Neuronal là gì

Trong ngữ cảnh là băng nhóm này đang cảnh báo hai cha con kia là đừng có khai cái gì cho đặc vụ biết, nhưng rồi họ nhận được tin là hai cha con này đã nói gì đó nên là bắt cóc 2 người họ rồi tra hỏi, trong lúc tra hỏi có nói câu: Nothing spoils a target better than a hit.Ai dịch giúp em câu này với ạ, cám ơn nhiều a

Neuron là một tế bào thần kinh, đơn vị cơ bản cấu thành nên hệ thần kinh. Neuron cũng khá giống các tế bào khác trong cơ thể con người trên nhiều khía cạnh, nhưng có một điểm khác biệt mấu chốt giữa neuron và các tế bào khác: Neuron là tế bào chuyên hóa thực hiện truyền phát thông tin khắp cơ thể.

A neuron is a nerve cell that is the basic building block of the nervous system. Neurons are similar to other cells in the human body in a number of ways, but there is one key difference between neurons and other cells. Neurons are specialized to transmit information throughout the body.

Neuronal là gì
Nguồn: Live Science

Các tế bào thần kinh mang tính chuyên hóa cao này đảm trách việc truyền tin bằng cả hai hình thức tín hiệu là hóa học và xung điện.

These highly specialized nerve cells are responsible for communicating information in both chemical and electrical forms.

Neuron cũng được phân thành một số loại đảm trách những nhiệm vụ khác nhau trong cơ thể.

There are also several different types of neurons responsible for different tasks in the human body.

Neuron cảm giác (neuron hướng tâm) mang thông tin từ các tế bào thụ cảm thể khắp cơ thể đến não bộ. Neuron vận động (neuron li tâm) truyền thông tin từ não đến các cơ quan trong cơ thể. Neuron trung gian (Neuron liên lạc) chịu trách nhiệm vận chuyển thông tin giữa các neuron trong cơ thể.

Sensory neurons carry information from the sensory receptor cells throughout the body to the brain. Motor neurons transmit information from the brain to the muscles of the body. Interneurons are responsible for communicating information between different neurons in the body.

Neuron và các tế bào khác. Neurons vs. Other Cells

Điểm chung với các tế báo khác: Similarities with other cells:

– Đều có chứa một nhân mang thông tin di truyền.

Neurons and other body cells both contain a nucleus that holds genetic information.

– Đều được bao bọc bởi một màng bảo vệ.

Neurons and other body cells are surrounded by a membrane that protects the cell.

– Thân tế bào đều có chứa hạt cơ quan giúp duy trì sự sống của tế bào, bao gồm ty thể, thể Golgi và tế bào chất.

The cell bodies of both cell types contain organelles that support the life of the cell, including mitochondria, Golgi bodies, and cytoplasm.

Điểm khác biệt của neuron: Differences that make neurons unique:

– Không giống như các tế bào khác, neuron ngưng sinh sản ngay sau khi đứa trẻ ra đời. Vì vậy, một số bộ phận của não bộ có nhiều neuron ngay lúc mới sinh hơn là những lúc về sau vì neuron chết đi mà không có neuron mới thay thế. Mặc dù neuron không được sản sinh trong đa phần các bộ phận của não bộ nhưng nghiên cứu đã chỉ ra rằng những kết nối mới tạo ra giữa các neuron được hình thành xuyên suốt cuộc đời. Sinh thần kinh, tức sự hình thành và phát triển của các tế bào thần kinh mới, thực sự vẫn xảy ra ở một số bộ phận của não bộ trong quá trình sống.

Unlike other body cells, neurons stop reproducing shortly after birth. Because of this, some parts of the brain have more neurons at birth than later in life because neurons die but are not replaced. While neurons do not reproduce in most areas of the brain, research has shown that new connections between neurons form throughout life. Neurogenesis, or the formation of new nerve cells, does occur in some parts of the brain throughout life.

– Neuron có một màng chuyên biệt phục vụ công tác truyền tin tới các tế bào khác. Sợi trục và sợi nhánh là những cấu trúc chuyên để truyền và nhận tin. Sợi liên kết giữa các tế bào gọi là xi-náp. Neuron giải phóng các chất hóa học có tên gọi là chất dẫn truyền thần kinh vào các xi-náp để giao tiếp với các neuron khác.

Neurons have a membrane that is designed to send information to other cells. The axon and dendrites are specialized structures designed to transmit and receive information. The connections between cells are known as synapses. Neurons release chemicals known as neurotransmitters into these synapses to communicate with other neurons.

Cấu trúc của một neuron. The Structure of a Neuron

Một neuron có 3 bộ phận chính: các sợi nhánh (dendrite), thân neuron và sợi trục (axon). Tuy nhiên, tất cả các neuron đều có sự khác biệt tương đối về kích cỡ, hình dạng và đặc tính tùy thuộc vào chức năng và vai trò của từng loại.

There are three basic parts of a neuron: the dendrites, the cell body, and the axon. However, all neurons vary somewhat in size, shape, and characteristics depending on the function and role of the neuron.

Một số neuron có ít sợi nhánh, trong khi đó, một số khác lại có hệ thống sợi nhánh đa dạng để tiếp nhận lượng thông tin lớn. Một số neuron có sợi trục ngắn, trong khi một số lại có sợi trục khá dài. Sợi trục dài nhất trong cơ thể người kéo dài từ đuôi của xương sống đến ngón chân cái và chiều dài trung bình là 3 feet (91.44cm)

Some neurons have few dendritic branches, while others are highly branched in order to receive a great deal of information. Some neurons have short axons, while others can be quite long. The longest axon in the human body extends from the bottom of the spine to the big toe and averages a length of approximately three feet!

Điện thế xung lực. Action Potentials

Neuron tiếp nhận và truyền tải thông tin như thế nào? Để giao tiếp với nhau, chúng cần truyền thông tin cả trong nội bộ neuron lẫn từ neuron này sang neuron kế tiếp. Quá trình này sử dụng cả các tín hiệu xung điện lẫn các thông tin hóa học.

How do neurons transmit and receive information? In order for neurons to communicate, they need to transmit information both within the neuron and from one neuron to the next. This process utilizes both electrical signals as well as chemical messengers.

Sợi nhánh nhận thông tin từ thụ cảm thể hoặc từ các neuron khác. Thông tin này sau đó được truyền xuống thân neuron và tiếp tục xuống sợi trục. Một khi thông tin đã đến sợi trục, nó sẽ di chuyển xuống theo chiều dài của sợi trục dưới dạng một tín hiệu xung điện có tên gọi điện thế xung lực.

The dendrites of neurons receive information from sensory receptors or other neurons. This information is then passed down to the cell body and on to the axon. Once the information has arrived at the axon, it travels down the length of the axon in the form of an electrical signal known as an action potential.

Trao đổi thông tin giữa các Xi-náp. Communication Between Synapses

Khi xung điện tới điểm cuối của sợi trục, thông tin sẽ phải được truyền dọc theo các khe đến các sợi nhánh của neuron liền kề. Ở một số trường hợp, tín hiệu xung điện có thể hầu như ngay lập tức bắc cầu qua khe giữa các neuron và tiếp tục hành trình.

Once an electrical impulse has reached the end of an axon, the information must be transmitted across the synaptic gap to the dendrites of the adjoining neuron. In some cases, the electrical signal can almost instantaneously bridge the gap between the neurons and continue along its path.

Đôi khi, các chất dẫn truyền thần kinh cũng tham gia vào quá trình gửi thông tin từ một neuron đến một neuron khác. Các chất dẫn truyền thần kinh là các chất hóa học được giải phóng từ đoạn cuối sợi trục để băng qua các khe xi-náp và chạm tới khu vực các thụ cảm thể của neuron khác. Trong quá trình tái hấp thu, những chất dẫn truyền thần kinh này gắn vào các thụ cảm thể và được neuron tái hấp thụ để tái sử dụng về sau.

In other cases, neurotransmitters are needed to send the information from one neuron to the next. Neurotransmitters are chemical messengers that are released from the axon terminals to cross the synaptic gap and reach the receptor sites of other neurons. In a process known as reuptake, these neurotransmitters attach to the receptor site and are reabsorbed by the neuron to be reused.

Các chất dẫn truyền thần kinh. Neurotransmitters

Các chất dẫn truyền thần kinh là bộ phận không thể thiếu trong quá trình vận hành hằng ngày. Chưa có số liệu chính thức về số lượng các chất dẫn truyền xung thần kinh tồn tại, tuy nhiên, theo ước tính, các nhà khoa học đã phát hiện ra khoảng hơn 100 loại chất hóa học này.

Neurotransmitters are an essential part of our everyday functioning. While it is not known exactly how many neurotransmitters exist, scientists have identified more than 100 of these chemical messengers.

Mỗi chất dẫn truyền thần kinh này có tác động như thế nào lên cơ thể? Chuyện gì sẽ xảy ra khi một căn bệnh hoặc một loại thuốc tác động vào các chất hóa học này? Dưới đây là danh sách một vài chất dẫn truyền thần sinh chủ yếu, tác động cảu chúng và những rối loạn xảy ra liên quan đến chúng.

What effects does each of these neurotransmitters have on the body? What happens when disease or drugs interfere with these chemical messengers? The following are just a few of the major neurotransmitters, their known effects, and disorders they are associated with.

Acetylcholine: Ảnh hưởng đến trí nhớ, sự co cơ và quá trình học tập. Thiếu acetylcholine trong não có liên quan mật thiết tới bệnh Alzheimer.

Associated with memory, muscle contractions, and learning. A lack of acetylcholine in the brain is associated with Alzheimer’s disease.

Endorphins: Ảnh hưởng đến cảm xúc và nhận biết đau đớn. Cơ thể giải phóng endorphin để phản ứng lại nỗi sợ hãi hoặc chấn thương. Các chất hóa học này tương tự như các loại thuốc phiện dạng opiate như morphine nhưng có tác dụng mạnh hơn nhiều lần.

Associated with emotions and pain perception. The body releases endorphins in response to fear or trauma. These chemical messengers are similar to opiate drugs such as morphine but are significantly stronger.

Dopamine: Ảnh hưởng đến suy nghĩ và những cảm xúc thích thú, thoải mái. Bệnh Parkinson là một chứng bệnh có liên quan đến thiếu hụt dopamine. Bác sĩ có thể kê cho bạn thuốc có chứa các chất chủ vận dopamine, thuốc này bắt chước tác dụng của dopamine cho bệnh nhân, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của bệnh. Người lớn mắc bệnh khi uống thuốc có thể hơi bị lẫn lộn, và thuốc này không hiệu quả được như levodopa (thuốc chuyên trị parkinson) trong việc kiểm soát sự cứng cơ và vận động chậm. Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra mối liên hệ chặt chẽ giữa tâm thần phân liệt và sự dư thừa dopamine.

Associated with thought and pleasurable feelings. Parkinson’s disease is one illness associated with deficits in dopamine. Doctors may prescribe dopamine agonists, which mimic the effects of dopamine for patients, particularly in the early stages of the condition. Older adults taking this drug may experience confusion, and the medications are not considered as effective as levodopa in controlling rigidity or bradykinesia. Researchers also have found strong links between schizophrenia and excessive amounts of dopamine.

Source:

Parkinson’s Disease. National Institute of Health, Senior Aging website.  Http://nihseniorhealth.gov/parkinsonsdisease/medications/01.html. Updated June, 2016.

Sợi nhánh cơ tác dụng gì?

Sợi nhánh (bắt nguồn từ tiếng Hy lạp δένδρον déndron, "cây") là các đoạn kéo dài nguyên sinh phân nhánh từ một tế bào thần kinh, vai trò truyền đi kích thích điện hóa nhận từ các tế bào thần kinh khác đến thân tế bào, hay soma của nơron mà sợi nhánh kéo dài ra.

Nơron cảm giác còn được gọi là gì?

Nơron cảm giác, còn được gọi là nơron hướng tâm các nơron làm biến đổi một loại kích thích cụ thể, thông qua thụ thể của chúng, thành điện thế hoạt động hoặc điện thế tại chỗ. Thân tế bào của nơron cảm giác nằm ở hạch lưng của tủy sống.

Tế bào thần kinh người cơ hình gì?

Thông thường, thân tế bào thần kinh có hình đa giác, mỗi góc sẽ phát ra 1 nhánh; Bên trong thân nơron chứa nhân kích thước lớn, màu sáng và nhiều hạch nhân to; Bào tương gồm các thể Nissl, bản chất là các đám ái kiềm.

Mơ thần kinh cơ chức năng gì *?

Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.