Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Nhà thuốc online Lưu Anhxin giới thiệu đến quý khách sản phẩmthuốcDorocardylđược sản xuất Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM, số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VNB-4169-05.

Dorocardyl 40mg là thuốc gì?

ThuốcDorocardyl 40mglà thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim có thành phần chính là Propranolol với hàm lượng 40mg và một số tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.

Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Dorocardyl có 1 chai 100 viên nén.

Bảo quản: Bảo quản thuốc này ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào, ở nhiệt độ dưới 30°c.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì

Tiêu chuẩn sản xuất: USP33.

Thuốc Dorocardyl 40mg DMC giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Dorocardyl 40mg giá 350.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Anh.

Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi:

thuốcKepprađược sản xuất tại U.C.B S.A Pharma Sector – BỈ

thuốcLamictalđược sản xuất tại GlaxoSmithKline Pte., Ltd, Singapore

thuốcCrestorđược sản xuất bởi IPR Pharm Inc – MỸ

Thuốc Dorocardyl có tác dụng gì?

Thuốc Dorocardyl được chỉ định trong:

– Điều trị bệnh huyết áp cao

– Điều trị các bệnh lý tim mạch: loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất); phì đại cơ tim, nhồi máu cơ tim

– ĐIều trị bệnh đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, đau nửa đầu, run vô căn, u tế bào ưa crom.

– Điều trị rối loạn nhịp tim ở người cường giáp, ngừa chảy máu ở người tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.

Liều lượng và cách dùng thuốc Dorocadyl 40mg thế nào?

Thuốc Dorocardyl dùng bằng đường uống với liều lượng như sau:

– Liều điều trị cao huyết áp: uống với liều 40 – 80 mg x 2 lần/ngày.
– Liều điều trị đau thắt ngực: uống với liều 10 – 20 mg x 3-4 lần/ngày. Tăng liều sau khoảng 3 ngày – 1 tuần điều trị. Liều tối ưu: 160 mg/ngày.
– Liều điều trị loạn nhịp tim: uống với liều 10 – 30 mg x 3 – 4 lần/ngày.
– Liều điều trị đau nửa đầu: uống với liều 40 mg x 2 lần/ngày, trung bình 80 – 160 mg/ngày.
– Liều điều trị hẹp động mạch chủ dưới do phì đại: uống với liều 20 – 40 mg x 3 – 4 lần/ngày.
– Liều điều trị u tủy thượng thận: uống với liều 60 mg/ngày, chia thành nhiều liều đơn lẻ, theo chỉ định của bác sĩ. Với trường hợp u ác tính: điều chỉnh liều còn 30 mg/ngày.

Không sử dụng thuốc này khi nào?

– Không sử dụng thuốc Dorocardyl cho người có tiền sử dị ứng với Propranolol.

– Chống chỉ định cho người đang gặp tình trạng co thắt phế quản, người bệnh hen phế quản, viêm mũi dị ứng.

– Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thất phải do tăng huyết áp, suy tim sung huyết, chậm nhịp xoang, block nhĩ thất độ 2 hay độ 3.x

Chú ý – Thận trọng khi sử dụng thuốc

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dorocardyl cho các bệnh nhân:

– Có tiền sử bị suy tim.

– Đã từng mắc hội chứng Wolf-Parkinson-White

– Bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật

– Bệnh nhân hen phế quản hoặc đang lên cơn co thắt phế quản

– Bệnh nhân có đường huyết thấp, tiểu đường, suy gan.

– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.

– Không ngừng thuốc đột ngột, cần giảm liều dần trước khi ngưng điều trị.Tránh ngưng thuốc đột ngột.

Tương tác thuốc

Thuốc Dorocardyl

– Cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc đồng thời với thuốc chống loạn nhịp tim.

– Hạn chế dùng thuốc chứa thành phần adrenalin cho người bệnh đang điều trị bằng thuốc Dorocardyl do e ngại các tác dụng phụ.

– Thuốc chứa propranolol có thể gây giảm huyết áp, chậm nhịp tim, choáng váng, ngất khi dùng cùng với các thuốc giảm catecholamin như reserpin.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc này được không?

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc Dorocardyl cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc có dùng được không?

Thuốc Dorocardyl không nên dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, ảnh hưởng chức năng tâm thần vận động và không gây trở ngại đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc của người dùng thuốc.

Các tác dụng phụ của thuốc Dorocadyl 40mg là gì?

Thuốc Dorocardyl gây ra một số tác dụng không mong muốn:

– Tác dụng phụ trên tim: Suy tim sung huyết

– Tác dụng phụ trên hệ hô hấp: co thắt phế quản, lên cơn hen phế quản.

– Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa

– Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: lạnh đầu chi, tăng nặng hội chứng Raynaud, mất ngủ, khó ngủ, hoa mắt, mệt mỏi.

Bệnh nhân cần thông báo ngay và đầy đủ các tác dụng phụ cho nhân viên y tế.

Quá liều thuốc Dorocadyl và cách xử trí

Khi dùng quá liều thuốc Dorocardyl, bệnh nhân có thể gặp các biểu hiện như giảm nhịp tim, hạ huyết áp, giảm co cơ tim, co giật, rối loạn ý thức. Thậm chí có thể xảy ra sốc, suy tim hoặc ngừng tim. Đa phần các biểu hiện này có thể hồi phục, nhưng cũng có trường hợp tử vong do quá liều propranolol.

Trong trường hợp bệnh nhân gặp các biểu hiện nặng, cần đưa bệnh nhân tới bệnh viện để cấp cứu ngay lập tức

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Thuốc kê đơn chỉ bán tại nhà thuốc

Mua thuốc dorocardyl ở đâu

Thành phần: Mỗi viên nén chứa: - Propranolol hydrochloric 40mg - Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, màu Tartrazin, màu Patent blue V, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.

Công dụng: - Tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất...), nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, run vô căn, bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái, u tế bào ưa crom. - Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp, điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 - 4 tuần), ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.

Liều dùng: Cách dùng: Dùng uống. Liều dùng: * Người lớn: - Tăng huyết áp: Liều dùng phải dựa trên đáp ứng của mỗi bệnh nhân. . Khởi đầu: 20 - 40mg/lần, 2 lần/ngày, dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu. Tăng dần liều cách nhau từ 3 - 7 ngày, cho đến khi huyết áp ổn định ở mức độ yêu cầu. Liều thong thường có hiệu quả: 160 - 480mg hàng ngày. Một số trường hợp phải yêu cầu tới 640mg/ngày. Thời gian để đạt được đáp ứng hạ áp từ vài ngày tới vài tuần. Liều duy trì là 120 - 240mg/ngày. Khi cần phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, đầu tiên phải hiệu chỉnh liều riêng từng thuốc. - Đau thắt ngực: Liều dùng mỗi ngày có thể 80 - 320mg/ngày tùy theo cá thể, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần trong ngày, với liều này có thể tăng khả năng hoạt động thể lực, giảm biểu hiện thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đồ. Nếu ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ trong vài tuần. Nên phối hợp propranolol với nitroglycerin. - Loạn nhịp: 10 - 30mg/lần, 3 - 4 lần/ngày, uống trước khi ăn và trước khi ngủ. - Nhồi máu cơ tim: không dùng khi có cơn nhồi máu cơ tim cấp, điều trị duy trì với propranolol chỉ nên bắt đầu sau cơn nhồi máu cơ tim cấp tính vài ngày. Liều mỗi ngày 180 - 240mg, chia làm nhiều lần, bắt đầu sau cơn nhồi máu cơ tim từ 5 - 21 ngày. Chưa rõ hiệu quả và độ an toàn của liều cao hơn 240mg để phòng tránh tử vong do tim.Tuy nhiên cho liều cao hơn có thể là cần thiết để điều trị có hiệu quả khi có bệnh kèm theo như đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp. Mặc dù trong các thử nghiệm lâm sàng liều dùng propranolol được chia thành 2 - 4 lần/ngày, nhưng các dữ liệu về dược động học và dược lực học cho thấy chia 2 lần/ngày đã đạt được hiệu quả. Thuốc chẹn beta - adrenergic đạt hiệu quả tối ưu nếu uống thuốc liên tục từ 1 - 3 năm sau đột quỵ nếu không có chống chỉ định dùng chẹn beta - adrenergic. Để phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, cho uống 80mg/lần, 2 lần/ngày, đôi khi cần đến 3 lần/ngày. - Đau nửa đầu: Phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu 80mg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều thông thường có hiệu quả là 160 - 240mg/ngày. Có thể tăng liều dần dần để đạt hiệu quả tối đa. Nếu hiệu quả không đạt sau 4 - 6 tuần đã dùng đến liều tối đa, nên ngừng dùng propranolol bằng cách giảm liều từ từ trong vài tuần. - Run vô căn: phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu: 40mg/lần, 2 lần/ngày. Thường đạt hiệu quả tốt với liều 120mg/ngày, đôi khi phải dùng tới 240 - 320mg/ngày. - Bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái: 20 - 40mg/lần, 3 - 4 lần/ngày, trước khi ăn và đi ngủ. - U tế bào ưa crom: Trước phẫu thuật 60mg/ngày, chia nhiều lần, dùng 3 ngày trước phẫu thuật, phối hợp với thuốc chẹn alpha - adrenergic. Với khối u không mổ được: Điều trị hỗ trợ dài ngày, 30mg/ngày, chia làm nhiều lần. - Tăng năng giáp: liều từ 10 - 40mg, ngày uống 3 hoặc 4 lần. - Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Liều đầu tiên 40mg, ngày 2 lần; liều có thể tăng khi cần, cho tới 160mg, ngày 2 lần. * Trẻ em: - Tăng huyết áp: Trẻ 12 - 18 tuổi: Liều khởi đầu 80mg/ngày, tăng liều hàng tuần nếu cần, liều duy trì 160 - 320mg/ngày. - Dự phòng đau nửa đầu: Trẻ 12 - 18 tuổi: Liều khởi đầu 20 - 40mg, 2 lần/ngày, liều thông thường 40 - 80mg, 2 lần/ngày, tối đa 2mg/kg (tổng liều tối đa 120mg), 2 lần/ngày. - Thuốc không phù hợp để sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi. * Điều chỉnh liều ở người suy gan: Đối với người bệnh suy gan nặng, liệu pháp propranolol nên được bắt đầu bằng liều thấp: 20mg, 3 lần/ngày. Phải theo dõi đều đặn nhịp tim và có biện pháp thích hợp để đánh giá ở người bệnh xơ gan. ... xem thêm