mục các chuyên ngành phù hợp, chuyên ngành gần

– Danh mục các chuyên ngành phù hợp: Giáo dục học

– Danh mục các chuyên ngành gần: Sư phạm, các ngành liên quan đến giáo dục (Giáo dục đặc biệt, Giáo dục mầm non, Giáo dục Tiểu học …) và quản lý khoa học công nghệ, chính sách khoa học công nghệ.

3.2.2: Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

a) Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 100 tín chỉ, trong đó:

– Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ ( bắt buộc: 8 TC; tự chọn: 2 TC)

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 4 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ

– Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)

– Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

b) Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 118 tín chỉ, trong đó:

– Các học phần bổ sung kiến thức: 18 tín chỉ

– Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 4 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ

– Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)

– Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

c) Đối với NCS chưa có bằng Thạc sĩ: Phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 143 tín chỉ, trong đó

+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 7 tín chỉ

+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: 16 tín chỉ trong đó (bắt buộc: 10 TC; tựu chọn 6 TC)

+ Khối kiến thức chuyên ngành: 20 tín chỉ trong đó (bắt buộc: 14 TC; tư chọn 6 TC)

– Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ trong đó (bắt buộc 8 TC; tự chọn 2 TC)

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 4 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ

– Nghiên cứu khoa học (không

– Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)

– Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo thạc sĩ

Những đổi tượng sau được ưu tiên trong tuyển sinh:

4.1.Đối tượng ưu tiên

– Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyến sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

– Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trờ lên (tính đến ngày hết han nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1.

– Thương binh, nguời hưởng chinh sách như thương binh.

– Con liệt sĩ;

– Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.

– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tinh công nhận bị dị dạng, di tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.2. Mức ưu tiên

-Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoãi ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực ( môn cơ bản).

5.Phương thức tuyển sinh

5.1. Xét tuyển thẳng (đối với thỉ sinh dự tuyển đào tạo thạc sĩ)

5.1.1. Điều kiện xét tuyển thẳng: các thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo thạc sĩ tại Trường Đại học Giáo dục được xét tuyển thắng nếu đáp các điều kiện sau đây:

– Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: đáp ứng một các yêu cầu sau:

+Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nôp hồ sợ) thuộc cÁc CTDT sau đây của ĐHQGHN: tài năng. tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư), các CTĐT đã được kiểm định bởi các tố chức kiểm định quốc tế có uy tín (AUN-QA, ABET..) hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (đối với khóa tuyển sinh còn trong thời hạn) (danh sách các CTDT tại phụ lục 6);

+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hổ sơ) các CTĐT chuẩn của Trường Đại học Giáo dục:

Về năng lực ngoại ngữ: thi sinh nộp minh chứng về trình độ ngoại ngữ theo bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tại thời điểm nộp hổ sơ. Đổi với thí sinh chưa có minh chứng về trình độ ngoại ngữ có thể đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ trong cùng đợt tổ chức thi TSSÐH ĐHỌGHN (việc đăng ký và tổ chức thi môn Ngoại ngữ thực hiện theo quy định hiện hành).

5.1.2. Quy định về mức điểm nghiên cứu khoa học:

– Đối với thí sinh có các công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:

+ Đạt giải thưởng cấp ĐHỌGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 diểm, giải nhì 0,15 điểm, giải ba 0,1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.

+ Đạt giải thướng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhi 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.

+ Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 diểm; bài báo dăng trên tạp chi Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0. 15 điểm;

Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm. Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.

5.1.3. Nguyên tắc xét tuyến thắng: xét đúng các đối tượng đã quy định tại mục 5.1.1, xét tuyến từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

5.1.4. Quy trình xét tuyển thắng

– Trường thông báo xét tuyển thẳng đào tạo thạc sĩ tại Thông báo tuyển sinh sau đại học của Trường. Thông báo tuyển sinh được gửi đến các cơ sở đào tạo đại ĐHQGHN và đăng trên Website của Trường Đại học Giáo dục.

– Trường phát hành và thu nhận hồ sơ xét tuyến thắng.

– Hội đồng tuyển snh của Trường họp xét hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và công bố kết quả xét tuyển thẳng theo các tiêu chí và thời gian được quy định trong thông báo tuyển sinh.

5.2. Thi tuyển

Các môn thi tuyển sinh thạc sĩ gồm: môn thi ngoại ngữ, môn thi cơ bản và môn thi cơ sở.

– Môn ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

– Môn thi cơ bản và môn thi cơ sở, cụ thể như sau: Đối với chuyên ngành quản lý giáo dục

+ Môn cơ bản: Đánh giá năng lực (Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn)

+ Môn cơ sở: Giáo dục học

Thí sinh có năng lực Ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

– Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

– Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PEIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Đức, Tiếng Trung, Tiếng Pháp);

– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận.

5.2.2. Tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ : Đánh giá hồ sơ chuyên môn

6. Đăng ký dự thi và hồ sơ

6.1. Thời gian nộp hồ sơ:

Đợt 2 (dự kiến): từ 8h00 ngày 05/05/2022 đến 17h00 ngày 30/08/2022

6.2. Đăng kí dự thi

Truy cập vào trang web tại địa chỉ: https://tuyensinhsdh.edu.vn/ và thực hiện đăng ký dự thi. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với hotline: 0986.39.44.66

6.3. Hồ sơ dự tuyển

6.3.1. Hồ sơ xét tuyển thẳng

– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu;

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người người học cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

– Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có) (theo mẫu);

– Bản sao có công chứng minh chứng về thành tích nghiên cứu khoa học sinh viên (nếu có);

– Minh chứng về năng lực ngoại ngữ (nếu có);

– Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

6.3.2. Hồ sơ dự thi đào tạo thạc sĩ

– Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu trên cổng đăng ký dự thi;

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp cao đẳng, bảng điểm cao đẳng (đối với người tốt nghiệp đại học liên thông từ cao đẳng)

– Bản sao có công chứng Giấy xác nhận văn bằng (đối với bằng đại học do nước ngoài cấp) của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người người học cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

– Giấy xác nhận thâm niên công tác của Thủ trưởng cơ quan quản lý (theo mẫu);

– Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng (có thời hạn theo quy định tuyển sinh);

– Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có) (theo mẫu);

– Minh chứng được miễn thi môn ngoại ngữ (nếu có);

– Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

– Chứng chỉ bổ túc kiến thức (đối với các thí sinh phải học bổ túc kiến thức), chứng chỉ này thí sinh cần nộp muộn nhất là trước ngày công nhận học viên cao học.

6.3.3. Hồ sơ dự thi đào tạo tiến sĩ

  • Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu trên cổng đăng ký;
  • Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác(thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
  • Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ và minh chứng về chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác theo quy định tại Điều này; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (06 bộ trong đó chỉ cần 1 bộ công chứng);
  • Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
  • Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng (có thời hạn theo quy định tuyển sinh);
  • Bản sao, chụp các bài báo khoa học đã công bố có nội dung phù hợp với chuyên ngành dự thi (06 bộ);
  • Đề cương nghiên cứu (06 bộ);
  • Thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học (6 bộ)
  • Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);
  • Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

7. Lệ phí thi

7.1. Đối với tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ : 420.000đ/thí sinh (Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ nộp 300.000 đ/thí sinh), trong đó :

– Lệ phí đăng kí dự thi/xét tuyển thẳng: 60.000 đ/thí sinh.

– Lệ phí dự thi/xét hồ sơ tuyển thẳng: 360.000 đ/thí sinh (Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ:  240.000 đ/thí sinh).

7.2. Đối với tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ : 260.000đ/thí sinh (thi từ thạc sĩ), 500.00đ/thí sinh (thi từ cử nhân), trong đó :

– Lệ phí đăng kí dự thi:  60.000đ/thí sinh.

– Lệ phí dự thi 200.000đ/ thí sinh thi từ thạc sĩ, 440.000đ/thí sinh thi từ cử nhân.

8. Địa điểm liên hệ:

Địa điểm 1: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.

                    Phòng 104, Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, HN

Địa điểm 2 : Phòng 413 toà nhà 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội

Mọi thắc mắc xin liên hệ vào số hotline: 0986.39.44.66

Trân trọng thông báo/